Thí sinh TPHCM dự thi tốt nghiệp THPT 2022 (Ảnh: Hải Long).
Tất cả công ty, doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ hoặc sản xuất hàng hóa đều cần một đội ngũ marketing để quảng bá thương hiệu của mình một cách rộng rãi, từ đó tiếp cận với khách hàng, cạnh tranh trực tiếp với các đối thủ.
Theo trường Đại học Thương mại, kết quả khảo sát thông số nhân lực trực tuyến Việt Nam cho thấy, ngành marketing nằm trong 6 lĩnh vực có nhu cầu tuyển dụng nhân lực cao nhất. Thống kê trực tuyến trên trang web về việc làm của Vietnamworks.com cũng cho thấy, 49% bản tin tuyển dụng ở Việt Nam hiện nay dành cho những vị trí thuộc lĩnh vực Marketing.
Cơ hội thăng tiến ở nghề này rất cao, có đến 30% vị trí quản lý cao cấp trong doanh nghiệp được nắm giữ bởi những người từng ở các vị trí khác nhau thuộc ngành Marketing.
Dưới đây là điểm chuẩn vào ngành Marketing 3 năm gần nhất tại một số trường đại học lớn trên cả nước, mời thí sinh tham khảo:
Trường Đại học Kinh tế quốc dân
Trường Đại học Kinh tế quốc dân xét tuyển các tổ hợp A00, A01, D01, D07 cho ngành Marketing.
Năm 2019, điểm trúng tuyển vào ngành này tại trường Đại học Kinh tế quốc dân là 25.60 điểm, đến năm 2020 đã tăng lên 27.55 điểm. Năm 2021, điểm chuẩn tiếp tục tăng lên tới ngưỡng 28.15 điểm.
Theo Đề án tuyển sinh năm 2022 của nhà trường, chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức thi tốt nghiệp THPT là 35%, tương ứng 77 sinh viên sẽ được tuyển vào ngành Marketing theo phương thức này.
Từ năm 2023, nhà trường dự kiến không tuyển sinh bằng phương thức xét tuyển theo kết quả thi tốt nghiệp THPT và các phương thức khác, chỉ tuyển sinh theo phương thức xét tuyển kết hợp/xét tuyển sớm, với 100% chỉ tiêu sau khi trừ đi số thí sinh diện tuyển thẳng.
Trường Đại học Thương Mại
Marketing cũng là ngành thường xuyên có điểm chuẩn cao nhất tại trường Đại học Thương Mại.
Theo đó, năm 2019, ngành Marketing (marketing thương mại) lấy điểm đầu vào là 24, trong khi đó ngành Marketing (Quản trị thương hiệu) lấy 23.3 điểm. Năm 2020, điểm chuẩn Marketing (marketing thương mại) tăng lên ngưỡng 26.7 điểm. Ngành Marketing (Quản trị thương hiệu) cũng tăng, ở mức 26.15 điểm.
Năm 2021, trường Đại học Thương mại công bố điểm chuẩn ngành Marketing (marketing thương mại) là 27.45 và ngành Marketing (Quản trị thương hiệu) là 27.15. Nhà trường tuyển sinh theo các tổ hợp xét tuyển A00, A01, D01 và D07.
Số liệu thống kê từ trường Đại học Thương mại, tỷ lệ sinh viên tốt nghiệp đã có việc làm trong khoảng thời gian 12 tháng kể từ khi được công nhận tốt nghiệp ở ngành này lên tới 95.5%.
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thông tuyển sinh ngành Marketing theo các khối A00, A01, D01. Năm 2019, điểm đầu vào ngành này ở cơ sở phía Bắc của trường là 23.35, cơ sở phía Nam là 21.2 điểm. Năm 2020, điểm đầu vào ở cơ sở phía Bắc và phía Nam lần lượt là 25.5 và 24.6. Đến năm 2021, điểm tiếp tục tăng, ở ngưỡng 26.45 điểm với cơ sở phía Bắc, 25.65 điểm với cơ sở phía Nam.
Theo Đề án tuyển sinh nhà trường đã công bố, dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh theo phương thức thi tốt nghiệp THPT với ngành Marketing năm nay là 170 chỉ tiêu cho cơ sở phía Bắc, 50 chỉ tiêu cho cơ sở phía Nam.
Trường Đại học Hà Nội
Trường Đại học Hà Nội tuyển sinh ngành Marketing dạy bằng tiếng Anh, khối xét tuyển D01, môn tiếng Anh nhân hệ số 2. Năm 2019, điểm chuẩn vào ngành này là 31.40 điểm, đến năm 2020 tăng 3.08 điểm, lên mức 34.48 điểm. Năm 2021, điểm chuẩn là 36.63, tiếp tục trong nhóm ngành có điểm chuẩn cao nhất của nhà trường.
Năm 2022, tổng chỉ tiêu cho ngành Marketing dạy bằng tiếng Anh, trường Đại học Hà Nội là 75 sinh viên, trong đó 38 chỉ tiêu xét theo điểm thi tốt nghiệp THPT, 37 chỉ tiêu theo các phương thức khác.
Trường Đại học Kinh tế TP.HCM
Năm 2019, điểm trúng tuyển vào ngành Marketing, Đại học Kinh tế TP.HCM là 24.90 điểm, đến năm 2020 và 2021 tăng lên ở mức: 27.50 điểm. Nhà trường tuyển sinh theo 4 tổ hợp xét tuyển: A00, A01, D01, D07.
Ngoài ra, điểm đầu vào ngành Marketing phân hiệu Vĩnh Long và Marketing ISB - Chương trình cử nhân tài năng của nhà trường trong năm 2021 lần lượt là: 17 và 27.4 điểm.
Dự kiến chỉ tiêu tuyển sinh ngành Marketing, Đại học Kinh tế TP.HCM năm nay theo phương thức thi tốt nghiệp THPT là 22 chỉ tiêu, theo phương thức khác là 198 chỉ tiêu.
Trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP.HCM
Trong 3 năm từ 2019 đến 2021, điểm đầu vào ngành Marketing, trường Đại học Kinh tế - Luật, ĐH Quốc gia TP.HCM lần lượt là 25, 27.25 và 27.55 điểm. Điểm đầu vào ngành Marketing Chất lượng cao lần lượt là 24.15, 26.9 và 27.3 điểm qua 3 năm.
Ngoài ra, năm 2021, nhà trường cũng tuyển sinh ngành Marketing Chất lượng cao bằng tiếng Anh với điểm chuẩn 26.7 điểm.
Trường ĐH Mở TP.HCM
Ngành Marketing luôn thuộc top những ngành đứng đầu về điểm chuẩn của trường Đại học Mở TP.HCM, trong đó 2 năm gần đây đều đứng vị trí đầu tiên. Nhà trường cũng xét tuyển theo các khối: A00, A01, D01, D07.
Năm 2019, điểm trúng tuyển ngành này của trường ĐH Mở TP.HCM là 21.85, năm 2020 là 25.35 điểm và năm 2021 lên tới 26.95 điểm.
Trường Đại Học Kinh Tế Thành Phố Hồ Chí Minh đã chính thức công bố điểm chuẩn năm 2021. Thông tin chi tiết điểm chuẩn các ngành năm nay các bạn hãy xem tại bài viết này.
Đang cập nhật....
THAM KHẢO ĐIỂM CHUẨN CÁC NĂM TRƯỚC
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH 2021
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021:
Mã ngành | Tên Ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
7310101 | Ngành Kinh tế | A00, A01, D01, D07 | 26.3 |
7310104 | Ngành Kinh tế đầu tư | A00, A01, D01, D07 | 25.4 |
7340116 | Ngành Bất động sản | A00, A01, D01, D07 | 24.2 |
7340404 | Ngành Quản trị nhân lực | A00, A01, D01, D07 | 26.6 |
7620114 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 22 |
7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 26.2 |
7340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 27 |
7510605 | Ngành Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | A00, A01, D01, D07 | 27.4 |
7340121 | Ngành Kinh doanh thương mại | A00, A01, D01, D07 | 27 |
7340115 | Ngành Marketing | A00, A01, D01, D07 | 27.5 |
7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 25.9 |
7340204 | Ngành Bảo hiểm | A00, A01, D01, D07 | 25 |
7340206 | Ngành Tài chính quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 26.8 |
7340301 | Ngành Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 25.4 |
7340302 | Ngành Kiểm toán | A00, A01, D01, D07 | 26.1 |
7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 24 |
7810201 | Ngành Quản trị khách sạn | A00, A01, D01, D07 | 25.3 |
7310108 | Ngành Toán kinh tế (*) | A00, A01, D01, D07 | 25.2 |
7310107 | Ngành Thống kê kinh tế (*) | A00, A01, D01, D07 | 25.9 |
7340405 | Ngành Hệ thống thông tin quản lý (*) | A00, A01, D01, D07 | 26.2 |
7340122 | Ngành Thương mại điện tử (*) | A00, A01, D01, D07 | 26.9 |
7480109 | Ngành Khoa học dữ liệu (*) | A00, A01, D01, D07 | 26 |
7480103 | Ngành Kỹ thuật phần mềm (*) | A00, A01, D01, D07 | 26.2 |
7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh (*) | D01, D96 | 27 |
7380107 | Ngành Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 25.8 |
7380101 | Ngành Luật | A00, A01, D01, D96 | 25.8 |
7340403 | Ngành Quản lý công | A00, A01, D01, D07 | 25 |
7580104 | Ngành Kiến trúc đô thị | A00, A01, D01, V00 | 22.8 |
7720802 | Ngành Quản lý bệnh viện | A00, A01, D01, D07 | 24.2 |
Chương trình Cử nhân tài năng | |||
Mã ngành | Tên Ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
7340101_01 | Ngành Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 27 |
7340120_01 | Ngành Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 27.5 |
7340115_01 | Ngành Marketing | A00, A01, D01, D07 | 27.4 |
7340201_01 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 25.3 |
7340301_01 | Ngành Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 22 |
Chương trình Chuẩn (KSV) | |||
Mã ngành | Tên Ngành | Tổ hợp môn xét tuyển | Điểm chuẩn |
7220201 | Ngành Ngôn ngữ Anh (*) | D01, D96 | 17 |
7340101 | Ngành Quản trị kinh doanh | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7340115 | Ngành Marketing | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7340120 | Ngành Kinh doanh quốc tế | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7340122 | Ngành Thương mại điện tử (*) | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7340201 | Ngành Tài chính – Ngân hàng | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7340301 | Ngành Kế toán | A00, A01, D01, D07 | 17 |
7380107 | Ngành Luật kinh tế | A00, A01, D01, D96 | 16 |
7620114 | Ngành Kinh doanh nông nghiệp | A00, A01, D01, D07 | 16 |
7810103 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | A00, A01, D01, D07 | 16 |
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Tuyển Riêng 2021:
Xét tuyển riêng gồm 4 phương thức xét tuyển riêng là:
-Xét tuyển đối với thí sinh tốt nghiệp chương trình THPT nước ngoài và có chứng chỉ quốc tế.
-Xét tuyển học sinh giỏi.
-Xét tuyển quá trình học tập theo tổ hợp môn.
-Xét tuyển dựa vào kết quả thi đánh giá năng lực.
Tên Ngành | PT Học sinh giỏi | PT tổ hợp môn | PT ĐGNL |
Kinh tế | 62 | 57 | 940 |
Kinh tế đầu tư | 53 | 56 | 900 |
Bất động sản | 52 | 55 | 880 |
Quản trị nhân lực | 67 | 69 | 950 |
Kinh doanh nông nghiệp | 48 | 48 | 750 |
Quản trị kinh doanh | 64 | 66 | 925 |
Kinh doanh quốc tế | 76 | 78 | 980 |
Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng | 85 | 86 | 1000 |
Kinh doanh thương mại | 67 | 70 | 950 |
Ngành Marketing | 75 | 77 | 970 |
Tài chính - Ngân hàng | 55 | 61 | 895 |
Bảo hiểm | 50 | 52 | 830 |
Tài chính quốc tế | 71 | 72 | 950 |
Kế toán | 52 | 56 | 870 |
Kiểm toán | 64 | 66 | 885 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 55 | 57 | 870 |
Quản trị khách sạn | 60 | 63 | 885 |
Toán kinh tế | 52 | 56 | 870 |
Thống kê kinh tế | 50 | 54 | 840 |
Hệ thống thông tin quản lý | 56 | 60 | 910 |
Điểm Chuẩn Phân Hiệu Vĩnh Long:
Ngành | Chuyên ngành | PT Học sinh giỏi | PT tổ hợp môn | PT ĐGNL |
Kinh doanh nông nghiệp | 47 | 37 | 505 | |
Quản trị kinh doanh | - Quản trị | 47 | 38,5 | 600 |
- Quản trị chất lượng | ||||
- Quản trị khởi nghiệp | ||||
- Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo | ||||
Kinh doanh quốc tế | - Ngành Kinh doanh quốc tế | 47 | 37,5 | 600 |
- Chuyên ngành Ngoại thương | ||||
Marketing | 47 | 37,5 | 600 | |
Tài chính - Ngân hàng | - Tài chính công | 47 | 37,5 | 600 |
- Quản lý thuế | ||||
- Ngân hàng | ||||
- Tài chính | ||||
- Thị trường chứng khoán | ||||
- Đầu tư tài chính | ||||
- Ngân hàng đầu tư | ||||
- Ngân hàng quốc tế | ||||
- Thuế trong kinh doanh | ||||
- Quản trị hải quan - ngoại thương | ||||
- Quản trị tín dụng | ||||
Kế toán | - Kế toán công | 47 | 38,5 | 580 |
- Kế toán doanh nghiệp | ||||
Thương mại điện tử | 47 | 37 | 505 |
Điểm chuẩn chương trình cử nhân tài năng 2021:
Ngành | Chuyên ngành | PT Học sinh giỏi | PT tổ hợp môn |
Quản trị kinh doanh | - Quản trị | 65 | 65 |
- Quản trị chất lượng | |||
- Quản trị khởi nghiệp | |||
- Quản trị công nghệ và đổi mới sáng tạo | |||
Kinh doanh quốc tế | - Ngành Kinh doanh quốc tế | 70 | 70 |
- Chuyên ngành Ngoại thương | |||
Marketing | 70 | 70 | |
Tài chính - Ngân hàng | - Tài chính công | 65 | 65 |
- Quản lý thuế | |||
- Ngân hàng | |||
- Tài chính | |||
- Thị trường chứng khoán | |||
- Đầu tư tài chính | |||
- Ngân hàng đầu tư | |||
- Ngân hàng quốc tế | |||
- Thuế trong kinh doanh | |||
- Quản trị hải quan - ngoại thương | |||
- Quản trị tín dụng | |||
Kế toán | - Kế toán công | 65 | 65 |
- Kế toán doanh nghiệp |
Điểm Chuẩn Phương Thức Xét Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2020
Đại Học Kinh Tế TP. HCM Phân Hiệu Vĩnh Long
ĐIỂM CHUẨN THEO KẾT QUẢ THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM 2020
Kết quả thi đánh giá năng lực 21 ngành đào tạo. Theo đó, điểm trúng tuyển năm nay dao động từ 750 đến 800 điểm (thang 1200 điểm). Trong đó, ngành Kinh doanh quốc tế, Marketing, Khoa học dữ liệu là ngành có điểm trúng tuyển cao nhất với 800 điểm
Tên ngành | Điểm chuẩn |
Kinh tế | 750 |
Quản trị kinh doanh | 750 |
Kinh doanh quốc tế | 800 |
Logistics và quản lý chuỗi cung ứng | 850 |
Kinh doanh thương mại | 750 |
Marketing | 800 |
Tài chính – Ngân hàng | 750 |
Bảo hiểm | 750 |
Tài chính quốc tế | 750 |
Kế toán | 750 |
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 750 |
Quản trị khách sạn | 750 |
Toán kinh tế | 750 |
Thống kê kinh tế | 750 |
Hệ thống thông tin quản lý | 760 |
Khoa học dữ liệu | 800 |
Kỹ thuật phần mềm | 765 |
Ngôn ngữ Anh | 750 |
Luật | 750 |
Quản lý công | 765 |
Quản trị bệnh viện | 750 |
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM 2019
Trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM tuyển sinh 5000 chỉ tiêu trên cả nước cho 33 ngành đào tạo hệ đại học chính quy. Trong đó ngành Kế toán là ngành tuyển nhiều chỉ tiêu nhất với 800 chỉ tiêu, tiếp đến là ngành Tài chính- Ngân hàng với 750 chỉ tiêu.
Trường Đại Học Kinh Tế TP.HCM tuyển sinh theo phương thức
- Xét tuyển thẳng những thí sinh đủ điều kiện do Bộ GD&ĐT qui định.
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT quốc gia.
Cụ thể điểm chuẩn Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh như sau
Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
Các ngành đào tạo đại học | --- | |
Kinh tế | A00; A01; D01; D07 | 20.7 |
Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 21.4 |
Kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 22.8 |
Kinh doanh thương mại | A00; A01; D01; D07 | 21.7 |
Marketing | A00; A01; D01; D07 | 22.4 |
Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01; D07 | 20 |
Kế toán | A00; A01; D01; D07 | 20.4 |
Chuyên ngành Kinh tế học ứng dụng | A00; A01; D01; D96 | 20.7 |
Chuyên ngành Kinh tế nông nghiệp | A00; A01; D01; D96 | 19 |
Chuyên ngành Kinh tế chính trị | A00; A01; D01; D96 | 19 |
Chuyên ngành Quản trị bệnh viện | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Chuyên ngành Ngoại thương | A00; A01; D01; D07 | 22.6 |
Chuyên ngành Quản trị lữ hành | A00; A01; D01; D07 | 21.6 |
Chuyên ngành Quản trị khách sạn | A00; A01; D01; D07 | 22.2 |
Chuyên ngành Quản trị sự kiện và dịch vụ giải trí | A00; A01; D01; D07 | 21.4 |
Chuyên ngành Thuế trong kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 18.8 |
Chuyên ngành Quản trị hải quan - ngoại thương | A00; A01; D01; D07 | 21.2 |
Chuyên ngành Ngân hàng đầu tư | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Chuyên ngành Thị trường chứng khoán | A00; A01; D01; D07 | 17.5 |
Chuyên ngành Quản trị rủi ro tài chính và bảo hiểm | A00; A01; D01; D07 | 18 |
Chuyên ngành Đầu tư tài chính | A00; A01; D01; D07 | 19 |
Chuyên ngành Tài chính quốc tế | A00; A01; D01; D07 | 21.3 |
Chuyên ngành Toán tài chính | A00; A01; D01; D07 | 19.2 |
Chuyên ngành Thống kê kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 19.3 |
Chuyên ngành Hệ thống thông tin kinh doanh | A00; A01; D01; D07 | 20 |
Chuyên ngành Thương mại điện tử | A00; A01; D01; D07 | 21.2 |
Chuyên ngành Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp | A00; A01; D01; D07 | 17.5 |
Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | A00; A01; D01; D07 | 19 |
Chuyên ngành Tiếng Anh thương mại | D01; D96 | 22.5 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh | A00; A01; D01; D96 | 20.3 |
Chuyên ngành Luật kinh doanh quốc tế | A00; A01; D01; D96 | 20.5 |
Chuyên ngành Quản lý công | A00; A01; D01; D07 | 17.5 |
-Các thí sinh trúng tuyển trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM có thể nộp hồ sơ nhập học theo hai cách :
-Thí sinh có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện theo địa chỉ:
59C Nguyễn Đình Chiểu, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh- Số điện thoại: +84 028 38295299.
🚩Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh Mới Nhất.
PL.