Năm 2022, trường Đại học Công nghiệp TP HCM tuyển sinh bằng bốn phương thức, gồm xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển, xét học bạ lớp 12, căn cứ kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022 và xét điểm thi đánh giá năng lực của Đại học quốc gia TP HCM. Với phương thức xét học bạ, trường tuyển 3.348 chỉ tiêu (tương đương 35%) ở 65 mã ngành. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn và điểm ưu tiên. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo phương thức này là 21 điểm với các ngành tại trụ sở chính ở TP HCM, riêng Dược học 24, các ngành tại Phân hiệu Quảng Ngãi 19. Điểm chuẩn học bạ (điểm đủ điều kiện trúng tuyển) được trường Đại học Công nghiệp TP HCM công bố ngày 20/7 như sau:
Tại cơ sở chính ở TP HCM, điểm chuẩn học bạ từ 21 trở lên, phổ biến mức 24-27 điểm. Những ngành lấy 28-28,5 điểm gồm, Quản trị kinh doanh, Luật kinh tế, nhóm ngành Công nghệ thông tin, Marketing, Kinh doanh quốc tế.
Điểm chuẩn học bạ thấp nhất (20,5) rơi vào các ngành Công nghệ kỹ thuật ô tô, Công nghệ kỹ thuật cơ khí, Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử tại Phân hiệu Quảng Ngãi.
* Xem thêm điểm chuẩn học bạ chương trình chất lượng cao của Đại học Công nghiệp TP HCM
Cùng ngày, trường Đại học Cần Thơ cũng công bố kết quả tuyển sinh theo phương thức xét học bạ. Điểm xét tuyển là tổng điểm ba môn và điểm ưu tiên, tối thiểu 19,5.
* Điểm chuẩn học bạ với chương trình đại trà của Đại học Cần Thơ
Bốn ngành Marketing, Kinh doanh quốc tế, Tài chính - Ngân hàng, Công nghệ thông tin lấy điểm cao nhất (cùng 29,25 điểm); kế tiếp là ngành Quản trị kinh doanh, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng (cùng 29), 15 ngành lấy điểm ở mức 28,25-28,75. Ngưỡng trúng tuyển thấp nhất là 19,5.
Ngoài phương thức xét học bạ, năm phương thức tuyển sinh còn lại gồm tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển, dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT, xét vào ngành Sư phạm bằng điểm học bạ THPT, tuyển chọn vào chương trình tiên tiến và chất lượng cao, xét tuyển thẳng vào học Bồi dưỡng kiến thức. Tổng chỉ tiêu 2022 là 7.560.
Thu Hương
Tối 28.7, Trường Đại học Cần Thơ (ĐHCT) công bố điểm sàn (ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào) áp dụng cho xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT vào đại học chính quy năm 2022 (Phương thức 2 của Trường ĐHCT).
Năm 2022, điểm sàn của Trường ĐHCT dao động từ 15 - 19 điểm. Trong đó, điểm sàn của nhóm ngành đào tạo sư phạm là 19 điểm, chỉ riêng ngành Giáo dục thể chất là 18 điểm.
Các ngành còn lại dao động từ 15 - 18 điểm. Trong đó, điểm 15 và 16 chiếm phần nhiều. Tổng có 33/99 ngành lấy 15 điểm và 33/99 ngành lấy 16 điểm.
Điều kiện đăng ký xét tuyển theo phương thức kết quả thi tốt nghiệp THPT:
Thí sinh có tổng điểm 3 môn thi theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực, đối tượng (nếu có) từ điểm sàn trở lên và không có môn thi nào từ 1,0 điểm trở xuống là đủ điều kiện đăng ký xét tuyển vào ngành tương ứng. Không nhân hệ số môn thi, không sử dụng điểm miễn môn ngoại ngữ và không sử dụng điểm bảo lưu những năm trước để xét tuyển.
Đối với ngành Giáo dục thể chất: môn thi Năng khiếu-thể dục thể thao đạt từ 5,0 điểm trở lên (do Trường ĐHCT tổ chức thi vào ngày 19.6.2022 và 17.7.2022).
