Dịch tiếng anh unit 12 lớp 11

Dịch tiếng anh unit 12 lớp 11

Show

Before You Read (Trước khi bạn đọc)

Work with a partner. Discuss the following questions: (Làm việc với một bạn học. Thảo luận các câu hỏi sau:)

1. How often are the Asian Games held?

2. How many countries take part in the Asian Games?

3. What sports is Vietnam best at?

Hướng dẫn giải

1. How often are the Asian Games held? (Đại hội thể thao Châu Á được tổ chức bao lâu một lần?)

Đáp án: The Asian Games are held every four Years. (Thế vận hội châu Á được tổ chức mỗi 4 năm.)

2. How many countries take part in the Asian Games? (Có bao nhiêu quốc gia tham gia Đại hội thể thao Châu Á?)

Đáp án: 44 countries take part in the Asian Games. (44 quốc gia tham gia thế vận hội châu Á.)

3. What sports is Vietnam best at? (Môn thể thao nào là thế mạnh của Việt Nam?)

Đáp án: I think bodybuilding, billiards, women’s karatedo, shooting and wushu are the best sports of Vietnam. (Tôi nghĩ là thể dục thể hình, bi-da, karatedo nữ, bắn súng và wushu là những môn thể thao mà Việt Nam giỏi nhất.)

While You Read (Trong khi bạn đọc)

Read the passage and then do the tasks that follow. (Đọc đoạn văn và làm các bài tập theo sau.)

The Asian Games, which take place every four years, are held for the purpose of developing intercultural knowledge and friendship within Asia. In this multi-sport event, young people from all over Asia gather together to compete. It is an occasion when strength and sports skills are tested; friendship and solidarity are built and promoted.

During their five-decade history, the Asian Games have been advancing in all aspects. The number of participants has been increasing. The quality of athletes, officials and sports facilities has also been developing through time. New sports and traditional sports have been introduced and added to the Games. The 1st Asian Games were held in New Delhi, India in 1951. Only 489 athletes from 11 nations took part in the Games. The six sports events at the first Games were basketball, cycling, football, aquatic sports, athletics and weightlifting. Boxing, shooting and wrestling were added at the 2nd Asian Games in Manila, the Philippines in 1954; and tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the 3rd Asian Games in Tokyo, Japan in 1958. Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the 13th Asian Games in Bangkok. Thailand in 1998.

The 14th Asian Games, which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries. The athletes competed in 38 different sports and won 427 gold medals. The Vietnamese participants took part in this event with great enthusiasm. Their efforts were much appreciated when they won 2 gold medals in bodybuilding and billiards, and 2 others in women’s karatedo. It is hoped that in the near future, Vietnam will become a host country and receive more medals in a variety of sports events.

Tạm dịch

Đại hội Thể thao châu Á, diễn ra bốn năm một lần, được tổ chức với mục đích phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị trong khư vực châu Á. Trong sự kiện đa thể thao này, thanh niên từ khắp châu Á tập hợp lại với nhau để thi đấu. Đây là một dịp sức mạnh và kĩ thuật thể thao được thử thách, tính hữu nghị và đoàn kết được xây dựng và thêm sâu sắc.

Trong năm thập kỉ lịch sử. Đại hội Thể thao châu Á đã có bước tiến trong tất cả các khía cạnh, số người tham gia ngày càng tăng. Chất lượng của các vận động viên, quan chức và trang thiết bị thể thao cũng đã được phát triển qua thời gian. Môn thể thao mới và thể thao truyền thống đã được giới thiệu và đưa thêm vào Đại hội Thế thao châu Á. Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên đã được tổ chức tại New Delhi. Ấn Độ năm 1951 chỉ có 489 vận động viên từ 11 quốc gia đã tham gia vào Đại hội Thể thao châu Á. Sáu môn thể thao được thi đấu ở Đại hội Thể thao châu Á đầu tiên là bóng rổ, đua xe đạp, bóng đá, các môn thể thao dưới nước, điền kinh và cứ tạ. Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 2 tại Manila, Philippines vào năm 1954, vả quần vợt bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào. Đại hội Thể thao châu Á lần 3 tại Tokyo, Nhật Bản vào năm 1958. Quần vợt, bóng bầu dục và xe đạp leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Đại hội Thể thao châu Á lần thứ 13 tại Bangkok, Thái Lan vào năm 1998.

