Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Với Đề thi Học kì 2 Hóa học lớp 8 năm 2024 có ma trận (8 đề), chọn lọc giúp học sinh ôn tập và đạt kết quả cao trong bài thi Học kì 2 Hóa học 8. Đề kiểm tra học kì II – Môn: Hóa học 8 Năm học 2021 – 2022 (Thời gian 45 phút, không kể thời gian giao đề)
TT Nội dung kiến thức Đơn vị kiến thức Mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng ở mức độ cao hơn Số câu % Tổng điểm 1 Oxi – Không khí Tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế oxi. 1 1 1 1 4 13,33 Oxit 1 1 0 0 2 6,67 Không khí – Sự cháy 0 1 0 0 1 3,33 2 Hiđro – Nước Tính chất vật lý, hóa học, ứng dụng và điều chế hiđro và nước 1 1 1 1 4 13,33 Axit, bazơ, muối 2 1 0 0 3 10,00 3 Phản ứng hóa học Phản ứng hóa học, phản ứng phân hủy, phản ứng thế, phản ứng oxi hóa khử 0 2 0 0 2 6,67 4 Dung dịch – Nồng độ dung dịch Dung dịch, chất tan, dung môi, độ tan. 2 2 2 0 6 20 Nồng độ mol 1 1 1 1 7 23,33 Nồng độ phần trăm 1 1 1 Pha chế dung dịch 0 1 0 0 1 3,33 Tổng số câu 9 12 6 3 30 100% Tỉ lệ % 30 40 20 10 100% Tỉ lệ chung (%) 70 30 100%
Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 1) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Chất nào sau đây không phản ứng với khí oxi?
Câu 2: Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
Câu 3: Công thức tính nồng độ mol của dung dịch là Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
Câu 5: Chất có khả năng hòa tan chất khác để tạo thành dung dịch được gọi là
Câu 6: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 7: Phân tử axit gồm có
Câu 8: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Câu 9: Chất tan là
Câu 10: Để pha chế được 50 gam dung dịch CuSO4 có nồng độ 10% ta thực hiện như sau
Câu 11: Tại sao người ta dùng phương pháp đẩy nước để thu khí oxi?
Câu 12: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
Câu 13: Chất nào sau đây là axit?
Câu 14: Cho phương trình hóa học: 2Al + Fe2O3 Al2O3 + 3Fe. Quá trình Al tạo thành Al2O3 và quá trình Fe2O3 tạo thành Fe được gọi lần lượt là
Câu 15: Hỗn hợp đồng nhất của dung môi và chất tan được gọi là
Câu 16: Nồng độ mol của dung dịch cho biết
Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 18: Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 19: Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Đường tan trong nước tạo thành dung dịch đường. Chất tan là
Câu 20: Công thức tính nồng độ phần trăm là Câu 21: Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít khí CH4 trong bình chứa khí oxi. Thể tích khí oxi (đo ở đktc) cần dùng là
Câu 22: Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Số gam nước thu được là
Câu 23: Tên gọi của các chất có công thức hóa học: HCl, NaOH, Al2(SO4)3 lần lượt là
Câu 24: Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 3,6 gam muối ăn. Chọn khối lượng của muối ăn để tạo ra dung dịch bão hòa với 10 gam nước.
Câu 25: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Câu 26: Nếu đốt cháy hoàn toàn 2,4 gam cacbon trong 4,8 gam oxi thì thu được tối đa bao nhiêu gam khí CO2?
Câu 27: Kim loại nào sau đây tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường?
Câu 28: Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Câu 29: Để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn, ta không nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
Câu 30: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150 ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 2) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Câu 2: Hợp chất nào sau đây không phải là oxit?
Câu 3: Hoà tan hết 19,5 gam kali vào 261 gam H2O. Nồng độ % của dung dịch thu được là (biết rằng nước bay hơi không đáng kể).