Điểm chuẩn ĐH Cần Thơ
Trường ĐH Cần Thơ đã công bố điểm chuẩn trúng tuyển và chỉ tiêu xét tuyển nguyện vọng 2. Đây là điểm dành cho học sinh phổ thông - khu vực 3, mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0,5 điểm, mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
Các ngành đào tạo |
Mã ngành |
Khối |
Chỉ tiêu |
Điểm chuẩn |
Điểm xét NV2 |
Chỉ tiêu NV2 |
Hệ Đại học |
||||||
SP Toán học |
101 |
A |
60 |
17,0 |
|
|
SP Toán - Tin học |
102 |
A |
60 |
14,0 |
|
|
Toán ứng dụng (thống kê) |
103 |
A |
60 |
13,0 |
13,0 |
50 |
SP Vật lý |
104 |
A |
60 |
16,0 |
|
|
SP Vật lý - Tin học |
105 |
A |
60 |
13,0 |
13,0 |
21 |
SP Vật lý - Công nghệ |
106 |
A |
50 |
13,0 |
13,0 |
19 |
SP Giáo dục tiểu học |
107 |
A |
50 |
14,5 |
|
|
D1 |
14,5 |
|
|
|||
Cơ khí chế tạo máy |
108 |
A |
70 |
14,5 |
|
|
Cơ khí chế biến |
109 |
A |
80 |
13,0 |
13,0 |
72 |
Cơ khí giao thông |
110 |
A |
70 |
13,0 |
13,0 |
64 |
Xây dựng công trình thủy |
111 |
A |
70 |
13,0 |
13,0 |
68 |
Xây dựng dân dụng và công nghiệp |
112 |
A |
120 |
15,0 |
|
|
Xây dựng cầu đường |
113 |
A |
70 |
13,5 |
|
|
Kỹ thuật môi trường |
114 |
A |
80 |
13,0 |
13,0 |
46 |
Điện tử |
115 |
A |
150 |
15,0 |
|
|
Kỹ thuật điện |
116 |
A |
120 |
13,0 |
|
|
Cơ điện tử |
117 |
A |
70 |
13,5 |
|
|
Quản lý công nghiệp |
118 |
A |
70 |
13,0 |
|
|
Công nghệ thông tin |
119 |
A |
320 |
14,5 |
|
|
Công nghệ thực phẩm |
201 |
A |
90 |
13,5 |
|
|
Chế biến thủy sản |
202 |
A |
100 |
13,0 |
|
|
SP Hóa học |
203 |
A, B |
50 |
A: 18,0/ B: 20 |
|
|
Hóa học |
204 |
A, B |
80 |
A: 16,5/ B: 18,5 |
|
|
Công nghệ hóa học |
205 |
A |
70 |
13,5 |
|
|
SP Sinh học |
301 |
B |
60 |
19,5 |
|
|
SP Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp |
302 |
B |
60 |
17,5 |
|
|
Sinh học |
303 |
B |
60 |
18,5 |
|
|
Công nghệ sinh học |
304 |
A, B |
100 |
A: 19,0/ B: 21 |
|
|
Chăn nuôi |
305 |
B |
130 |
15,0 |
15,0 |
43 |
Thú y |
306 |
B |
110 |
17,5 |
|
|
Nuôi trồng thủy sản |
307 |
B |
120 |
17,5 |
|
|
Bệnh học thủy sản |
308 |
B |
80 |
17,5 |
|
|
Sinh học biển |
309 |
B |
60 |
15,5 |
|
|
Trồng trọt |
310 |
B |
180 |
15,0 |
|
|
Nông học |
311 |
B |
120 |
16,0 |
|
|
Hoa viên - cây cảnh |
312 |
B |
60 |
15,0 |
|
|
Bảo vệ thực vật |
313 |
B |
80 |
18,5 |
|
|
Khoa học môi trường |
314 |
A |
100 |
17,5 |
|
|
B |
19,5 |
|
|
|||
Khoa học đất |
315 |
B |
70 |
15,0 |
|
|
Kinh tế học |
401 |
A |
80 |
14,5 |
|
|
D1 |
14,5 |
|
|
|||
Kế toán |
402 |
A |
230 |
15,5 |
|
|
D1 |
15,5 |
|
|
|||
Tài chính |
403 |
A |
250 |
18,5 |
|
|
D1 |
18,5 |
|
|
|||
Quản trị kinh doanh |
404 |
A |
220 |
16,5 |
|
|
D1 |
16,5 |
|
|
|||
Kinh tế nông nghiệp |
405 |
A |
210 |
13,0 |
13,0 |
48 |
D1 |
13,0 |
13,0 |
||||
Kinh tế ngoại thương |
406 |
A |
120 |
16,5 |
|
|
D1 |
16,5 |
|
|
|||
Nông nghiệp |
407 |
A |
100 |
14,0 |
|
|
B |
16,0 |
|
|
|||
Quản lý đất đai |
408 |
A |
100 |
13,0 |
13,0 |
17 |
Quản lý nghề cá |
409 |
A |
60 |
13,0 |
13,0 |
74 |
Luật |
501 |
A |
250 |
15,5 |
|
|
C |
16,5 |
|
|
|||
SP Ngữ văn |
601 |
C |
60 |
18,0 |
|
|
Ngữ văn |
602 |
C |
120 |
15,5 |
|
|
SP Lịch sử |
603 |
C |
60 |
16,5 |
|
|
SP Địa lý |
604 |
C |
60 |
17,0 |
|
|
SP Giáo dục công dân |
605 |
C |
60 |
14,0 |
14,0 |
21 |
Du lịch |
606 |
C |
80 |
17,5 |
|
|
D1 |
16,5 |
|
|
|||
SP Anh văn |
701 |
D1 |
60 |
17,0 |
|
|
Cử nhân Anh văn |
751 |
D1 |
130 |
15,5 |
|
|
Thông tin - Thư viện |
752 |
D1 |
70 |
13,0 |
13,0 |
66 |
SP tiếng Pháp |
703 |
D3 |
50 |
13,0 |
13,0 |
34 |
SP Thể dục thể thao |
901 |
T |
60 |
23,5 |
|
|
Hệ Cao đẳng |
||||||
Cao đẳng Tin học |
C65 |
A |
120 |
10,0 |
10,0 |
119 |
Thí sinh gửi hồ sơ xét tuyển nguyện vọng 2 về phòng đào tạo Trường ĐH Cần Thơ, đường 3-2, quận Ninh Kiều, TP Cần Thơ từ ngày 25.8 đến ngày 10.9.2008 theo đường bưu điện chuyển phát nhanh.