Đại hội Thể thao châu Á 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc vào năm 2002, đã thu hút 9919 người từ 44 quốc gia tham gia. Các vận động viên thi đấu ở 38 môn thể thao khác nhau vá giành được 427 huy chương vàng. Các vận động viên Việt Nam đã tham gia vào sự kiện này với sự nhiệt tình. Nỗ lực của họ đã được đánh giá cao khi họ giành được 2 huy chương vàng ở môn thể hình và bi-a và 2 huy chương vàng khác ở karate nữ. Người ta hi vọng rằng trong tương lai gần. Việt Nam sẽ trở thành nước chủ nhà và giành được nhiều huy chương hơn trong các sự kiện thể thao.

Task 1. The words in the box all appear in the passage. Fill each blank with a suitable word. (Những từ trong khung xuất hiện trong đoạn văn. Điền vào chỗ trống một từ thích hợp.)

  • effort
  • appreciated
  • advancing
  • aquatic
  • enthusiasm
  • facilities

1. The hotel has special ______ for disabled athletes.

2. Swimming and water skiing are both ______ sports.

3. He never lost his ______ for training athletes.

4. I will make every ______ to arrive on time.

5. Our sports performances have been ______ considerably over recent years.

6. Your help was greatly ______.

Hướng dẫn giải

1. The hotel has special facilities for disabled athletes.

Tạm dịch: Khách sạn có các tiện nghi đặc biệt dành cho vận động viên khuyết tật.

2. Swimming and water skiing are both aquatic sports.

Tạm dịch: Bơi và trượt nước đều là thể thao dưới nước.

3. He never lost his enthusiasm for training athletes.

Tạm dịch: Anh ấy chưa bao giờ đánh mất sự nhiệt tình của mình trong việc huấn luyện vận động viên.

4. I will make every effort to arrive on time.

Tạm dịch: Tôi sẽ cố gắng hết sức để đến đúng giờ.

5. Our sports performances have been advancing considerably over recent years.

Tạm dịch: Các màn trình diễn thể thao của chúng tôi đã tiến bộ đáng kể trong những năm gần đây.

6. Your help was greatly appreciated.

Tạm dịch: Sự giúp đỡ của bạn đã được đánh giá cao.

Task 2. Scan the passage and match the following sentences. (Đọc lướt qua và hoàn thành các câu sau đây.)

Year Events
(1) _______ The \(1^{st}\) Asian Games began in New Delhi, India.
1954 Boxing, shooting and wrestling were added at (2) _______
(3) _______ Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the \(3^{rd}\) Asian Games held in Tokyo, Japan.
1998 (4) _______ were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand.
(5) ______ The \(14^{th}\) Asian Games were held in Busan, Korea.

Hướng dẫn giải

Year Events
(1) 1951 The \(1^{st}\) Asian Games began in New Delhi, India.
1954 Boxing, shooting and wrestling were added at (2) the \(2^{th}\) Asian Games in Manila, the Philippines.
(3) 1958 Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the \(3^{rd}\) Asian Games held in Tokyo, Japan.
1998 (4) Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced at the 13th Asian Games in Bangkok, Thailand.
(5) 2002 The \(14^{th}\) Asian Games were held in Busan, Korea.

