Dấu hiệu chia hết cho 9 Dấu hiệu chia hết cho 3 lớp 4

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

* Số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9

Ví dụ: Trong các số sau: 99; 1999; 108; 5643; 29385, em hãy viết vào vở:

    Các số chia hết cho 9;

    Các số không chia hết cho 9.

Trả lời:

    Các số chia hết cho 9 là: 99, 108, 5643, 29385

    Các số không chia hết cho 9 là: 1999

* Số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3

Ví dụ: Trong các số sau, em hãy viết các số chia hết cho 3: 213; 109; 1872; 8225

Trả lời:

    Các số chia hết cho 3 là: 213, 1872

Câu 1. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Em hãy viết vào vở:

    a. Hai số có ba chữ số chia hết cho 9;

    b. Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3.

Trả lời:

Ta có:

    a. Hai số có ba chữ số chia hết cho 9 là: 369 và 973

    b. Bốn số có ba chữ số chia hết cho 3 là: 342, 873, 684 và 195

Câu 2. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Tìm chữ số thích hợp điền vào chỗ chấm, để được các số chia hết cho 9: 23... ; ...78 ; 4...6.

Trả lời:

Điền chữ số thích hợp:

234;        378;        486

Câu 3. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Tìm chữ số thích hợp điền vào ô trống, để được các số chia hết cho 3.

Trả lời:

29....: Ta có thể điền vào ô trống các số 1, 4, 7 => tương ứng với các số: 291; 294 và 297

5 ... 8: Ta có thể điền vào ô trống các số 2 và 5 => tương ứng với các số: 528 và 558

.... 27: Ta có thể điền vào ô trống các số 3, 6, 9 => tương ứng với các số: 327, 627, 927

Câu 4. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Trong các số sau: 231; 109; 1872; 8225; 92313, em hãy viết vào vở.

    a. Các số chia hết cho 3;

    b. Các số không chia hết cho 3.

Trả lời:

Trong các số: 231; 109; 1872; 8225; 92313, ta có:

    a. Số chia hết cho 3 là: 231, 1872, 92313

    b. Số không chia hết cho 3 là: 109, 8225

Câu 1. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Bác Tư có đàn gà 410 con. Bác Tư nói đã nhốt đều số gà đó vào 3 chuồng. Hỏi Bác Tư nói đúng hay sai?

Trả lời:

Bác Tư có đàn gà 410 con, Bác Tư nói đã nhốt đều số gà đó vào 3 chuồng => Bác Tư nói sai

Vì: 410 có tổng các chữ số bằng 5 không chia hết cho 3.

Câu 2. (trang 131 Toán 4 VNEN Tập 1). Một đàn gà có nhiều hơn 30 con và ít hơn 40 con. Biết rằng số con gà là một số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3. Tìm số con gà.

Trả lời:

Ta có:

    Số chia hết cho 2 thì tận cùng chữ số đó phải là số chẵn

    Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số phải chia hết cho 3

=> Số con gà vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 thì số đó phải vừa tận cùng là chữ số chẵn, vừa có tổng các số chia hết cho 3.

Xét lần lượt các số ta thấy:

    31 -> ko chia hết cho 2 và 3 (loại)

    32 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 (loại)

    33 -> chia hết cho 3 không chia hết cho 2 (loại)

    34 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 (loại)

    35 -> không chia hết cho 2 và 3 (loại)

    36 -> chia hết cho cả 2 và 3 (thỏa mãn)

    37 -> không chia hết cho cả 2 và 3 (loại)

    38 -> chia hết cho 2, không chia hết cho 3 (loại)

    39 -> chia hết cho 3, không chia hết cho 2 (loại)

=> Số cần tìm đó chính là số 36.

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 4 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 VNEN của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 4 Tập 1, Tập 2 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Với giải bài tập Toán lớp 4 trang 97 Dấu hiệu chia hết cho 9 hay, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 4 biết cách làm bài tập Toán lớp 4.

Quảng cáo

Bài 1 (trang 97 Toán lớp 4): Trong các số sau, số nào chia hết cho 9 ?

99; 1999; 108; 5643; 29 385.

Lời giải:

Vì 9 + 9 = 18 mà 18 chia hết cho 9 nên 99 chia hết cho 9.

Vì 1 + 9 + 9 + 9 = 28 mà 28 không chia hết cho 9 nên 1999 không chia hết cho 9.

Vì 1 + 0 + 8 = 9 mà 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Vì 5 + 6 + 4 + 3 = 18 mà 18 chia hết cho 9 nên 5643 chia hết cho 9.

Vì 2 + 9 + 3 + 8 + 5 = 27 mà 27 chia hết cho 9 nên 29385 chia hết cho 9. 

Vậy các số chia hết cho 9 là: 99; 108; 5643; 29 385.

Bài 2 (trang 97 Toán lớp 4): Trong các số sau, số nào không chia hết cho 9 ?

96; 108; 7853; 5554; 1097.

Quảng cáo

Lời giải:

Vì 9 + 6 = 15 mà 15 không chia hết cho 9 nên 96 không chia hết cho 9.

Vì 1 + 0 + 8 = 9 mà 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Vì 7 + 8 + 5 + 3 = 23 mà 23 không chia hết cho 9 nên 7853 không chia hết cho 9.

Vì 5 + 5 + 5 + 4 = 19 mà 19 không chia hết cho 9 nên 5554 không chia hết cho 9.

Vì 1 + 0 + 9 + 7 = 17 mà 17 không chia hết cho 9 nên 1097 không chia hết cho 9.

Vậy các số không chia hết cho 9 là: 96; 7853; 5554; 1097

Bài 3 (trang 97 Toán lớp 4): Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

Lời giải:

Hướng dẫn: Chọn ba chữ số tổng là 9 ( hoặc 18, hoặc 27) rồi ghép lại thành một số.

Ví dụ: 2 + 3 + 4 =9. Vậy ta có hai số: 234; 432.

Nói thêm: Có rất nhiều cách viết khác.

Bài 4 (trang 97 Toán lớp 4): Tìm chữ số thích hợp vào ô trống để được số chia hết cho 9 : 31 …; …35; 2…5.

Lời giải:

Chẳng hạn ở trường hợp đầu; có thể nhẩm :

Vì 31… chia hết cho 9 nên 3 + 1 + … = 4 + … chia hết cho 9.

Suy ra …=5, ta điền 5 vào ô trống.

Đáp án : 315; 135; 225

Nói thêm: Cũng có thể giải bằng cách thử, chọn. Chẳng hạn với trường hợp cuối: lần lượt điền các chữ số 0; 1 ; 2 vào ô trống rồi tính xem tổng các chữ số có chia hết cho 9 không.

205 : 2 + 0 + 5 = 7, không chia hết cho 9 ( loại).

215 : 2 +1 + 5 =8, không chia hết cho 9 (loại).

225 : 2 + 2 + 5 = 9, 9 chia hết cho 9 ( chọn).

Quảng cáo

Bài giảng: Dấu hiệu chia hết cho 9 - Cô Nguyễn Thị Điềm (Giáo viên VietJack)

Tham khảo giải Vở bài tập Toán lớp 4:

  • Giải vở bài tập Toán lớp 4 Bài 87: Dấu hiệu chia hết cho 9

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Lý thuyết Dấu hiệu chia hết cho 9

I. KIẾN THỨC CƠ BẢN

Lý thuyết:  

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ: Số 906 có chia hết cho 9 hay không?

Lời giải: 

Số 906 có tổng các số chữ số là: 9 + 0 + 6 = 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên số 906 không chia hết cho 9. 

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Kiểm tra một số đã cho có chia hết cho 9 hay không

Phương pháp: 

Bước 1: Tính tổng các chữ số của số đã cho.

Bước 2: Kết luận:

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.

Trong các số sau đây, số nào chia hết cho 9? 

A. 251

B. 642

C.12 507

D. 3015

Lời giải: 

Số 251 có tổng các chữ số là: 2 + 5 + 1 = 8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 251 không chia hết cho 9.

Số 642 có tổng các chữ số là 6 + 4 + 2 = 12. Ví 12 không chia hết cho 9 nên 642 không chia hết cho 9.

Số 12 507 có tổng các chữ số là: 1 + 2 + 5 + 0 + 7 = 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 12 507 không chia hết cho 9.

Số 3015 có tổng các chữ số là: 3 + 0 + 1 + 5 = 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 3015 chia hết cho 9.

Vậy đáp án cần chọn là D.

Dạng 2: Tìm các số thỏa mãn yêu cầu cho trước

Phương pháp: 

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Ví dụ 1: Với bốn chữ số 0; 5; 4; 6 hãy viết các số có ba chữ số chia hết cho 9 (mối số chỉ viết 1 lần).

Lời giải: 

Các số chia hết cho 9 có ba chữ số được lập từ các số đã cho phải có tổng các chữ số chia hết cho 9. 

Ta thấy: 5 + 0 + 4 = 9 chia hết cho 9. 

Nên từ bốn số đã cho, ta viết được các số chia hết cho 9 là: 504; 540; 450; 405.

Ví dụ 2: Có bao nhiêu chữ số thích hợp để viết vào ô trống sao cho: 

Lời giải: 

Ta có: 7 + 5 = 12

Các số chia hết cho 9 thì có tổng các chữ số là một số chia hết cho 9 nên:

7 + số nằm trong ô vuông + 5 là một số chia hết cho 9.

Vì 18 chia hết cho 9 nên số nằm trong ô vuông phải là 6.

Vậy có 1 chữ số thích hợp để viết vào ô trống. 

Trắc nghiệm Toán lớp 4 Dấu hiệu chia hết cho 9 (có đáp án)

Câu 1: Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9. Đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9.

Vậy khẳng định " Số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 9 thì chia hết cho 9 " là sai.

Câu 2: Lan nói: “các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9”. Theo con, Lan nói đúng hay sai?

A. Đúng

B. Sai

Hiển thị đáp án

Các số có tổng các chữ số không chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9.

Vậy Lan nói đúng.

Câu 3: Trong các số sau số nào chia hết cho 9?

A. 333

B. 729

C. 3834

D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

Hiển thị đáp án

Số 333 có tổng các chữ số là 3+3+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 333 chia hết cho 9.

Số 729 có tổng các chữ số là 7+2+9=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 729 chia hết cho 9.

Số 3834 có tổng các chữ số là 3+8+3+4=18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 3834 chia hết cho 9.

Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

Câu 4: Trong các số sau số nào không chia hết cho 9?

A. 5598

B. 1125

C. 854

D. 621

Hiển thị đáp án

Số 5598 có tổng các chữ số là 5+5+9+8=27. Vì 27 chia hết cho 9 nên 5598 chia hết cho 99.

Số 1125 có tổng các chữ số là 1+1+2+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 1125 chia hết cho 9.

Số 854 có tổng các chữ số là 8+5+4=17. Vì 17 không chia hết cho 9 nên 854 không chia hết cho 9.

Số 621 có tổng các chữ số là 6+2+1=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 621 chia hết cho 9.

Vậy trong các số đã cho, số không chia hết cho 9 là 854.

Câu 5: Cho các số sau: 92; 108; 135; 206; 277; 423; 1058; 2401. Có bao nhiêu số chia hết cho 9?

A. 3 số

B. 4 số

C. 5 số

D. 6 số

Hiển thị đáp án

Số 92 có tổng các chữ số là 9+2=11. Vì 11 không chia hết cho 9 nên 92 không chia hết cho 9.

Số 108 có tổng các chữ số là 1+0+8=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 108 chia hết cho 9.

Số 135 có tổng các chữ số là 1+3+5=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 135 chia hết cho 9.

Số 206 có tổng các chữ số là 2+0+6=8. Vì 8 không chia hết cho 9 nên 206 không chia hết cho 9.

Số 277 có tổng các chữ số là 2+7+7=16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 277 không chia hết cho 9.

Số 423 có tổng các chữ số là 4+2+3=9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 423 chia hết cho 9.

Số 1058 có tổng các chữ số là 1+0+5+8=14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 1058 không chia hết cho 9.

Số 2401 có tổng các chữ số là 2+4+0+1=7. Vì 7 không chia hết cho 9 nên 2401 không chia hết cho 9.

Vậy có 3 số chia hết cho 9 là 108;135;423.

Câu 6: Viết hai số có ba chữ số và chia hết cho 9.

A. 234; 436

B. 504; 711

C. 375; 369

D. 670; 929

Hiển thị đáp án

Số 234 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 234 chia hết cho 9.

Số 436 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 436 không chia hết cho 9.

Số 504 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 504 chia hết cho 9.

Số 711 có tổng các chữ số là 9. Vì 9 chia hết cho 9 nên 711 chia hết cho 9.

Số 375 có tổng các chữ số là 15. Vì 15 không chia hết cho 9 nên 375 không chia hết cho 9.

Số 369 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 369 chia hết cho 99.

Số 670 có tổng các chữ số là 13. Vì 13 không chia hết cho 9 nên 670 không chia hết cho 9.

Số 929 có tổng các chữ số là 21. Vì 21 không chia hết cho 9 nên 929 không chia hết cho 9.

Vậy cặp hai số có ba chữ số và chia hết cho 9 là 504;711.

Câu 7: Thay a bằng chữ số thích hợp để số

chia hết cho 9.

A. a = 0

B. a = 2

C. a = 4

D. a = 9

Hiển thị đáp án

Nếu a=0 thì số 5027 có tổng các chữ số là 14. Vì 14 không chia hết cho 9 nên 5027 không chia hết cho 9.

Nếu a=2 thì số 5227 có tổng các chữ số là 16. Vì 16 không chia hết cho 9 nên 5227 không chia hết cho 9.

Nếu a=4 thì số 5427 có tổng các chữ số là 18. Vì 18 chia hết cho 9 nên 5427 chia hết cho 9.

Nếu a=9 thì số 5927 có tổng các chữ số là 23. Vì 23 không chia hết cho 9 nên 5927 không chia hết cho 9.

Vậy đáp án đúng là a=4.

Xem thêm các loạt bài Để học tốt môn Toán lớp 4:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 4 | Để học tốt Toán 4 của chúng tôi được biên soạn một phần dựa trên cuốn sách: Giải Bài tập Toán 4Để học tốt Toán 4 và bám sát nội dung sgk Toán lớp 4.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ đề