Câu 4: Nồng độ mol/lít của dung dịch là
Câu 5: Để chuyển đổi từ một dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa (ở nhiệt độ phòng). Ta có thể
Câu 6: Muốn pha 300 ml dung dịch NaCl 3M thì khối lượng NaCl cần lấy là
Câu 7: Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
Câu 8: Công thức hóa học của sắt (III) hiđroxit là
Câu 9: Cho các phản ứng sau:
Số phản ứng phân hủy là
Câu 10: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
Câu 11: Để pha chế được 100 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ta thực hiện như sau:
Câu 12: Để điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm, ta có thể dùng kim loại nhôm tác dụng với
Câu 13: Nồng độ phần trăm là nồng độ cho biết
Câu 14: Thành phần các chất trong không khí gồm
Câu 15: Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì
Câu 16: Công thức tính nồng độ phần trăm là Câu 17: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
Câu 18: Trong phản ứng: CuO + H2 Cu + H2O. Chất khử và chất oxi hóa lần lượt là
Câu 19: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 20: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%?
Câu 21: Đốt cháy 12,4 gam P trong bình chứa 20 gam khí oxi. Khối lượng P2O5 thu được sau phản ứng là
Câu 22: Trong các chất sau: K2O, P2O5, CaO, Na2O. Nước tác dụng được với chất nào tạo ra axit?
Câu 23: Trộn 2 ml rượu etylic (cồn) với 20 ml nước cất. Phát biểu nào sau đây là đúng?
Câu 24: Khí oxi phản ứng được với chất nào cho dưới đây?
Câu 25: Dãy chỉ gồm các oxit axit là
Câu 26: Kim loại không tan trong nước là
Câu 27: Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
Câu 28: Ở nhiệt độ phòng thí nghiệm (khoảng 20oC), 10 gam nước có thể hòa tan tối đa 20 gam đường. Chọn khối lượng của đường để tạo ra dung dịch chưa bão hòa với 10 gam nước.
Câu 29: Khi phân hủy có xúc tác 15,8 gam KMnO4, thể tích khí oxi thu được ở đktc là
Câu 30: Cho một thìa nhỏ đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Đường tan trong nước tạo thành dung dịch đường. Chất tan là
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 3) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm là
Câu 2: Dung dịch là hỗn hợp:
Câu 3: Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 4: Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Câu 5: Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì
Câu 6: Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Câu 7: Khối lượng nước cần dùng để pha chế 150 gam dung dịch NaCl 5% từ dung dịch NaCl 10% là
Câu 8: Dãy chất nào sau đây đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường?
Câu 9: Hòa tan 6 gam NaOH vào nước được 0,5 lít dung dịch NaOH. Dung dịch này có nồng độ mol là
Câu 10: Dãy các bazơ nào sau đây là bazơ tan?
Câu 11: Hai chất không thể hòa tan với nhau tạo thành dung dịch là
Câu 12: 25 gam dung dịch muối ăn, nồng độ 10% có chứa một lượng muối ăn là
Câu 13: Cho các phản ứng hóa học sau: (1) Cu + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag (2) K2O + H2O → 2KOH (3) Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2↑ (4) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (5) Mg + CuCl2 → MgCl2 + Cu (6) HCl + NaOH → NaCl + H2O Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là
Câu 14: Ở 20oC, hòa tan 20,7 gam CuSO4 vào 100 gam nước thì được một dung dịch CuSO4 bão hòa. Vậy độ tan của CuSO4 trong nước ở 20oC là
Câu 15: Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4 là
Câu 16: Sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng không phát sáng được gọi là
Câu 17: Có thể điều chế được bao nhiêu gam O2 từ 31,6 gam KMnO4?
Câu 18: Nhận xét nào sau đây đúng về oxi?
Câu 19: Cho nổ một hỗn hợp gồm 2 mol H2 và 24 lít khí oxi (ở đktc). Chất khí nào còn dư và dư bao nhiêu lít sau phản ứng?
Câu 20: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước
Câu 21: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào ?
Câu 22: Dãy hợp chất nào sau đây chỉ gồm các hợp chất axit?
Câu 23: Công thức Fe2O3 có tên gọi là gì?
Câu 24: Khi cho dòng điện một chiều đi qua nước, trên bề mặt 2 điện cực sẽ sinh ra
Câu 25: Trộn 100 ml dung dịch NaOH 1M với 150 ml dung dịch NaOH aM, thu được dung dịch có nồng độ 1,6M. Giá trị của a là
Câu 26: Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử?
Câu 27: Cho dần dần và liên tục đường vào cốc nước, khuấy nhẹ. Ở giai đoạn đầu ta được dung dịch đường, dung dịch này vẫn có thể hòa tan thêm đường. Ở giai đoạn sau ta được một dung dịch đường không thể hòa tan thêm đường gọi là
Câu 28: Trong dãy các chất sau, dãy gồm các chất làm quỳ tím chuyển màu đỏ là
Câu 29: Đốt cháy 3,1 gam photpho trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng trong bình có những chất nào?
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng?
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 4) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế từ 2 chất nào sau đây?
Câu 2: Trong số những dung dịch dưới đây, dung dịch nào làm cho quỳ tím không đổi màu?
Câu 3: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Câu 4: Chất tan là
Câu 5: Muốn pha 400 ml dung dịch CuSO4 0,2M thì khối lượng CuSO4 cần lấy là
Câu 6: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Trong phản ứng trên, hiđro thể hiện
Câu 7: Sự cháy và sự oxi hoá chậm có điểm chung là đều
Câu 8: Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 9: Tên gọi của H2SO3 là
Câu 10: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
Câu 11: Số mol chất tan có trong 400 ml NaOH 6M là
Câu 12: Phản ứng nào sau đây là phản ứng phân hủy?
Câu 13: Cần thêm bao nhiêu ml nước vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M để thu được dung dịch mới có nồng độ 0,1M?
Câu 14: Dãy oxit nào có tất cả các oxit đều tác dụng được với nước?
Câu 15: Công thức tính nồng độ phần trăm của dung dịch là Câu 16: Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Số gam nước thu được là
Câu 17: Trong phản ứng hóa học giữa khí H2 và CuO ở nhiệt độ cao đã xảy ra
Câu 18: Dung dịch không thể hòa tan thêm chất tan là
Câu 19: Số gam NaCl trong 50 gam dung dịch NaCl 40% là
Câu 20: Muốn điều chế được 2,8 lít khí oxi (đktc) thì khối lượng KMnO4 cần nhiệt phân là
Câu 21: Oxit nào sau đây tác dụng với nước tạo thành bazơ?
Câu 22: Cho 4,6 gam Na tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 23: Dung dịch là
Câu 24: Tính khối lượng NaOH có trong 200 gam dung dịch NaOH 15%?
Câu 25: Hợp chất Na2SO4 có tên gọi là
Câu 26: Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch
Câu 27: Đốt cháy 6 gam oxi và 6,2 gam P trong bình. Sau phản ứng chất nào còn dư?
Câu 28: Tên gọi của P2O5 là
Câu 29: Để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn, ta không nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
Câu 30: Khi cô cạn 199 ml dung dịch CuSO4 thu được 43,2 gam CuSO4. Biết khối lượng riêng của dung dịch là 1,206 g/ml. Nồng độ phần trăm của dung dịch trên là
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 5) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Phát biểu nào sau đây về oxi là không đúng?
Câu 2: Phương trình hóa học của phản ứng hiđro khử sắt (III) oxit là
Câu 3: Trộn 5 ml rượu etylic (cồn) với 10 ml nước cất. Câu nào sau đây diễn đạt đúng?
Câu 4: Thêm 6 gam NaCl vào 200 gam dung dịch NaCl 12%. Dung dịch thu được có nồng độ phần trăm là
Câu 5: Để pha chế được 100 ml dung dịch H2SO4 1M từ dung dịch H2SO4 2M thì thể tích nước cất cần thêm vào là
Câu 6: Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển sang màu
Câu 7: Chọn phát biểu đúng trong các câu sau đây về thành phần của không khí?
Câu 8:Hợp chất nào sau đây không phải là muối?
Câu 9: Đâu là phản ứng thế trong các phản ứng sau?
Câu 10: Dung dịch là hỗn hợp
Câu 11: Trong phòng thí nghiệm, cần điều chế 4,48 lít khí O2 (đktc) thì dùng chất nào sau đây làm để có lợi nhất?
Câu 12: Cho 120 ml dung dịch HCl 2M, khối lượng HCl trong dung dịch là
Câu 13: Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 chất bột màu trắng gồm: CaO, Na2O, MgO và P2O5. Dùng thuốc thử nào để nhận biết các chất trên?
Câu 14: Khi giảm nhiệt độ và tăng áp suất thì độ tan của chất khí trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 15: Để tạo ra được 3,6 gam nước thì thể tích khí hiđro và khí oxi (ở đktc) cần tác dụng với nhau lần lượt là
Câu 16: Phản ứng oxi hóa – khử là phản ứng trong đó
Câu 17: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 18: Trong phòng thí nghiệm, muốn chuyển đổi dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa, ta cần
Câu 19: Người ta thu khí oxi bằng cách đẩy nước nhờ dựa vào tính chất nào của oxi?
Câu 20: Khử 10,85 gam thủy ngân (II) oxit bằng khí hiđro. Thể tích khí hiđro (ở đktc) cần dùng là
Câu 21: Nồng độ mol của dung dịch cho biết
Câu 22:Thành phần phân tử của bazơ gồm
Câu 23: Khi hoà tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
Câu 24: Tính thể tích không khí (có chứa 20% O2) ở đktc cần dùng để đốt cháy vừa đủ 2,4 gam cacbon?
Câu 25: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
Câu 26: Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy oxit sau: P2O5, CaO, CuO, BaO, Na2O, SO3.
Câu 27: Độ tan của NaCl trong nước là 25°C là 36 gam. Khi mới hòa tan 15 gam NaCl vào 50 gam nước thì phải hòa tan thêm bao nhiêu gam NaCl để được dung dịch bão hòa?
Câu 28: Hòa tan 15 gam NaCl vào 55 gam nước. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
Câu 29: Ứng dụng nào sau đây không phải của khí hiđro?
Câu 30: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 6) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Trong thí nghiệm điều chế khí oxi, tại sao người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước?
Câu 2: Cách đọc tên nào sau đây sai?
Câu 3: Cho hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường. Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 4: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
Câu 5: Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng thế?
Câu 6: Ở 20oC, hòa tan m gam KNO3 vào 95 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Biết độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20oC là 42,105 gam. Giá trị của m là
Câu 7: Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4 là
Câu 8: Sự giống nhau giữa sự cháy và sự oxi hóa chậm là
Câu 9: Các câu sau, câu nào đúng khi định nghĩa dung dịch?
Câu 10: Tính thể tích khí oxi phản ứng khi đốt cháy 3,6 gam C?
Câu 11: Cho các chất sau: FeO (1), KClO3 (2), KMnO4 (3), CaCO3 (4), không khí (5), H2O (6). Những chất nào được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm?
Câu 12: Hòa tan 50 gam NaCl vào 450 gam nước thì thu được dung dịch có nồng độ là A. 15%. B. 20%. C. 10%. D. 5%. Câu 13: Chọn câu đúng khi nói về độ tan. Độ tan của một chất trong nước ở nhiệt độ xác định là
Câu 14: Cho 4,48 lít khí hiđro tác dụng với 3,36 lít khí oxi. Biết các thể tích khí đo ở đktc. Số gam nước thu được là
Câu 15: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước để được 400 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch thu được là
Câu 16: Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành đỏ?
Câu 17: Cho dần dần và liên tục muối ăn vào cốc nước, khuấy nhẹ. Sau một thời gian, thấy còn một lượng muối ăn không tan ở đáy cốc. Dung dịch thu được là
Câu 18: Để tính nồng độ mol của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào?
Câu 19: Muốn pha 250 ml dung dịch NaOH nồng độ 0,5M từ dung dịch NaOH 2M thì thể tích dung dịch NaOH 2M cần lấy là
Câu 20: Cho phương trình hóa học của phản ứng: Fe2O3 + 3H2 2Fe + 3H2O. Phát biểu đúng là
Câu 21: Sự khuấy làm cho chất rắn bị hòa tan nhanh hơn. Vì
Câu 22: Trong 200 ml dung dịch có hòa tan 8,5 gam NaNO3. Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 23: Số gam KMnO4 cần dùng để điều chế được 2,24 lít khí oxi (đktc) là
Câu 24: Oxit bazơ không tác dụng với nước là
Câu 25: Trường hợp nào sau đây không có sự phù hợp giữa tên gọi và công thức hóa học?
Câu 26: Làm sao để quá trình hòa tan chất rắn vào nước diễn ra nhanh hơn?
Câu 27: Chỉ ra các oxit bazơ trong dãy oxit sau: P2O5, CuO, BaO, Na2O, SO3.
Câu 28: Hòa tan 11,28 gam K2O vào nước dư, thu được m gam KOH. Tính m?
Câu 29: Cho các chất sau: H2SO3, KOH, FeCl3, Na2CO3, Ca(OH)2, HNO3, CuSO4. Số axit, bazơ và muối lần lượt là
Câu 30: Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4 là
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 7) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Tại sao trong phòng thí nghiệm người ta lại điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KClO3 hay KMnO4 hoặc KNO3?
Câu 2: Dẫn 2,24 lít khí H2 qua ống sứ nung nóng đựng 4 gam CuO. Khối lượng Cu thu được là
Câu 3: Tên gọi của chất có công thức hóa học H2SO4 là
Câu 4: Cho dung dịch NaOH 4M có D = 1,43 g/ml. Tính C% của dung dịch NaOH đã cho?
Câu 5: Bằng cách nào sau đây có thể pha chế được dung dịch NaCl 15%?
Câu 6: Trong phòng thí nghiệm, muốn chuyển đổi dung dịch NaCl bão hòa thành một dung dịch chưa bão hòa, ta cần
Câu 7: Thể tích khí oxi (đktc) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 3,2 gam metan là
Câu 8: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Câu 9: Điều kiện phát sinh phản ứng cháy là
Câu 10: Khi hoà tan 100 ml rượu etylic vào 50 ml nước thì
Câu 11: Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là
Câu 12: Hoà tan 4 gam NaOH vào nước, thu được 200 ml dung dịch. Nồng độ mol của dung dịch NaOH là
Câu 13: Phản ứng phân hủy là
Câu 14: Hòa tan 14,36 gam NaCl vào 40 gam nước ở nhiệt độ 20oC thì thu được dung dịch bão hòa. Độ tan của NaCl ở nhiệt độ đó là
Câu 15: Tính khối lượng của Ba(OH)2 có trong 300 ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M.
Câu 16: Nước được cấu tạo bởi:
Câu 17: Dãy các oxit axit là
Câu 18: Những chất tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ là
Câu 19: Nồng độ mol của dung dịch cho biết
Câu 20: Đốt cháy 12,4 gam photpho trong bình chứa 13,44 lít khí oxi (đktc). Sau phản ứng, chất nào còn dư (photpho hay oxi) và số mol chất còn dư là bao nhiêu?
Câu 21: Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào làm cho quỳ tím không đổi màu?
Câu 22: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Sục khí CO2 vào dung dịch Ca(OH)2. (2) Cho khí H2 qua sắt (III) oxit nung nóng. (3) Đốt cháy Fe trong bình đựng khí Cl2. (4) Sục khí SO2 vào dung dịch KOH. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng oxi hóa – khử là
Câu 23: Khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn trong nước thay đổi như thế nào?
Câu 24: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 25: Một dung dịch H2SO4 có nồng độ 12%. Khối lượng H2SO4 có trong 200 gam dung dịch là
Câu 26: Có 3 oxit sau: MgO, P2O5, Na2O. Có thể nhận biết được các chất đó bằng thuốc thử nào sau đây?
Câu 27: Để tính nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH, người ta làm thế nào ?
Câu 28: Cho 6,9 gam Na tác dụng với nước dư. Sau phản ứng thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là
Câu 29: Độ tan kí hiệu là
Câu 30: Trong 225 ml nước có hoà tan 25 gam KNO3. Nồng độ phần trăm của dung dịch là
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Phòng Giáo dục và Đào tạo ..... Đề thi Học kì 2 Năm học 2023 - 2024 Bài thi môn: Hóa học lớp 8 Thời gian làm bài: phút (không kể thời gian phát đề) (Đề số 8) (Cho nguyên tử khối của C = 12, O = 16, H = 1, Na = 23, K = 39, Mg = 24, Ca = 40, P = 31, Cl = 35,5, Fe = 56, Al = 27, N = 14, S = 32, Mn = 55, Cu = 64, Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137) Câu 1: Người ta thu khí oxi bằng phương pháp đẩy nước là do
Câu 2: Chất nào sau đây là oxit axit?
Câu 3: Ở 25oC độ tan của đường là 204 gam. Nghĩa là
Câu 4: Hoà tan 124 gam Na2O vào 876 ml nước, phản ứng tạo ra NaOH. Nồng độ phần trăm của dung dịch thu được là
Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 56 lít khí hiđro (ở đktc) với 44,8 lít khí oxi. Khối lượng nước thu được là
Câu 6: Công thức của bạc clorua là
Câu 7: Cho những biến đổi hóa học sau: (1) Nung nóng canxi cacbonat. (2) Sắt tác dụng với lưu huỳnh. (3) Khí CO đi qua đồng (II) oxit nung nóng. Những biến đổi hóa học trên thuộc loại phản ứng nào?
Câu 8: Biết độ tan của AgNO3 ở 25oC là 222 gam. Khối lượng AgNO3 có thể tan trong 150 gam nước ở 25oC là
Câu 9: Ý nghĩa 98% trong bình đựng dung dịch H2SO4 là
Câu 10: Khi phân huỷ có xúc tác 122,5 gam KClO3, thể tích khí oxi thu được là
Câu 11: Cho mẩu Na vào cốc nước dư thấy có 4,48 lít khí bay lên ở đktc. Tính khối lượng Na phản ứng
Câu 12: Làm thế nào để dập tắt sự cháy?
Câu 13: Cho các bazơ sau: natri hiđroxit, bari hiđroxit, sắt (II) hiđroxit, đồng (II) hiđroxit, canxi hiđroxit, nhôm hiđroxit. Số các bazơ không tan trong nước là
Câu 14: Chất tan là
Câu 15: Nồng độ của dung dịch tăng nhanh nhất khi nào?
Câu 16: Axit nitric là tên gọi của axit nào sau đây?
Câu 17: Phản ứng nào sau đây là phản ứng thế?
Câu 18: Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 19: Ở một nhiệt độ xác định, dung dịch bão hòa là dung dịch
Câu 20: Khí oxi không tác dụng được với chất nào sau đây?
Câu 21: Dãy gồm các kim loại tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là
Câu 22: Để quá trình hòa tan chất rắn trong nước xảy ra nhanh hơn, ta không nên thực hiện biện pháp nào sau đây?
Câu 23: Số mol trong 400 ml NaOH 6M là
Câu 24: Đốt cháy 6,2 gam P trong bình chứa 6,72 lít khí oxi (đktc) tạo thành P2O5. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu?
Câu 25: Cho hai thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho một luồng khí H2 (sau khi đã kiểm tra sự tinh khiết) đi qua bột đồng (II) oxit CuO có màu đen ở nhiệt độ thường. Thí nghiệm 2: Đốt nóng CuO tới khoảng 400oC rồi cho luồng khí H2 đi qua. Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 26: Phát biểu nào sau đây không đúng?
Câu 27: Trong 150 ml dung dịch có hòa tan 6,39 gam Na2SO4. Nồng độ mol của dung dịch là
Câu 28: Có 80 gam dung dịch KOH 20%. Khối lượng KOH cần thêm vào dung dịch trên để được dung dịch KOH 36% là
Câu 29: Thiếc có thể có hoá trị II hoặc IV. Hợp chất có công thức SnO2 có tên là
Câu 30: Cho dung dịch HCl 25% có D = 1,198 g/ml. Tính nồng độ mol của dung dịch đã cho?
- Hết - Giám thị không giải thích thêm Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, KHÓA HỌC DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 9Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và khóa học dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Bộ đề thi năm học 2023-2024 các lớp các môn học được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm tổng hợp và biên soạn theo Thông tư mới nhất của Bộ Giáo dục và Đào tạo, được chọn lọc từ đề thi của các trường trên cả nước. Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |