Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật

1

L

I M

ĐẦ

U

Chuyên đề

có th

s

d

ng tham kh

ảo để

gi

ng d

y trên l

p, d

y n

n

cho độ

i tuy

n h

c sinh gi

i 10 ph

c v

m

t s

k

thi như: Olimpic Hùng Vương, kỳ

thi các trườ

ng chuyên duyên h

ải đồ

ng b

ng B

c b

ộ…

Chuyên đề

ch

c ch

n s

không tránh kh

i nh

ng thi

ế

u sót, r

t mong

đượ

c s

đóng góp ý kiế

n b

sung c

a các b

ạn đồ

ng nghi

ệp để

chuyên đề

thêm h

u ích.

2 CHUYÊ

N ĐỀ

CHUY

N HÓA V

T CH

T

VÀ NĂNG LƯỢ

NG TRONG DINH

DƯỠ

NG CACBON C

A VI SINH V

T

  1. KI

N TH

C CHUNG 1. Các ki

ểu dinh dưỡ

ng

Cacbon là nguyên t

c

u t

o nên b

khung c

a các ch

t h

u c

ơ. Để

t

ng h

p ch

t h

u c

ơ

, vi sinh v

t c

n hai thành ph

n chính là ngu

n n

ăng lượ

ng và ngu

n cacbon, ngu

n g

c hai thành ph

n này mà vi sinh v

t s

d

ng là c

ơ

s

phân lo

i ki

u

dinh dưỡ

ng c

a vi sinh v

  1. Có 4 ki

u

dinh dưỡ

ng cacbon

vi sinh v

t là: quang t

dưỡ

ng, quang d

dưỡ

ng, hóa t

dưỡ

ng và hóa d

dưỡ

ng.

(HS d

ựa vào sơ đồ

để

phân bi

t các ki

ểu dinh dưỡ

ng).

đồ

1: khái quát

về

hoạt

động

chuyển

hóa

vật

chất

năng

lượng

của

vi sinh

vật

Ngoài dinh

dưỡng

cacbon, vi sinh

vật

còn

cần

các nguyên

liệu

khác

để

xây

dựng

cấu

trúc

tế

bào và cung c

ấp

cho các

hoạt

động

sống

như

ni

và các nguyên

tố

Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật
Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật

3 khoáng.

Chuyên

đề

này tôi

chỉ

đề

cập

đến

nội

dung

chuyển

hóa

vật

chất

năng

lượng

trong dinh

dưỡng

cacbon

của

vi sinh

vật

.

2. Tìm

hiểu

chung

về

liên

kết

giàu

năng

lượng

và ATP

Trong tế bào các chất hữu cơ đều chứa năng lượng, khi phân huỷ năng lượng đó sẽ được giải phóng. Năng lượng của các phân

tử được cố định trên các liên kết. Các liên kết thường có năng lượng khoảng 0,3

-

3,0 Kcalo/M. Ngoài các liên kết bình thường, một số phân tử còn chứa các liên kết có năng lượng lớn hơn, đó là liên kết cao năng. Những liên kết có năng lượng dự trữ ≥ 6 Kcalo/M thuộc dạng liên kết cao năng, được ký hiệu bằng dấu

. Có 3 d

ng liên k

ế

t cao n

ă

ng ph

bi

ế

n:

-

Liên kết O

P:

đâ

y là d

ng liê

n kết cao năng phổ biến và có vai trò quan trọng nhất trong tế bào. Liên kết cao năng dạng này có trong các phân tử đường

- photphat (A 1,3 PG, APEP ...), cacbanyl -

P, đặc biệt là trong các nucleotid di, tri

- photphat (ADP, ATP, GDP, GTP...).

Trong đó quan trọng nhất là ATP.

-

Liên kết C

S:

là d

ng liên k

ế

t cao n

ă

ng có trong các acyl - CoA(acetyl - CoA, sucxinyl - CoA...)

-

Liên kết N

P:

là liên k

ế

t cao n

ă

ng có trong phân t

creatin - photphat.

Trong các phân tử chứa liên kết cao năng, ATP là phân tử có vai trò rất quan trọng trong tế bào, nó được xem là pin năng lượng của tế bào.

P

hân tử ATP chứa 2 liên kết cao năng. Trong điều kiện chuẩn

,

năng lượng của liên kết cao năng ngoài cùng là 7,3Kcalo/M, còn liên kết cao năng thứ 2 là 9,6Kcalo/M. Năng lượng này thay đổi tuỳ điều kiện pH, nhiệt độ, nồng độ ATP, áp suất...Biến động của năng lượng trong liên kết cao năng của ATP ở khoảng 8

- 12Kcalo/M.

ATP vừa có năng lượng lớn đủ thoả mãn cho mọi quá trình xảy ra trong tế bào vừa rất linh động nên năng lượng dễ đượ

c gi

ải

phóng

cho cơ thể hoạt động v

ì v

ậy

nó là n

ăng lượng

được

s

d

ụng

ph

bi

ến

nh

ất

(được

coi là

“đồ

ng ti

ền” năng lượng

c

ủa

t

ế

bào).

Dinh dưỡng chuyển hóa vật chất ở vi sinh vật