Tạm dịch

Năm Các sự kiện
(1) 1951 Thế vận hội châu Á lần 1 được bắt đầu ở New Delhi, Ấn Độ.
1954 Quyền anh, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào (2) tại thế vận hội châu Á lần 2 tại Manila, Phi-lip-pin.
(3) 1958 Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu được thêm vào tại thế vận hội châu Á lần 3 được tổ chức ở Tokyo, Nhật Bản.
1998 (4) Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và đi xe đạp leo núi đã được giới thiệu tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Bắng Cốc, Thái Lan.
(5) 2002 Thế vận hội châu Á lần thứ 14 đã được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc.

Task 3. Answer the questions. (Trả lời các câu hỏi.)

1. What is the purpose of the Asian Games?

2. How many countries took part in the 14th Asian Games?

3. In which sport events did the Vietnamese athletes win sold medals at the Busan Games?

Hướng dẫn giải

1. What is the purpose of the Asian Games? (Mục đích của Đại hội thể thao Châu Á là gì?)

Đáp án: The purpose of the Asian Games is to develope intercultural knowledge and friendship within Asia. (Mục đích của Asian Games là phát triển kiến thức liên văn hóa và tình hữu nghị ở Châu Á.)

2. How many countries took part in the \(14^{th}\) Asian Games? (Có bao nhiêu nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14?)

Đáp án: There were 44 countries took part in the \(14^{th}\) Asian Games. (Có 44 nước tham dự Đại hội thể thao Châu Á lần thứ 14.)

3. In which sport events did the Vietnamese athletes win sold medals at the Busan Games? (Các vận động viên Việt Nam đã giành huy chương vàng ở các môn thi đấu nào tại Thế vận hội Busan?)

Đáp án: They won the gold medals in bodybuilding, billiards and women’s karatedo at the Busan Games. (Họ đã giành được huy chương vàng trong thể hình, bi-da và karatedo của nữ tại Thế vận hội Busan.)

After You Read (Sau khi bạn đọc)

Work in groups. Talk about the history of the Asian Games. (Làm việc nhóm. Nói về lịch sử của Đại hội Thể thao châu Á.)

Hướng dẫn giải

– In 1951, the \(\)\(1^{st}\) Asian Games were held in New Delhi. 489 athletes from 11 nations took part in the Games.

– Boxing, shooting and wresting were added at the \(2^{nd}\) Asian Games in Manila, the Philippines in 1954.

– Tennis, volleyball, table tennis and hockey were added at the \(3^{rd}\) Asian Games in Tokyo, Japan in 1958.

– Squash, rugby, fencing and mountain biking were introduced for the first time at the \(13^{th}\) Asian Games in Bangkok.

– The \(14^{th}\), which were held in Busan, Korea in 2002, attracted 9,919 participants from 44 countries.

Tạm dịch

– Năm 1951, Thế vận hội Châu Á lần thứ nhất được tổ chức tại New Delhi. 489 vận động viên đến từ 11 quốc gia đã tham gia Thế vận hội.

– Đấm bốc, bắn súng và đấu vật đã được thêm vào tại Thế vận hội Châu Á lần thứ hai tại Manila, Philippines vào năm 1954.

– Quần vợt, bóng chuyền, bóng bàn và khúc côn cầu đã được bổ sung tại Thế vận hội Châu Á lần thứ ba tại Tokyo, Nhật Bản năm 1958.

– Bóng rổ, bóng bầu dục, đấu kiếm và leo núi đã được giới thiệu lần đầu tiên tại Thế vận hội châu Á lần thứ 13 ở Băng Cốc.

– Thế vận hội Châu Á lần thứ 14, được tổ chức tại Busan, Hàn Quốc năm 2002, đã thu hút 9.919 người từ 44 quốc gia.

Các Bạn Vừa Xem Qua Nội Dung A. Reading Unit 12 Trang 136 SGK Tiếng Anh Lớp 11. Bài Học Bao Gồm Before You Read, While You Read, After You Read, Sau Bài Học Này Các Bạn Sẽ Đến B. Speaking – Unit 12: The Asian Games, Các Bạn Cùng Theo Dõi Nhé.

Bài Tập Liên Quan: