Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

05/10/2020 11,742

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

A. Create form for using Wizard B. Create form by using Wizard C. Create form with using Wizard D. Create form in using Wizard

Câu hỏi trong đề: Trắc nghiệm Tin học 12 bài 6 : Biểu mẫu

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: B

.Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…

Nguyễn Hưng (Tổng hợp)

Báo đáp án sai

Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

Để tạo một báo cáo ta chọn:

02/11/2020 919

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Câu Hỏi:

Để tạo một báo cáo ta chọn:

A. Create form by using Wizard B. Create Table by using Wizard C. Create report by using Wizard D. Create query by using Wizard

Câu hỏi trong đề: Bộ câu hỏi trắc nghiệm Access có đáp án - Phần 10

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: C

Lựu (Tổng hợp)

Báo đáp án sai

Đang xử lý...

Cảm ơn Quý khách đã gửi thông báo.

Quý khách vui lòng thử lại sau.

Trắc nghiệm Tin học 12 Bài 6 (có đáp án): Biểu mẫu

Trang trước Trang sau

  • Lý thuyết Tin học 12 Bài 6: Biểu mẫu (hay, chi tiết)

Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?

A. Queries B. Forms C. Tables D. Reports

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các đối tượng trong bảng chọn đối tượng là:

+ Bảng (table) dùng để lưu trữ dữ liệu

+ Mẫu hỏi (query) dùng để sắp xêp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng

+ Biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiện thông tin.

+ Báo cáo (report) được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.

Đáp án: B

Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :

A. Tính toán cho các trường tính toán

B. Sửa cấu trúc bảng

C. Xem, nhập và sửa dữ liệu

D. Lập báo cáo

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access , biểu mẫu (form) giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập, sửa chữa và hiện thông tin.

Đáp án: C

Câu 3: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:

A. Create form for using Wizard

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form in using Wizard

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard…

Đáp án: B

Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:

A. Create form in Design View

B. Create form by using Wizard

C. Create form with using Wizard

D. Create form by Design View

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form in Design View.

Đáp án: A

Câu 5: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

A. Thay đổi nội dung các tiêu đề

B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt

C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường

D. Cả A, B và C đều đúng

Hiển thị đáp án

Trả lời: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:

+ Thay đổi nội dung các tiêu đề

+ Sử dụng phông chữ tiếng Việt

+ Di chuyển các trường (Thực hiện khi con trỏ hình bàn tay)

+ Thay đổi kích thước trường (Thực hiện khi con trỏ hình mũi tên 2 đầu).

Đáp án: D

Câu 6: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ:

A. Thiết kế

B. Trang dữ liệu

C. Biểu mẫu

D. Thuật sĩ

Hiển thị đáp án

Trả lời: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở chế độ thiết kế . Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu gồm: thay đổi nội dung các tiêu đề, sử dụng phông chữ tiếng Việt, di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường.

Đáp án: A

Câu 7: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:

A. Sửa đổi thiết kế cũ

B. Thiết kế mới cho biểu mẫu , sửa đổi thiết kế cũ

C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ

D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
hoặc nháy nút
Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Đáp án:C

Câu 8: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:

A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
nếu đang ở chế độ biểu mẫu

C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút và nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế

D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ thiết kế

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ. Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện Chọn biểu mẫu rồi nháy nút hoặc nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu.

Đáp án: B

Câu 9: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau đây?

A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu

B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

C. Nháy nút

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
, nếu đang ở chế độ thiết kế

D. Nháy nút

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
, nếu đang ở chế độ thiết kế

Hiển thị đáp án

Trả lời: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện các cách sau:

+ Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu

+ Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

+ Nháy nút , nếu đang ở chế độ thiết kế.

Đáp án: C

Câu 10: Cho các thao tác:

(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:

A (2) → (5) → (3) → (4) → (1)

B. A (2) → (5) → (4) → (3) → (1)

C. (5) → (2) → (3) → (4) → (1)

D. A (2) → (3) → (4) → (5) → (1)

Hiển thị đáp án

Trả lời: Trình tự các thao tác để thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ là:

+ Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create form by using wizard

+ Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next

+ Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish

Đáp án: B

Xem thêm các bài Lý thuyết và câu hỏi trắc nghiệm Tin học lớp 12 có đáp án hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

1. Tóm tắt lý thuyết

1.1.Khái niệm

Biểu mẫulà một đối tượng trong CSDL Access được thiết kế dùng để:

  • Hiển thị dữ liệu dưới dạng thuận lợi để xem, nhập và sửa dữ liệu
  • Thực hiện các thao tácthông qua các nút lệnh (do người thiết kế tạo ra)

Lưu ý:Các biểu mẫu mà ta xét ở đây chỉ dựa trên các bảng, biểu mẫu cũng có thể là mẫu hỏi.

Để làm việc với biểu mẫu, chọnFormstrong bảng chọn đối tượng:

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

1.2.Tạo biểu mẫu dùng thuật sĩ

– Có 2 cách tạo mới biểu mẫu:

  • Cách 1:Nháy đúp vàoCreate form by Design viewđể tự thiết kế
  • Cách 2:Nháy đúp vàoCreate form by using wizardđể dùng thuật sĩ

– Tạo biểu mẫu theo cách 2 (dùng thuật sĩ) được thực hiện theo các bước sau:

Bước 1.Nháy đúp vào

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
;

Bước 2.Trong hộpForm Wizard:

  • Chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ôTables/Queries;
  • Chọn các trường đưa vào mẫu hỏi từ ôAvailable Fiels;
  • NháyNextđể tiếp tục.

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

Bước 3.Trong các bước tiếp theo, chọn bố cục biểu mẫu (hình 3), chẳng hạn dạng Cột (Columnar) rồi chọn kiểu cho biểu mẫu, chẳng hạn kiểu Chuẩn (Standard) (hình 4).

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

Bước 4.Gõ tên mới cho biểu mẫu (hình 5)

– Chọn tên tiêu đề Form, chọn:

  • Open the Form to view or enter information:Xem hay nhập thông tin
  • Modify the form’s design:Sửa đổi thiết kế.

– ChọnFinishđể hoàn thành.Ta đã có biểu mẫu dạng cột có dạng nhưhình 6

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

– Chỉnh sửa biểu mẫu trong chế độ thiết kế:

+ Ta chuyển sang chế độ thiết kế (hình 7) để thay đổi hình thức biểumẫu.

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

+ Tại đây ta có thể thực hiện:

  • Thay đổi nội dung các tiêu đề;
  • Sử dụng phông chữ tiếng Việt;
  • Thay đổi kích thước trường (thực hiện khi con trỏ có dạng mũi tên hai đầu như cáchình 8avàhình 8b);
  • Di chuyển vị trí các trường (thực hiện khi con trỏ có dạng bàn tay nhưhình8c),…

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

1.3.Các chế độ làm việc của biểu mẫu

– Cũng như với bảng, có thể làm việc với biểu mẫu trong nhiều chế độ khác nhau:chế độ trang dữ liệu,chế độ thiết kế,…

– Chế độ trang dữ liệu của biểu mẫucho phép thực hiện các thao tác cập nhật và tìm kiếm thông tin giống như với trang dữ liệu của bảng.

– Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu nguồn.

– Dưới đây chúng ta xét kĩ hơn hai chế độ làm việc với biểu mẫu thường dùng làchế độ biểu mẫu(hình 9)vàchế độ thiết kế(hình 10).

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

a. Chế độ biểu mẫu

– Chế độ biểu mẫulà chế độ có giao diện thân thiện được sử dụng để cập nhật dữ liệu.

– Để làm việc với chế độ biểu mẫu, thực hiện một trong các cách sau:

  • Cách 1:Nháy đúp chuột ở tên biểu mẫu.
  • Cách 2:Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
    Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
    .
  • Cách 3:Nháy nút
    Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
    (Form View) nếu đang ở chế độ thiết kế.

– Chế độ biểu mẫu cũng cho phép tìm kiếm, lọc, sắp xếp thông tin.

b. Chế độ thiết kế

– Chế độ thiết kếlà chế độ giúp: xem, sửa, thiết kế biểu mẫu mới.

– Để làm việc với chế độ thiết kế, thực hiện:

  • Cách 1:Chọn tên biểu mẫu rồi nháy nút
    Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn
  • Cách 2:Nháy nút nếu đang ở chế độ biểu mẫu
    Để tạo một báo cáo bằng cách dùng thuật sĩ trong tab Create ta chọn

– Một số thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế:

  • Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu;
  • Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề;
  • Tạo những nút lệnh (đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi.

1. Khái niệm báo cáo

- Báo cáo là hình thức thích hợp nhất khi tổng hợp, trình bày và in dữ liệu theo khuôn dạng

- Ví dụ: Từ bảng điểm trong CSDL SODIEM_GV, giáo viên có thể tạo một báo cáo thống kê từng loại điểm thi học kì (mỗi loại chiếm bao nhiêu phần trăm).

- Báo cáo thường được dùng để:

  • Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp thông tin từ các nhóm dữ liệu
  • Trình bày nội dung văn bản theo mẫu quy định.

- Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các câu hỏi sau:

  • Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin gì?
  • Thông tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ được đưa vào báo cáo?
  • Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?

- Để làm việc với báo cáo: Chọn Reports

- Để tạo nhanh một báo cáo, thường thực hiện:

  • Dùng thuật sĩ tạo báo cáo.
  • Dùng chế độ thiết kế sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở bước trên.

* Dùng thuật sĩ để tạo báo cáo

  1. Đúp chuột vào Create report by using wizard
  2. Trong Report Wizard chọn thông tin đưa vào báo cáo
    • Chọn bảng (mẫu hỏi) ở: Table/queries
    • Chọn trường từ Available Fields sang ô Selected Fields: nháy đúp vào tên trường
    • Nháy next để sang bước tiếp theo
  3. Chọn trường để gộp nhóm trong báo cáo: Đúp chuột vào tên trường gộp nhóm → Next.
  4. Chỉ ra trường để sắp xếp và các yêu cầu thống kê:
    • Sắp xếp tên theo bảng chữ cái
    • Chọn hàm tính toán trong Summary Options bằng cách đánh dấu vào cần dùng tương ứng với trường, Nhấn OK →Next
  5. Chọn cách bố trí báo cáo và kiểu trình bày, Nháy Next để tiếp tục
  6. Trong màn hình cuối của thuật sĩ báo cáo:
    • Đặt tên cho báo cáo
    • Chọn: Xem hoặc sửa báo cáo
    • Nháy Finish

Bài tập trắc nghiệm về Biểu mẫu Tin học 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.54 KB, 3 trang )

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM VỀ BIỂU MẪU TIN HỌC 12
Câu 1: Để tạo biểu mẫu ta chọn đối tượng nào trên bảng chọn đối tượng?
A. Queries
B. Forms
C. Tables
D. Reports
Câu 2: Trong Access, ta có thể sử dụng biểu mẫu để :
A. Tính toán cho các trường tính toán
B. Sửa cấu trúc bảng
C. Xem, nhập và sửa dữ liệu
D. Lập báo cáo
Câu 3: Để tạo biểu mẫu, trước đó phải có dữ liệu nguồn là từ:
A. Bảng hoặc mẫu hỏi


B. Bảng hoặc báo cáo
C. Mẫu hỏi hoặc báo cáo
D. Mẫu hỏi hoặc biểu mẫu
Câu 4: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách dùng thuật sĩ, ta chọn:
A. Create form for using Wizard
B. Create form by using Wizard
C. Create form with using Wizard
D. Create form in using Wizard
Câu 5: Trong Access, muốn tạo biểu mẫu theo cách tự thiết kế, ta chọn:
A. Create form in Design View
B. Create form by using Wizard
C. Create form with using Wizard


D. Create form by Design View
Câu 6: Cho các thao tác:
(1) Gõ tên cho biểu mẫu rồi nháy Finish
(2) Chọn đối tượng Form trong bảng chọn đối tượng rồi nháy đúp vào Create
form by using wizard
(3) Chọn kiểu cho biểu mẫu rồi nhấn Next
(4) Chọn cách bố trí biểu mẫu rồi nhấn Next
(5) Trong hộp thoại Form Wizard, chọn bảng (hoặc mẫu hỏi) từ ô
Tables/Queries, tiếp theo là chọn các trường đưa vào biểu mẫu rồi nhấn Next
Trình tự các thao tác để có thể thực hiện tạo biểu mẫu bằng cách dùng thuật sĩ sẽ là:
A (2)  (5)  (3)  (4)  (1)
B. A (2)  (5)  (4)  (3)  (1)


C. (5)  (2)  (3)  (4)  (1)
D. A (2)  (3)  (4)  (5)  (1)
Câu 7: Các thao tác thay đổi hình thức biểu mẫu, gồm:
A. Thay đổi nội dung các tiêu đề
B. Sử dụng phông chữ tiếng Việt
C. Di chuyển các trường, thay đổi kích thước trường D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 8: Chỉnh sửa biểu mẫu (thay đổi hình thức biểu mẫu) chỉ thực hiện được ở
chế độ:
A. Thiết kế
B. Trang dữ liệu
C. Biểu mẫu
D. Thuật sĩ


Câu 9: Phát biểu nào trong các phát biểu sau là sai?


A. Chế độ biểu mẫu có giao diện thân thiện, thường được sử dụng để cập nhật dữ liệu
B. Bảng ở chế độ hiển thị trang dữ liệu có thể được sử dụng để cập nhật dữ liệu
C. Để làm việc trên cấu trúc của biểu mẫu thì biểu mẫu phải ở chế độ thiết kế
D. Có thể tạo biểu mẫu bằng cách nhập dữ liệu trực tiếp (nháy đúp vào Create form by
entering data)
Câu 10: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
A. Sửa đổi cấu trúc của biểu mẫu
B. Sửa đổi dữ liệu
C. Nhập và sửa dữ liệu


D. Xem, sửa, xóa và nhập dữ liệu
Câu 11: Trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta có thể:
A. Sửa đổi thiết kế cũ
B. Thiết kế mới cho biểu mẫu, sửa đổi thiết kế cũ
C. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ
D. Thiết kế mới cho biểu mẫu, xem hay sửa đổi thiết kế cũ, xem, sửa, xóa và nhập dữ
liệu
Câu 12: Các thao tác có thể thực hiện trong chế độ thiết kế, gồm:
A. Thêm/bớt, thay đổi vị trí, kích thước các trường dữ liệu
B. Định dạng phông chữ cho các trường dữ liệu và các tiêu đề
C. Tạo những nút lệnh để đóng biểu mẫu, chuyển đến bản ghi đầu, bản ghi cuối…
D. Cả A, B và C đều đúng


Câu 13: Để làm việc trong chế độ thiết kế của biểu mẫu, ta thực hiện:
A. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

hoặc nháy nút

C. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút

và nháy nút

nếu đang ở chế độ biểu mẫu
nếu đang ở chế độ thiết kế



D. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
hoặc nháy nút
nếu đang ở chế độ thiết kế
Câu 14: Thao tác nào sau đây có thể thực hiện được trong chế độ biểu mẫu?
A. Thêm một bản ghi mới
B. Định dạng font chữ cho các trường dữ liệu
C. Tạo thêm các nút lệnh
D. Thay đổi vị trí các trường dữ liệu
Câu 15: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta không thực hiện thao tác nào sau
đây?
A. Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu


B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
C. Nháy nút
, nếu đang ở chế độ thiết kế
D. Nháy nút
, nếu đang ở chế độ thiết kế


Câu 16: Để làm việc trong chế độ biểu mẫu, ta thực hiện:
A. Nháy đúp lên tên biểu mẫu
B. Chọn biểu mẫu rồi nháy nút
C. Nháy nút
nếu đang ở chế độ thiết kế


D. Cả A, B và C đều đúng
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Việc cập nhật dữ liệu trong biểu mẫu thực chất là cập nhật dữ liệu trên bảng dữ liệu
nguồn
B. Việc nhập dữ liệu bằng cách sử dụng biểu mẫu sẽ thuận tiện hơn, nhanh hơn, ít sai
sót hơn
C. Có thể sử dụng bảng ở chế độ trang dữ liệu để cập nhật dữ liệu trực tiếp
D. Khi tạo biểu mẫu để nhập dữ liệu thì bắt buộc phải xác định hành động cho biểu
mẫu
ĐÁP ÁN:
1B
2C


3A
4B
5A
6B
7D
8A
9D
10A
11C
12D
13B
14A


15C
16D
17D