Dấu chôn củng mạc là gì

Có 3 dây thần kinh ảnh hưởng chức năng vận động của mắt, đó là dây thần kinh số 3, dây thần kinh số 4 và dây thần kinh số 6. Tất cả các dây thần kinh số 3, 4 và số 6 đều trực tiếp chi phối các cơ vận động ngoại bộ của nhãn cầu và vận động nội bộ của nhãn cầu.

Mắt chính là một cơ quan cảm giác đảm nhiệm chức năng thị giác. Mắt giúp con người tìm hiểu và nhận biết môi trường xung quanh, đồng thời còn tạo điều kiện cho trí tuệ ngày càng phát triển. Về cấu tạo, mắt bao gồm 3 phần như sau:

  • Nhãn cầu: Gọi là nhãn cầu vì nó có hình cầu, nếu trục nhãn cầu ngắn hoặc dài sẽ gây tật khúc xạ hình cầu cận thị hoặc viễn thị. Thông thường nhãn cầu có đường kính trước sau khoảng 25 mm, trên dưới và ngang khoảng 23 mm. Phía trước chính là giác mạc có màu trong suốt, tiếp đó là củng mạc có màu trắng và lớp trong củng mạc là hắc mạc (chính là lớp có tế bào sắc tố).
  • Các bộ phận bảo vệ nhãn cầu: Các bộ phận này bao gồm hốc mắt (được tạo nên từ các xương sọ và xương mặt); các thành của hốc mắt (gồm thành trên, thành ngoài, thành dưới và thành trong); đáy hốc mắt (có hình bầu dục gồm bờ trên, bờ ngoài, bờ dưới và bờ trong); đỉnh hốc mắt (gồm có lỗ thị giác và một khe hình chữ V; các phần tử nằm trong hốc mắt (gồm cơ vận động nhãn cầu, các cơ của mi mắt, các gân trong hốc mắt, tổ chức hốc mắt); mi mắt (mỗi mắt có 2 mi, mi trên và mi dưới); lệ bộ (bộ phận chế tiết nước mắt).
  • Đường thần kinh và trung khu thị giác: Gồm đường thần kinh thị giác và trung khu thị giác ở vỏ não.

Dấu chôn củng mạc là gì

Mắt chính là một cơ quan cảm giác đảm nhiệm chức năng thị giác

Có 3 dây thần kinh ảnh hưởng chức năng vận động của mắt, đó là dây thần kinh số 3, dây thần kinh số 4 và dây thần kinh số 6. Tất cả các dây thần kinh số 3, 4 và số 6 đều trực tiếp chi phối các cơ vận động ngoại bộ của nhãn cầu và vận động nội bộ của nhãn cầu.

Hoạt động của 2 mắt luôn được phối hợp có hệ thống và nhịp nhàng. Do đó, 2 mắt có thể phối hợp cùng nhìn ngước lên trên hoặc nhìn xuống dưới cũng như cùng nhìn liếc qua phải hoặc qua trái. Tất cả những cử động đó được điều khiển của các trung tâm trung ương trên nhân ở thân não, ở não giữa và ở vỏ não. Cụ thể, đó là:

  • Các trung điểm Perlia (chức năng quy tụ)
  • Darkchwitz (liếc dọc)
  • Foville (liếc ngang)
  • Các trung tâm phản xạ (ở não giữa) với các củ sinh tư làm phản xạ thính thị giác (qua các bó mái-gai), với các nhân tiền đình (sự phối hợp giữa tư thế và vị trí của đầu với vị trí của đôi mắt (cắt nghĩa rung giật nhãn cầu).
  • Các trung điểm ở tiểu não ở vỏ não chính là trung tâm tâm thần quay mắt quay đầu ở diện 8, trung tâm thị giác quay mắt quay đầu ở gần nếp cong có liên hệ diện 21, các trung tâm khác ở diện vận động cũng như với diện 18, 19, trung tâm thính giác quay mắt quay đầu ở cạnh diện thính giác...

Dấu chôn củng mạc là gì

Hoạt động của 2 mắt luôn được phối hợp có hệ thống và nhịp nhàng

Liệt chức năng nhìn chính là liệt sự phối hợp vận động của 2 nhãn cầu. Theo đó, khi những trung điểm phối hợp vận nhãn đã bị tổn thương, chức năng liếc dọc, ngang hoặc quy tụ bị liệt khiến chức năng vận động của mắt bị ảnh hưởng.

3.1 Liệt chức năng quy tụ

  • Liệt đơn độc dây thần kinh số 3 ở một bên: Trường hợp này nhận thấy khi người bệnh nghỉ ngơi có lác ngoài ở mắt bên phải, nhưng mắt bên trái vẫn bình thường. Khi nhìn quy tụ, mắt phải người bệnh sẽ không quy tụ được nhưng mắt trái vẫn làm được. Nguyên nhân do đó là tổn thương ngoại biên của rối loạn nhìn quy tụ.
  • Liệt chức năng quy tụ kèm liệt dây thần kinh số 3 ở bên phải: Triệu chứng này nhận thấy khi người bệnh nghỉ ngơi có lác ngoài ở bên phải, nhưng mắt ở bên trái thì bình thường. Tuy nhiên nếu nhìn sang phải, cả hai mắt đều nhìn được tốt, mắt trái liếc vào trong được, nhưng khi nhìn quy tụ thì mắt phải người bệnh sẽ không cử động, nhưng mắt trái cũng không quy tụ được

3.2 Liệt chức năng liếc dọc

  • Liệt đơn độc dây thần kinh số 3 phải: Cơ nâng mi không bị liệt nhưng khi nghỉ ngơi có lác ngoài ở mắt phải và mắt trái vẫn bình thường. Trong trường hợp phải nhìn lên, mắt phải không nhúc nhích nhưng mắt trái vẫn nhìn ngước lên được. Đây chính là tổn thương ngoại biên của liếc dọc.
  • Liệt chức năng liếc dọc kèm liệt dây thần kinh số 3: Trường hợp này khi nghỉ ngơi có lác ngoài ở mắt phải nhưng mắt trái vẫn bình thường. Tuy nhiên nếu nhìn sang bên phải thì nhìn được nhưng nhìn sang bên trái thì mắt trái nhìn được và mắt phải không nhìn được do dây thần kinh số 3 bên phải bị liệt. Đặc biệt khi nhìn ngước lên trên, mắt phải sẽ không nhìn được nhưng mắt trái cũng không nhìn được, đó chính là do tổn thương nhân phối hợp liếc dọc. Với những phương pháp tương tự, người ta cũng đánh giá được các trường hợp liếc chức năng liếc dọc có kèm theo liệt dây thần kinh số 6.

Dấu chôn củng mạc là gì

Các trường hợp liếc chức năng liếc dọc có kèm theo liệt dây thần kinh số 6

3.3 Liệt chức năng liếc ngang

  • Liệt đơn độc dây thần kinh số 6 phải hay dây thần kinh số 3 trái: Đối với liệt dây thần kinh số 6 phải, mắt trái bình thường nhưng ngược lại mắt phải có lác trong. Còn trường hợp nhìn sang phải, mắt trái nhìn được, còn mắt phải không nhìn được. Trường hợp biệt liệt dây thần kinh số 3 trái thì khi nghỉ ngơi, mắt phải bình thường còn mắt trái bị lác ngoài. Một khi nhìn sang phải, mắt phải nhìn theo được, còn mắt trái không làm được điều đó.
  • Liệt chức năng liếc ngang thuần túy: Khi người bệnh nghỉ ngơi, không có lác, có sự cân bằng giữa dây thần kinh số 3 và dây thần kinh số 6 ở cả hai bên. Điều này có nghĩa là hai mắt vẫn quy tụ được và liếc dọc được, như vậy không có liệt dây thần kinh số 3. Nhìn sang trái tốt, như vậy sự phối hợp vận động của nhân dây thần kinh số 3 phải và dây thần kinh số 6 trái bình thường.
  • Liệt chức năng liếc ngang có kèm theo liệt một dây vận nhãn: Ví dụ nếu bị liệt chức năng liếc ngang về bên phải có kèm theo liệt dây thần kinh số 6 phải thì khi nghỉ ngơi, mắt bên phải bị lác trong, mắt bên trái bình thường. Trường hợp quy tụ mắt bên phải và bên trái đều hướng trục vào trong. Tuy nhiên nếu khi liếc dọc, mắt phải vẫn ngước lên trên nhưng hạn chế, còn mắt trái vẫn ngước bình thường. Nhìn sang trái, cả hai mắt bình thường, nhưng nếu nhìn sang phải, mắt phải không nhúc nhích thì có thể do liệt dây thần kinh số 6.

3.4 Liệt dây thần kinh số 4 khiến mắt lác

  • Triệu chứng của liệt dây thần kinh số 4 thường không điển hình, nhưng thường người bệnh khi bị liệt dây số 4 thì mắt lác một hoặc cả 2 bên nhưng không quá rõ rệt. Kèm theo mắt lác là triệu chứng đầu bị lệch về một bên, cổ vẹo. Do đó, khi dây thần kinh số 4 bị tổn thương, chúng sẽ gây nên các chứng bệnh khá đa dạng.

Tóm lại, các dây thần kinh số 3, dây thần kinh số 4 và dây thần kinh số 6 có ảnh hưởng rất lớn đến mắt, do đó, cần đến bệnh viện uy tín để tiến hành thăm khám và điều trị ngay khi có dấu hiệu liệt các dây thần kinh này. Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là một trong những bệnh viện uy tín hàng đầu cả nước, được đông đảo người bệnh tin tưởng thăm khám và điều trị bệnh. Không chỉ có hệ thống cơ vật chất, trang thiết bị hiện đại: 6 phòng siêu âm, 4 phòng chụp X- quang DR (1 máy chụp toàn trục, 1 máy tăng sáng, 1 máy tổng hợp và 1 máy chụp nhũ ảnh), 2 máy chụp Xquang di động DR, 2 phòng chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu (1 máy 128 dãy và 1 máy 16 dãy), 2 phòng chụp Cộng hưởng từ (1 máy 3 Tesla và 1 máy 1.5 Tesla), 1 phòng chụp mạch máu can thiệp 2 bình diện và 1 phòng đo mật độ khoáng xương....Vinmec còn là nơi quy tụ đội ngũ các y, bác sĩ giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ phần nhiều trong việc chẩn đoán và phát hiện sớm những dấu hiệu bất thường của cơ thể người bệnh. Đặc biệt, với không gian được thiết kế theo tiêu chuẩn khách sạn 5 sao, Vinmec đảm bảo sẽ mang đến cho người bệnh sự thoải mái, thân thiện, yên tâm nhất.

Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn!

XEM THÊM:


Page 2

đào. Khai tròn. Dán nghèo chịu thuế không

ngặt. Làm ngặt nghèo, làm bậc nhau. nổi, làng phải làm đào.

burc. id. Núng. Làm bộ chê bai, không thèm.

khó. Làm cho phải ngăn trở, khó lòng. – nong lay khóc nhè nhẹ, (con nít).

bơn. Làm hồi hà, làm cho mau. rây. Làm cho sinh ray rạc, hay khuấy

bcơ. Làm lay đặng, nên hư cũng làm. phá.

- lâu rồi. id. Làm cho rồi, chẳng kỷ - bọ chét. Hay cắn rằn dc lác, làm bộ rộn.

nén hư. Nói tham. Nói xàm xinh không ra đều

lũy . id. Làm cho cỏ. chi, nói như đứa điên.

id. - bộ. Dồi giả, làm ra bộ tịch gi.

Liu - Tut. Yêu chuộng, cảm như quí báu. tịch. id.

Lây trọng.

id. - lối. id.

- thê thản. Lập thể than, dùng cách thế gi, khác. Ản ở khúc mắt, làm khúc mắt, làm

cho được việc gi. thiềm thước.

sao. Ra thế nào, cở nào, (tiệng hỏi). - ẻo náu. Đèo bòng, làm khúc khô, ép lòng

vậy. Ra như vậy, phải vậy. kẻ khác, làm trẹo.

tay. Phải như vậy. trẹo. Làm trặc trẹo, ngang chướng khó

thể chi. Làm thề gì, cách gì. chịu.

lương. ngang chởg. Làm ngang dọc không

leo. Làm điên đảo, qui quái, giả mạo.
theo ý kẻ khác, hoặc bắt kẻ khác phải –ơng lo.) tủy minh.

Ăn sóng mỏi gió. Ăn nói bồn hào, đặt m. Làm mẹ chị, hay nói lý sự, nói đều

để chuyện hư không. sửa dạy con em mà là nói thái quá.

máy. Kẻo mây, máy kéo. Lạnh việc giúp đàn bà đẻ.

m tra. Mưa ; làm cho mưa xuống. m. Đã có mủ, (nói về ung đọc).

- him. Làm dữ, làm như cọp. nhọt. Mọc nhọt, mọc ung độc.

- hồ.

id. mú nhọt. Sinh sự, làm mưu chước, bày

chảo. Làm xác xược, làm phách, làm láo. khòn đại, làm cho sinh sự bài hòa.

thanh giá. Làm danh giá, làm sang, làm - hiệu. Ra hiệu gi, bày dầu hiệu.

sinh. lệnh. Bày hiệu lệnh, làm cho kẻ khác sợ - liều. Phân ra từ lieu; đánh liều không kể mà vâng theo hiệu lệnh. Chém một

cbi. người làm lệnh.

phát. Làm cho mau, cho tỏi, chẳng để lòng - oai. Làm cho người ta kinh sợ oai quiến mình.

giận hơn. Làm mặt giận, làm nung nảy, tang. Lày làm tăng tích, (tang ăn trộm).

không bằng lòng. kiểu. Lây làm kiểu vở, dùng làm kiểu vở. mẫu. Dùng làm thức, làm mẫu. id.

3 Lắm. c. Xem, coi. gốc. Làm căn bồn, làm cội rẻ.

việc. Tăng việc. có.

Lịch Làm bằng cở, làm cho cô cớ: bing.

Bác Học biết nhiều, coi đủ các sách. cột. Dùng làm góc, làm sườn.

Ng!

Fua xem.. song. Làm đôi, thành đôi.

Lõm Bộ ăn bọc hột, khó coi; ăn nói thô ngăn. Làm cho có ngần, ngăn ra, dành

tục. dè.

giảm. Bộ láp giáp, nói làm giảm. bia. Nêu ra trước, làm như cái bia, Bắt

làm bia, thì là bất nó chịu lời ăn | 8 Lắm. C. (Coi chứ cảm).

tiếng nói, v. v. bộ. Tu bộ.

Đã Lâm. C. Bắt lày. - só. Løp sồ.

Bao (Coi chữ bao).


Page 3

Ý – khôn qui, nhạm lẹ.

uen. Thoát khỏi, không mắc sự chi, Con mắt -, hoặc lanh con mắt. Con mắt

khỏi. không dính bén chút gi. sáng, coi thay lẹ làng.

mình. Đem minh ra khỏi, tách minh. chanh. Clanh ranh, klhông nên nét, (như - Đóng trần ai. Không chịu ở trong vòng con nil).

trån ai. -quanh. Văn bản không chịu rời, xây

nơi thiên thị. Không chịu ở nơi thiên thị. quanh.

- tội. Xa đảng tội lỗi, không chịu làm tội. Làm phaiớc chảng băng tội. Làm phước cho

được nhờ phước, thì chẳng bằng lánh a Lạnh. c. Klông nóng chút nào, không có

tội, là đều làm cho mình phải mất hơi nóng.

phước. - lēo.

id. - tanh. Lạnh lắm. Cũng có nghĩa là vầng | Lành. 3. Tốt, hiền: nguyên vẹn, không rách vẻ, quạnh hiu.

Tưới.
ngắt. id.
lung. id. Thường hiểu là lạ lùng.

Tốt Tôl, ibiệt tôt.
Tốt lạnh lùng, khéo lạnh lùng.

Hiên Hiền hậu, không có hung dữ.

Nhon động hoặc nhau đông. Lạnh lắm.

Có lòng nhơn, hay làm nhơn. Vång Vắng vẻ không có người tới lui.

Lòng -. Lòng tôi, lòng thương xót, hay làm Mit Vật lắm. Nguội =. Nguội rồi không còn nóng nữa ;

Người - Người tốt. không có lòng sốt sắng, nóng nảy, (vẽ

- người. Khá người, tột người ; ăn bận lành việc giữ đạo).

Làm Nuớc Nước tự nhiên, không hâm không

Làm đều phải, làm đều tôi, làm việc nàu.

phước đức.

Phước – Phước đức. Trời –. Khi trời mát lạnh. *0. Lạnh quá, bắt phải run en.

Phép - Phép làm cho được phước, được - cóng nóng. Lạnh lắm bất phải cóng xương,

on gi. co thâu ninh lại.

Sự Đều tốt, việc tốt, việc may mắn. minh. Lạnh trong minh hoặc bắt run sợ.

Đạo . Nhánh đạo Phật, chuyên dạy một sự Tây nói lạnh minh.

làm doan làm phước. Chet Chết không ai vợc, chà một mình

Việc - Việc tốt, việc phải.

Lòi Lời nhơn lành ; lời dạy việc phải. không có ai chạy thuốc hoặc cứu giúp

Thai .

–. Trai xinh, trai tôi, đúng mặt làm trai. Ứn – Hun bùn muôn lạnh, như trước khi

Gái –. Gái tiết hạnh, gái tốt, gái đẹp đẽ, nên

thân con gái. làm cử. Phát -. Lạnh thinh linh ; khi không mà lạnh.

con gái. Nên con gái, khá con gái, không đất. Đất không có hơi nóng.

phải là gái hèn. Khảo –. Khảo riêng, đánh kho loài, bắt

| lề. Nguyên vẹn, không rách rưới, và klhau, phải chịu tội gì, mà không cho ai hay.

(thường nói về áo quản). thân. Ăn bận lành, âm than.

đi. Ilet bệnh, mạnh mẽ như cũ. Lánh. . Đem mình đi cho khối, tránh đi.

mạnh.

id.
bệnh.

id.
đi, id.

Ăn


Page 4

đao. Thi vận tráo chác, khôn khổ, nhọc Bao nhiêu ân nghĩa đồ đau củ –. Chẳng còn

nhằn. Lao đao lận đận.
- l. id.

ngoài – Ở ngoài cù lao.
khô. id.
(15) tồn. Mắc chứng phê hủy phê ung, | # Lao. C. Chuồng; khám; bền chặt.

phải ho hen, một ngày một hao mòn. Hu id. Cũng có nghĩa là cực lực mà

tù. Ngục thật, rạc ràn, khám đường. phải hư hao, gây mỏn.

long. Chuồng lông, cho cầm buộc, lúng 穆」 Nuc. Nục - Chứng đau lau, hao hết khí

túng, một sự thong thả. huyết, khó trị.

Lung Ngang tàng, không có giáo hóa, I trải. id.

không biết lễ phép. Đã | Phòng –. Chứng bệnh phạm phòng,

Để – Chủ ngục, chức coi khám.

LE thai Lễ dùng trâu bò mà tẻ. làm cho con người gầy mòn ôm yêu.

Sinh Thú vật, súc sanh, người ta dùng cao. P3 nhộn nhàn, xao xác, nhiều người

mà tè. qua lại, tiếng nói lào xảo.

Ai – Nước Lào, ở dài theo sông khong giáp nhao nhô. Bộ chào rào, đồng người.

Xiêm, giáp Vàn-nam. (Coi chữ Lào). Cháo –. Tiếng đòi chi nghĩa là cháo.

BỊ ĐE bất khả phả. Bền vững E I 706 bất lão. Chết

chảng phá được. lao chồng chết già, quỏi về ngựa).

hoặc . Loài trùng bồn chun, có Bỏ Bổ sức lại.

vảy, kêu lớn tiếng, thợ đúc chuông 風「警瘋四症難醫 Phong-cd

hay tạo hình nỏ trên đầu chuông, lại catng nai y. Chúng phong bại,

(coi chứ bò). điên cuồng, chứng ho lao, tật đui mù,

tật phung, bồn chúng đều khó trị. g: 8 GB8 | Đệ tử phục kì – Con | Hà Láo. 1. Dối trá, không thật thà. em, phân phải chịu khó nhọc, nghĩa là

I'llgc.

id. phải giúp đỡ cho kẻ làm anh thấy.

Nói -. Nói dối, nói chuyện không có, lấy

chuyện không làm chuyện có.

Làm – Làm phách, làm tài hay, gánh vác ĐỀ Lao. m. Cây nhỏ mà dài một đầu có một

chuyện minh làm không nổi. nhọn, có thể cảm mà phóng.

Bày mòi láo xược, hết đánh Giáo id.

Те

phách. Phỏng -. Phóng cây lao, buông cây lạo.

Het Chuyển - Thay phiên, nôi lày nhau. (Coi chữ

liêng. Lần thân vào ra, qua lại, làm biêng, chuyển).

chẳng muốn làm công chuyện. Canh chuyển - Canh thay phiên, nồi lây Con måt liên. Bộ hay dòm hay ngỏ, vút nhau mà canh mãi.

vắt, ngó nghiêng ngó ngừa, Làm chuyền Làm hết chuyện này, tới

Ing. Động lòng thương xót. (tiếng it chuyện khác, làm liền đeo không hở

dùng). tay.

-. Bộ lo lắng, không muốn coi, không Đám phải theo Lỡ bé phải theo.

muôn ngỏ, không muôn nhin biết.

- lio, Lao đảo, không chính té, (it dùng). lời Lao. c. IIòn nổi giữa sông biển.

9 Lào. . Một mình không dùng. id. Hon id.

Liệt -. Phải bệnh nặng, liệt giường, liệt - chăm. Tên củ lao ở tại cửa hàn.

chiều. C rẻ. Tên cù lao thuộc tỉnh Quảng-nam.

rào. (Coi chữ lao xao).


Page 5

v Låt. n.

- sậy. Tiếng kêu chung hai thứ cây có

dåt bång. - . Bộ lầng lơ, lêu láo, không cẩn thận.

- đe. Tiếng gọi chung hai thứ cây cỏ ở đất Lâu -. Chứng dỗi, bỏ qua, chẳng lo gì, gặp

bàng. (Coi chữ đề). sao hay vậy.

Mia Thử mia nhỏ cây giống cây lau mà

cứng, chính là mía đát này hay đạp 8 Lật. 3. Làm cho trở lộn bề, đánh ụp xuống,

đường. ngã xuồng.

chau. (Coi chữ chau).

hau. Lụn vụn; cũng có nghĩa là xác lậc. ngang. Làm cho nghiêng up, đồ về một

Con nít lau hau, thì là con nít lụn vụn. bên, trừ bé, phá tức ngang.

Gỏ bông

Thứ gõ cỏ vàn trắng.
- ngùa. Làm cho ngã ngửa, trở bề ngửa.

sáp. Làm cho úp sáp, trờ bê sáp. 4. Làm cho úp xuống.

Đã Lạu. m. Nứt đường, bẻ mà còn dính; đánh
Đi Đi không gặp, đi không kịp.

mái chèo qua lại.
- đi. Hụt đi; không kịp, không nhằm một

Chén Chen nứt đường. nhịp, nghiêng úp.

Chèo (Coi chứ chèo).
May May trờ mi lên.

| tới. Chèo ra mái, mà đưa ghe tới.
Cày Cảy qua một lần mà đánh đặt lên.

bật. (Coi chữ bạt).
Con đạt. Hinh nhơn bằng đất, đất nặng, 1 + Liu. 3. Ham giành, tiếng trợ tử. đầu nhẹ, có đề nằm nó xuống, nó

ăn. Ilam ăn. (Coi chữ ăn). liên lồm cồm chở dậy, (đó con nít

tuông. Hóc uống, uống giành một mình. chơi).

Lua Bộ lau chau một minh ; bộ liên xảo Bởi đất cỏ. Công chuyện khó nhọc, công

vô phép: Ăn nói la lát. việc cực khổ.

đáu. (Coi chu đáu). trai. Trở bé trai, làm cho lộn bê trái. Đái . (Coi chu đái). Gió Giỏ đánh trờ bẻ, hoặc đánh tốc lên: tản. Lác xác, ý thị, làm láo không xét tài Gió lật cay .

lực minh. Bảo tàu bị chúng đánh lễ Cáy Ten cây trái, loại cây lý.

đầu. nợ. Làm ngược, nói ngược, không chịu

L .

id. trả nợ, làm cho khỏi trả nợ; chồi nợ.

Xárt

id.
độ. Phá việc tức ngang. Đàng gái lột độ,
không chịu con.

Đi Làu. 7. Thuốc biệt nằm lòng; tiếng trợ tử. Xe -. Xe nghiêng úp.

Thật Lỗi lầm, làm vào:


Thuộc

id. Lời nói thật . Lời nói vô ý, lối làm.

Đá

id. Tuột luột, tinh anh.

Chội -. Chỏi lứt, chồi ngẫy, chòi tuột 18% Lau. 1. Làm cho ráo, cho trơn.

luột. Khăn –. Khăn đề mà lau chùi.

táu. Thứ cây nhỏ mà cứng hay chịu mưa chùi. Làm cho sạch trơn.

nắng, người ta hay dụng mà làm rào. - chén bát. Làm cho chén bát ráo ch.

- thuyền. Lỗ chốt, lộ cột ván be (thuyền) (ít – tán. Làm cho ván sạch bụi.

dùng). mặt. Lau chùi cái mặt cho sạch sẽ. vớc mắt. Lau chùi cho ráo nước mắt. * Lầu. m. Thuộc hết, biệt bột, tinh thông.

thông

id. ở Lau. m. Loại để sạy lớn cây, giống như cây

biệt.

id. mia.

Thuộc Thuộc cả.


Page 6

ta Lện. 3. Kín đáo, không ai bay biệt.

– ti. Đề tiền vào vị cho biết đã tới mực

nào, ây là cách lày mực tiên quan. Di Đi không ai biết.

trải. Làm Làm một minh, không ai hay.

- bông. - kẹn. Rối rắm, không xuôi.

Đều chi nghĩa là nên trái giông. hoa.

-giông. Tự Lễn. . Cũng có nghĩa là lén.

- giọng óc. Nói lớn tiếng, nói trà treo, la lôi

làm dữ. vào. Lẻn vào. Lòn Bộ mát cỡ, bộ ngỡ ngàng.

Tô Lện. 7. Kiêng sợ. Xén

id. Đánh - Lẻn lày, ăn cắp, nói về vật nhỏ Sợ -. Sợ. Ai sợ lộn chi mây. mon.

Bài -. Một thử bài giây, cũng là bài phi.

Một - bài. Một liền bài, một pho bài. Hi Len. m. Ở chỗ thấp sang chỗ cao ; nhắc, đỡ, cơi cho cao.

* Lên. n. Đặc lại như dâu, như mỡ. ngôi. Thăng ngôi vua, tức vị, làm vua.

Đặc Đặc quá, đặc sệt. Tôn –. Nhắc lên cho làm lớn hơn hết: Tôn Béo Béo quá, béo lờn.

lên ngôi báu. Ců Chọn cừ, nhắc lên, cho làm chức

FF Lênh. C. (Linh). gi. id.

- láng. Minh mông, lai láng, (nói về nước). Båre id.

định hoặc – đênh. Trôi nổi dậy giờ, không chức. Thăng chức, làm chức lớn hơn.

chắc về đâu, ở đâu. - quờn. Được quờn trọng hơn.

Lưu – Binh bồng, trôi nổi ; thả luông: Đi - án. Làm ản, định tội cho ai.

lact linh.
- đàng. Đị.
- tiêng. Cất tiếng, đánh tiếng, làm cho nghe

tiêng, làm cho ra tiêng; xứng ra mà | Hi Lênh. C. 7. (Coi chứ linh). nói.

Công Công tình, công khó nhọc.
- tiếng nói. Cát tiếng nói, nói.

thính. Có phép thần thông, biến hóa. - giá. Tăng giá, nhảy giá.

thiên. id. trên. Trỗi bạc trên, đi phía trên.

Cọ mắt Con mắt lẻ.
mêu. Dựng nêu.
bảng. Đăng bằng, treo bằng.
tại. Làm cho ngỏ thầy vọi, ra dầu, nồi | Lệnh. c. (Linh). Vua chúa ; chiều chi,

điều truyền dạy; tiếng xưng tặng.
vọi. Cả coi lên tại.
mâm bàn. Sắp dọn sẵn sàng.

thua. Đức vua ; chiều chi vua truyền. nhang đèn. Thắp nhang đèn.

- lạc. Chiều chi, lịnh truyền dạy việc gi. ce. Trèo lên xe.

Công

id.
ngca. Trèo lên ngựa, cỡi ngựa.

truyền. Lệnh truyền bảo sự chi.
- yén, an. id.

dạy. id.
Necvc Nuróc lón.

| thì ít, lạc thì nhiều. Lệnh dạy một thế, Đại ăn tên ăn uống. Lời chuằn địch

người ta lại canh cải nhiều thể (nhứt trong sự n súng, bắn ná.

là có ý hiếp dàn mà ăn tiền).
Tâng Nâng đỡ.

Ra Truyền dạy việc gi.
Tặng Nhắc lên, đỡ lên.

Xuông

id. đóng. (Coi chữ đồng).

id.


Page 7

Annam, sinh đẻ tại phủ Qui-nhơn, còn nhỏ | I Liệc. 7. Ngô xiên xiên, ngó nghiêng. mà học vẽ rất có tài, sau muôn ra giúp nước

mål. id. mắc quan nịnh yềm ức, thật chỉ qui lâu la

id. làm ra một đàng ăn cướp rất lớn. Lấy một

Ngỏ -.

id. sự y có hiệu với mẹ, còn của cướp thì cho nhà nghèo, cho nẻn người ta có làm tuổng

qua

lại. Ngó liếc nhiều, có ý nhằm typ dè doi.

nhía, hoặc truyền bảo sự chi.

dao. Qua lưỡi dao trên mặt đá mài, mài Hát thăng - Hát chơi tự ý. Tao đi rồi, nhà hát thằng Lía.

+ m di chèo. Nghiêng mái chèo, chém mái - bày. Liên xáo, hay lục tặc, hay khuay phá,

cheo nghiêng nghiêng. hay nhay trôi nhảy phách.

Ri] Liệc. n. Liệc mái chèo nạy về một phía. : Lia. 3. Tiếng trợ từ.

mái chèo. Đánh mái chèo rà dưới nước, Kéo Kéo cò nhắc, khúc thằng khác

đưa mũi ghe về một bên, rà mái chèo

đánh nước cho quày mũi ghe. dùi, kéo xà lát. Đi Đi cò nhắc, chơn nọ kẻo chơn kia.

8 Liêm, nQ Liêm, lưỡi liềm.

Cáu Thứ liêm dài cán, thường dùng 8 Lịch. c. Trải qua, lầng trải.

mà đòn mà giựt tre trày. • sự. Trải việc, đẹp đẽ, xinh tốt. lãm. Trải việc, tầng trải, thuộc biệt nhiều | WW Liêm. c. Ngày lành, thanh sạch, tiết lạnh, việc.

bụng dạ tốt; xem xét. - trị. Đã có trị rối, trãi việc chữa trị, (nói

phòng. Xem xét. về thầy thuốc).

Thanh

Cân kiệm, thanh bạch, không 經年1泊 Kinh anien trị. Lâu năm,

tham lam, (thường nói về quan lại). trài việc, (thảy thuốc).

chánh. Ngày tháng, thật thà. Kinh Chức làm đậu phòng trong một ti.

Tiền dương

Bồng lộc cấp cho các viên Ly - Lý lợm không mất cờ, (coi chứ lý).

quan. –. Công việc quan, công nghiệp, công

| Phi – Thân gió. chuyện mình đã làm. Khai lịch, thì

là khai công chuyện mình đã làm, (nói | i Liệm. c. Để tử thi vào hòm. - ịch. Bộ bàng xách nặng nề, đi không muốn

Đại -. Phép liệm ngoài, dùng vải nhiều lớp, nồi, (lech ech).

đề ngang, để dọc, bó cứng cái tử thi

, rồi mới để vào hòm, mà phải cho vừa

cái hòm. 8 Lịch. c. Trường biển ngủy tháng trong

Tiêu

Phép liệm trong, là để người chết

vào hõm, cũng dùng nhiều lớp vải Hiệp kỳ -. (Coi chứ hiệp).

ngang dọc mà bỏ buộc sơ. - quan. Lịch của quan phát.

Hậu Tản Việm lớn, đem áo quần, mến nước.

chiếu theo nhiều. id. - dân. Lịch riêng ngoài dân.

5 | Tần -. Liệm mà để lâu, quản lại

cũng có nghĩa là liệm.

1 Lịch. 7. (Coi chứ lệch).

Dạ Liêm. n. Le lưới mà ra, mà quơ quét vật giỏ


Page 8

đề mà trồng trìa. Đó đương sơ bằng tre,

Qui -. Các ngài, các ông, (tiếng xưng hô). may, để mà trải mù lót.

cam qu@. Cả thảy, (tiếng nói chơi).

Đánh hoặc đánh thuốc. Đất cây con thuốc hoặc trồng thuộc

can qua. Đánh cả thảy.

Quy - Quy cá thay, quờ chung. làm ra một dây dài.

La cải, một vạt cài hoặc một dây đất trồng cải.

Bày bô ra nhiều, sắp đặt nhiều chỗ. cau. Một vòng cau cay. phơi thuốc. Một tâm vì dài thưởng đương | f! Liệt. c. Cháy, mạnh mẽ, rỡ ràng. bằng tre đề mà phơi thuộc xắt.

Trung Ngay tin, giữ một lòng ngay thảo. Đương - Dương vì dài ấy.

nữ. Gái trinh tiết, giữ một lòng trinh tiết.
Chiên . Tiếng đội chi nghĩa là chiều. Trải – Trải vì đường dài ay (thưởng để mà lót sân khấu).

Liêu. c. (Bạc).
hữu. Bạn hữu; đồng một ti, một chức

như nhau. Hệ Liệp. c. (Coi chứ lạp).

bằng.

Quan - Đông bàn ; quan động một phầm 35 Liệt. C. n. Ôm yêu, bịnh hoạn; dở dang.

hàm. lào. Bịnh hoạn.

Đóng

id. nhược.

Mòn mỏi chẳng còn sức lực. | Liêu. c. Một dầu, một cung giọng trong bản Rit gân. Yêu gâu, gàu cót bài hoài.

đồn.
Khóa .

hom. Xương hom nỏ co xếp lại, không + L – Dầu ủ, dâu liêu. búng ra được.

Ưu – Giỏi, chi dùng riêng
trong khi chămevở cho học trò, làm | Xã Liêu. c. Xa; tên nước. dầu khen chẻ.

viên. Xa xuôi. Đánh Để chu liệt, cho là bài vở dở.

Tịch -. Vắng vẻ.
Kẻ – Kẻ đau ốm, bịnh hoạn.
Thử cá biền nhỏ con mà giẹp.

4 Liệu. c. Toan tính lo lắng, nghi phải làm Sao cá Sao nam tảo.

thể nào. Đó vật dụng.
mẹ: Tị. Bộ mệt mỏi sầu muộn (nhất là tại thua cờ bạc).

Lo

id.
Тоап
Đinh

id.. I Liệt. c. Bảy hàng, sáp ra; hàng.

Chước id. địa. Lót thi sát đạt; ván làm săn dưới

đúng. Nghĩ tính phải dùng làm sao, chước đáy hỏm.

lượng phải dùng thể nào. Lól địa. Lót trải sát đất.

việc. Toan lo về việc gì, tỉnh việc gi. Năm địa. Nằm dài, nằm sát đất.

sức. Nhảm sức mình có làm được chăng. ra. Bây ra, kề bày, biên ra.

thi. Lừa coi có thể chi mà lm, phải dùng Khai – xẻ bảy. id.


Page 9

mờ. Mờ mệt, không thay đường.

- thì. Quá tuổi, quá kỷ. Con gái lở đi, chi - Lệt. id.

nghĩa là quá chừng cưới gà, đã lớn lạc. id.

rôi. ngờ. Bộ ngờ nghẹt, ngu ngơ.

chiều. Không nhằm chiều, không nhằm CÒ. id.

buổi. lở chiếu. - đờ. Bộ dật dờ, bộ chậm lụt, không tới

cỡ. (Coi chứ có). không lui. Thói lờ đờ.

cuộc. Không nhằm cuộc, không gặp sự Nhin Nhìn lâm, nhin lạc.

thề. Lở cuộc công danh. Cái –. Đồ dùng mà bắt cua.

- duyên. Lời căn duyên, không gặp duyên. Chạy-mắc đó. Khỏi việc này mắc việc khác,

khóc cười. Khóc hồ ngươi, cười ra khỏi mưu này mắc mưu khác.

nước måt.
- chừng. Lỡ dở, nửa chừng.

- chuyện. Dĩ lơ, mắc công chuyện, mác #g Lở. . Rã ra, bẻ ra, rớt ra.

làm chuyện chi.

việc. Mắc việc vận, mắc làm việc chi. Bạc - Bác sông, bạc đất rã xuống.

Di =. Lỗi ki, lối nhịp, lâm rồi. lói. Rách ra, xé miệng, lấy lụa (nói về ghề

Lám Lỗi lầm. choc).

Nói –. Nói ra rồi ; lỗi lời nói. Tôi nói lỡ, - miệng. Mỗi mép xề ra.

zin mién chåp. Lắc –. Cởi trêu, đàng điêm.

Làm –. Đã làm rối; đường làm việc gì; làm Xác -. Xác đại, xác mà không thạo việc.

không nhằm việc. Thăng các lở.

Phó

- Dây đứt ai nấy đều hay. 3 Lở. m. Mặc lây việc gi, làm nửa sạc, chưa

mầng. Làm lỗi rồi, quá chừng, quá thể, xuôi, còn ở trong vòng, không kịp, sái kỷ,

klhông nhằm cách ; lỡ dở. - khía.

id. sái việc, hụt việc.

- hàng bở. Không biết dựa vào đầu, không làng. id.

nhằm hàng lời nào. Lẽ thấy lỡ tở. - .

id. - bộ. (Coi chữu bộ). tay. Mác tay, mắc làm việc chi khác; làm | 3 Loa, m. Toác miệng, nở trớt. låm lo.

Öng Ông thổi trôi miệng. chơn. Mác việc phải đi, hoặc đi không đặng. Thôi Thỏi ông trớt ây.

Bất ý nói, nói không chọn Thớt –. Trớt miệng, toác miệng. miệng. dừng, buông lời nói không Làm làm trợt. Làm mặt rộng rãi, hời hợt, - lời. xét, nói sai lời; chịu miệng

hay cho chác, hay làm ơn làm nghĩa. với người ta rồi.

Tòa – Nờ trét miệng, (nói về đỏ đựng trái đàng. Đi nửa chừng, còn ở giữa đàng,

miệng quả). đi chưa tới đâu là đâu: Đi lở đàng. - Dước. Mác việc phải đi, không có ở nhà ;

- Loa. c. c. burớc lám. bừa. Đương ăn nửa bứa; không nhận lịch. Chứng nổi cục hòn chung quanh co, bữa ăn, quá bữa ăn. Anh tới lở bia,

cũng gọi là đau lục lạc. không biêt làm sao. - tận. Thi vận không xuôi, mắc phải vận

A Loa. 7. Chói sáng quá. xâu, không gặp vận. hội. Lỗi ki, không gặp hội, không nhằm Sáng Sáng quá, sáng sợ. hội, quá kì thi cử.

Chói

id. . Thất cơ hội, lỗi nhịp.

Nắng quáng đèn Mắc chói nắng, chói đen,


Page 10

Phảo Đô đột như pháo, như lói.

bạn. Đi dưới bùn. Lành – Tiếng thanh mả cao.

sải. Hai tay bò sai mà lướt tới. lên. Nồng lên, bắn lên, làm cho vọt lên. - nga. Lội ngửa mặt, lội bề ngừa. tại. Chát tại, ôi tại.

- ngâm. Lội khuật minh dưới nước.. Đánh -. Nói cho anh bi, nói phách nói lời. Lặn ngòi nước. Chịu lạnh lẽo, chịu khôn Dari Đau chói, tức chói.

khổ nhiều bé. Lở –. Lở ra vày vả.

ngược. Lời nước ngược, lọi trở lui. Đó Đò giỏi, đỏ lòm.

Đô –. Đồ dùng mà lau chùi. Thăng đột -- Lòi nổ rồi, đứa đột đứng bơ

qua

lại. bên này qua bên kia, có ý vợ không còn chuyện chi mà làm nữa.

làm qui quái cho khỏi thua, (nói về sự

đá gà nòi). 1 Lồi. n. Cái cốt ở giữa lòng cay, cứng hơn hết, tiếng trợ từ.

1 Lồi. n. Một đôi ; một đường liên tiếp, một cây. id.

hàng, một chặng ; tiếng trợ tư. Trọi - Sạch trơn, trọi trơn.

cóm. Xóm gân, ở gan, nội trong xóm.

ιοι αόm. Lài rải, dõi theo. đội.

- nấy. Gần đây, chỗ này ; đường này,

chặng nảy. ĐỂ Lôi. n. Sảm, kéo tôi, kẻo xền.

lamg. Tự sự, thứ lớp, lớp lang. Ai biết

lôi lang nào. Kéo Kẻo tri, kẻo xẻn.

- nào. Chỗ nào, đường nào, phía nào, đối -'di. id.

nào. lại. Nắm mà kẻo xa lét dưới đất.

- đàng đi. Dọc đàng đi, bên đang đi. lưng. Nắm lung mà kéo xền.

Một - sách. Một chặng trong sách, một bài thôi. Lòng dòng, tri huờn ra, không xuôi

sách.
bế nào. Việc còn lôi thôi.

Nói - Xướng nói một lúc, tản một bài trong
Thiên Thân làm sâm; tay sai; bộ xàu xa

truyện. (lát bội); nói hay nói giỏi. góm ghiềt.

Hàng

- Ilàng ngu, thử lớp, ngạch ngữ. đh. Sàm sét.

biet hàng lỗi nào. - công. Tên ông tổ thay thuộc, dạy việc bào хос

Đánh phách, cả xóc, làm mặt biết chế thuốc bắc; Thân sâm.

chuyện. Nói các lôi; làm cộc lối. Dây -. Dây da lớn cột giong hai bên gọng Làm

Làm bộ làm tịch, làm mặt giỏi, làm xe, có thể cho ngựa kéo cái xe.

phách. khu Thu - tiên. Cái roi sắt người ta Tôt

? Tột bộ thì thôi ! (Tiếng chê). dựng trên nóc nhà cao, để cho nó rút

Vỏ -. Không nhằm lôi lang, không ăn nhập khi sắm sét.

vào đâu. k| tk Hóa - phục. Thứ trái phá lớn.

tịch Hồ

id.
Địa =. Trải phá trên đài.
Thủy – Trải phá dưới nước; thuyền thi | Lồi. n. Trổi lên, nồi lên.
11 Ngữ - id.

lên.

lỏm. Nổi lên, hòm vào. Hi Lội. 3. Thà trên mặt nước mà bơi tới, vẫy

c. Củ bày ra. vùng trên mặt nước mà đưa minh đi; băng

góc. Bày góc, góc nồi lên. bộ dưới chỗ có nước.

- ti. Răng mọc không đều hàng, gio gie

khó coi. nuỞc, id.

Cál (Coi chữ cái).
sông. Thà trên mặt nước mà bơi qua sông .

Người - Người Chiêm thành thuở trước.


Page 11

- rộn. Làm cho ròi rắm, màu thứ lớp.

- rồn. Tiếng khua động đó đồng, khua lục
Rồng - Rồng uon mình quanh lộn; bộ lịch

lạc; tiếng rỗn rằng.
sự, xinh lột : Tốt nhục rộng lớn.
Gà – trải vải. Gà con trong trứng, tượng | Lơn. . Tiếng trợ tư; đỏ đựng nước bằng binh rồi và gần nờ. (Bợm rượu lây

đài. làm một vật ăn ngon cùng bồ khỏe).

Việt - Việt lắm, viết không nhằm chữ phải Khuyên - Khuyên can, khuyên dố.

vièt.

Cái -- Đồ dùng và chứa nước, bằng sành,
Tinh -. Tính sai, tỉnh lâm.

miệng lớn và nhỏ trôn.
thinh. Trật ra, tuột ra, trờ ngược, lộn Câu - Song thưa thập thấp, làm như tay vịn.

ngược (thường nói về cu gái con nít). Câu - con tiện. Cũng về một thứ, mà song
ra. Trờ bế trong ra ngoài; đi trở ra.

thưa ấy lại tiện ra nhiều ngàn tròn tròn.
- có. Trở bề ngoài vào trong; đi trở về. Kim –. Bạn hữu thiết. (Cại chữ lan).
- lên. Trở lên; di trở lên.

Nước Batavia; bộ thuộc Chà-và.
- Tuông. Trở xuống; đi trở xuống.

Thuyền – Tên thuyền.
nhộng. Làm lộn lạo, rối rắm, hoặc quên ngơn. Bộ dè duôi, bộ cười chơi. Thây hỏi đâu quên đuôi.

lơi ngon, không sợ. (Coi cha con).

mion. id. Quanh -. Quanh co nhieu nồi; đàng quanh

tơi. Bộ lật đật đi một mình. Lớn hơn lộn.

cách gói đi theo. mống cuông. Không biết đâu là mồng

aơn. Bộ xôn xao, lướt tới không ngủ đâu là cuồng, quên lộn rối rắm.

trước sau. - tật - chảy. Vật vã, nhào lộn không yên.

đề Lợnm. Con heo. GÌg Lồn. n.

Thịt Thịt heo. Hỗ -. (Coi chứ hổ).

Màu da -. Màu da heo, có nhiều sắc trắng Làm hộ –. Làm hột mở, làm lây dựng.

đỏ xen lộn, cũng như lớp bạc lớp mỡ. Nói hộ - Nói bột mở, nói không chắc chắn. Bánh da -. Bánh làm giống cái da heo, phân Nghe hồ - Nghe hội mở, nghe không đắc

ra rằng đó nhiều lớp. bằng, nghe đều đặng đều mặt.

- cợn. Có hột có cặn không nhuyễn không

sạch, (thường nói về bột, vẻ đó nước). Ba Lôn. n. Am môn, âm hộ. - đại. Tiếng đội.

8 Lớn. 1. To tác, có vóc giục, cả bề rộng bê id. Thẹp – lai bên mép âm môn.

ngang, đối với tiếng nhỏ ; qui, trọng, cá thể. Ben Ilinh tích cái âm mòn, hinh xèo xèo, | lao. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lớn. giòng hình ba góc.

tuổi hoặc tuổi - Tuổi tác đã cao, có ca keo vải. Nó là một miếng cây xẻ ra

nhiều tuổi. một đầu, đề mà gác con quay kéo vải. Tác .-. id. Vóc giác đã lớn. - là tông. Cũng là miệng cây xè ày, mà chề - người. Con người có vóc giác, không phải hầu bầu, giòng cải lá vông.

nhỏ thó. tre, id. Cũng là đồ gác cây quay, mà

đầu. Đầu to; đắp chờ vở mà không có tri, thôn, giòng cái lá tre.

có tiếng tục rằng: Lở đâu dại;

thi chỉ nghĩa là đã lớn mà còn dại. tim Lồn. n.

vóc. Vớc giặc lo, minh mây to.

gan. Bạo dạn, to gan, có gan nhiều, không - cồn. Tiếng khoa động để cảnh, hoặc xáo

hay nhút nhát. Thằng nhỏ lởn gan: lộn ve chén.

thằng nhỏ không biết sợ chi ca.


Page 12

- phao. Không đáy đe, không biết gìn giữ,

phá tan của cải.

vào. Chờm vào, tràn vào, (nói về sự đồng

người áp vào chỗ nào).

I Lop. n.

Lớp. 1. Ngăn nắp, tăng bạc, thứ tự. lép. Bộ liêm láp thèm ăn.

Thứ -. Thứ tư, ngăn nắp.
lang.

id. Ba Lọp. 1. Đồ dùng mà bất cả, đương bằng tre - đãi. Một khán đất, một sắc đạt, một tầng giòng cái bóng, hai đầu có đặt hai cái toi, cá

đất phân biệt. chạy vào đặng mà ra không đặng.

- giây. Giày trải một tờ hoặc nhiều tờ chồng

chập. Đål Đặt đỏ bắt cá ây.

Gỏi một hai giây. Dùng một hai tờ giây - cọp. Lốp xốp, không dễ dặt.

trải ra mà gỏi. Đau lòi còi . cọp. Đau đi đau lại không hay

học. Một sắp học trò, học theo nhau. vừa khá.

trên. Sắp học bạc trên; ngăn trên, tăng

trên. đi Lốp. 7. Vượt Tược quả, rậm quá, tiếng trợ dưới. Sắp học bạc dưới; ngăn dưới, tầng tư.

drời.

Tic Lúa Lúa lên tót quả, vượt trực quá cho

Từ ngăn, từ tầng.

Nhiều nên ít hột.

Nhiều ngăn, nhiều liễn lúc; nhiều

đời. bốp. Tieng pháo nỏ.

- trước. Bọn trước, những người trước, Dây - bộp. Dây lục lạc, chứ gọi là hạ khô

đời trước. thảo, vị thuốc giải nhiệt. Trăng - Trắng bong, trắng quá.

Mây -. Mày ngăn, mày tầng.

Gạt – Gạt gẫm làm cho mắc mớp, gạt chơi). - Tốp. Xài xốp không dễ dặt.

Làm –. Gia đò, làm cho mắc mớp, mắc mưu,

mắc lận. đi Lộp. m. Tiếng trợ từ,

Làm mưa làm

id. độp. Tiếng hót mưa, bột nước, hoặc trải

trăng rụng rớt nhằm chỏ cỏ lá, cỏ vật | Hà Lót. 3. Trải ra, sắp phía dưới; dần xuống

gì xốp mỏng mà kêu gội Rụng dộp. id.

- chiêu. Trái chiều, lấy chiếu mà lót. cộp. Tiếng đi giày đi guốc trên đất cứng. - đệm. Trải đệm. Tiêng khua động cây cối.

nệm. Trải nệm. Rùa cộp. Tiếng mu rùa khua đụng đất

. Dùng lá mà lót, mà trải. cứng trong lúc nó bò.

oán. Dùng ván mà lót, dọn ván ra.
- bộp. Tiếng pháo nổ, tiếng vỏ bao bịch, - gạch. Dùng gạch mà lót: tiếng kêu giòn mà nặng.

đàng. Trải, rải dọc đang dùng vật chi mà - Tặp. Xốp xỘp, không dễ dặt như độ bồng

lót đàng. chi.

Quán đàng. Quân đi tiên phuông để cho

nó liều mình chịu chết mà đánh với đi Lợp. 3. Dùng vật mà che phủ.

giặc, làm cho giặc bớt sức.

lòng. Dản lòng, ăn sơ buổi sớm mai. nhà. Dùng ngói, lá hay là vật chi khác mà Con mắt mí –. Con mắt có hai mi xấp nhập; che chỗ ở cho khỏi mưa nắng.

bộ lút lít dễ ngươi. - trại. Dùng lá, ngòi mà che phủ chố, làm Chắt – Tiện tặn, bòn một, dành để từ chút. nghe hay là chỗ quân lính .

Lo Đem tiền bạc cho ai ăn, mà cầu cứu khiên. Lầy khiên che mình mà xộc vào, tân

việc gì. khiển, (nói về nhiều người).

Đút

id.


Page 13

câm. Tôi mờ, không thay chi cả.

khu. (Coi chữ khủ). b. Che khuất, mờ mệt.

- mủ. Bộ ngơ ngàn không biết gì.
Khóc . Khóc con mắt không thay đàng. đủ. Thứ cá biển nhỏ con, tròn min 4
thu. Coi bộ tầm thường.

mà vắn. Về loài cá op.
Coi thu giàu. Không có vẻ giàu mà Cây thì Tên cây cỏ. giàu.

áp. Gươm trường.
Trăng - Trăng lở, không tỏ rõ. Đèn | Đèn lờ, không tỏ rõ.

2 Lú. . Bọn, đoàn.
Chic Clữ viết không rõ ràng, nước mực không đạm.

Đoàn id.
Cái Vỏ đựng nước.

Một Một đoàn,
Tron Trơn láng không có chỗ nào giô Cả bất cả -. Nhiều lắm, vô số. giám.

cây. Bọn nhiều người hiệp nhau mà đi Từ Cỏ búp tròn tròn mà lớn.

cây mướp. . Lơ là, không cẩn thận.

chăn trâu. Những đứa chăn trâu, thường

hiều là những con nít, coi chứ chăn). tu Lủ. 1. Mới đâm ra, mới mọc ra, mới lộ ra;

com sit. Một bầy con nit.

kiên chòm ong. Giụm ba giụm bày, cuộc dại dột, quên sót, không nhớ sự gì; cuộc con

nhiều người tụ hội mà làm loạn hoặc nít dùng tiền mà đánh đồ.

đàm tiểu chuyện ai. lên. Mới trò, mới đâm ra, mời mọc.

Đây đoàn đâu =. Nhiều lắm, vô số. mọc. Mới mọc.

khũ. Bộ giá cả cũ rủ. đâu. Lỏ đầu, đưa đâu ra.

loạn. Hoang vu, hư tệ. Vườn tược đã ra. Lỏ ra, giơ ra, đưa ra. Một đông

li loan. cũng không dám ra.

khiêm. Chẳng biết là mấy lớp. Mắc nợ Мрс Mời mọc, mới đâm ra.

khiêm. Mình máy khiêm.
lãn. Quên đâu quên đuôi, lẫn lội đi rồi.
lập. Quên hết không còn nhớ chi cả.
hôn tia. U me, dại dột, không nhớ | 12 Lu. c. Một mình ít dùng. không biết sự chi.

REE Lam Áo xông rách rưới.
mủ. Bộ lòng không, xớ rẻ không biết gi.
Hột – hoặc đánh =. (Coi chữ đánh, chữ hột).
Cha . chú khôn. Chẳng lẽ cho bà | Vi Lư. c. Lỏ, đỏ đựng lửa hoặc để mà đột

thuộc hoặc để mà thắp hương. con nỏ dại cả, sao cũng có người biết déu.

- hương. Lò đốt hương. Nước mắm Nước mắm để lâu năm.

- nhang.

id. Lả –. Tiếng đòi chi nghĩa là lá.

la. Lỏ đựng lừa, (nói chung). Ba me thuộc Bùa làm cho me, thuộc – đồng. Thử lò hương lớn, lư vuông. làm cho phái dại. Che người sa mê

túc.

id. trong cuộc chơi bời, thì hay nói là - đành hạc. Thứ lư tròn, giống cái đảnh. mắc bùa thuốc .

quai vợc.

Lao –. Mệt nhọc trong mình nhớt là tại đói I Lù. n. Lỗ chửa dưới đáy thùng có nút nhét.

quả mà ăn nhiều. Tiếng trợ tử.

J Lư. C. Nhà nhỏ, lều quán, nhả ruộng.
Lỗ - L3 chữra dưới đáy thủng bộng.
Chột Cái nút nhét lỗ lũ.

Thảo Nhà tranh là nhỏ nhỏ.
Nhét Bit lo lů.

= CH 4 | Tam thảo

- Ba lån Tháo Thảo cuột lũ.

viêng chòi tranh, tiếng nhắc sự tích


Page 14

xuât Ra sức.

ngang. Đảm ngang. Tro". Giúp sức, thêm sức.

Nưởng -, cả nương Lày cây xỏc ngẫy Giám Bớt sức.

trong bụng con cá mà nưởng; cả Hữu -. Có sức, mạnh mẽ, giàu có.

nướng the ay. Vô =. Yêu đuôi, không có sức gì.

Thịt Thịt xỏc cây mà nướng sơ. Đãm -. Sức mạnh, dạn dĩ.

thịt. Xóc thịt mà nướng sơ. Tâm -. Lòng dạ cùng sức mạnh.

đại. Tiếng đánh đàm hoặc xô đẩy mà tó 「不從心 | E L bật tung tâm. Sức chẳng

xuống, nghe ra nặng mà vẫn. (Coi chữ theo lòng, nghĩa là lòng muốn mà sức

đại). làm không đặng.

thại.

bụi. Tiếng đánh đập kêu la.

- hụi. Tiếng đánh đuổi, nghe ra vằn vẫn ; 5 Lui. 3. Thôi lại, thụt lại, bước trở lại, trở

thoáng qua vậy chẳng khỏi bao lâu. về; chúc xuồng.

(Coi chứ lúi húi). Trở - Tiờ lộn lại, quay lại, trở về.

- cụi. Bộ làm việc khó nhọc một mình. Thôi - Thụt lại, đi thời hậu. Thui id.

- Lủi, m. Tiền đúc bằng đồng thau, không có Thut id.

lỗ xỏ.

id. Tháo id.

Thứ cá sông, nhỏ con nhiều vầy. - chơi. Dời chơn, đi; trở ra, trờ về.

Tiến –. Tiền đồng đương dùng bây giờ. - gót. id.

(Tiếng mới). id. Trờ lộn ra.

Đóng

id.
. id. Trở về.

húi. Chẳng khỏi bao lâu.
lại. Trở lại, thòi lại, đi tới chỗ cũ.
Tới – hay là – tới Qua lại, vãng lai giao | | Lui. n. Đồng nghĩa với chữ lui.

thông. Lo -. Lo bế thôi, không còn lo chi được Thật - Thôi lui, xit lại đang sau. nữa; lo hậu.

Tró Trè lui. Tinh id. Tính việc sau, tỉnh về sau.


Page 15

Mặt –. Hinh tích tàm lưới cỏ lỗ như mặt

Đưa lưỡi ra, (nhất là tại mệt tại sợ). võng.

Uông lả - Sửa giọng, nói lời khôn khéo Tay – Mọi tàm lưới.

múa miệng. Một tác -. Một lần kéo lưới lên, góm lưới lại.

Thụt - Lưới thụt vào, không le ra được. - nhện. Chi nhện giăng ngang dọc.

Nhọ -. Hay nói, sắc sảo lời nói.
Lang thang - thưới. Bọ rách rưới quá.

Hai - xảo quyệt lời nói, hay nói trà tráo.

Cán Cần chót lưới, có ý hại minh. * Lười. 1. Lấy; ghẻ chọc lây lụa không nhịp

Chål (Coi chữ cắt).

1 miệng, tiếng trợ tử.

Nói gáy

Nói hết sức, hết lệ. - tươi. Loại khi lớn lắm, người rừng. Thứ

Cả - trấu. Thứ cá biển, vạy đen, minh giep

mà bâu báu giống cái lưỡi. trái cây hay nở như hỏng; vậtản mát mẻ.

Thrời – Chỗ thương tích hoặc ghẻ chọc


Cay - rộng. Loại xương rồng lá dày mà lớn,

lá nhánh liên theo nhau, có thứ có gai, lở ra, bày thịt, không làm miệng,

có thứ không gai. không lành. id.

Cây đòng. Thử cay dài lá mà nhọn, giông thịt. Thịt lở ra, bày ra.

cái lưỡi đòng. (Loại giữa).

Cỏ – . Thứ có lá dài mà nhỏ, giống cái
Nói Nói gượng, nói túng, nói đỡ mát cỡ;

lưới con rắn. nói xòa.

Làm - Làm đỡ mất cơ.


Cỏ - mèo. Thứ cò lá mềm mà dài giống cái

lưới con mèo. mg Lưới. 1. Miếng thịt giọp bầu bầu, gốc

Bánh –. Klua miệng, sửa tiếng nói.
Đánh .

id. tại họng mọc dài cho tới miệng hay làm cho

Nói như vuốt đường trong -. Nói bom pháp biết mủi cùng phát tiếng nói. Cái chi giep mà sắc cạnh cũng giống cái lưỡi; tiếng kêu kề.

- la. Ngọn lửa, lửa cát có ngọn dài dài, Cái -. Miếng thịt giẹp ay.

giống cái lưỡi.
id.

- đục. Cái đục, (coi chứ đục).
Cung - Cột cái lưỡi dính trong họng.

chàng. Cái chàng, (coi chứ chẳng). gươm. Cây gươm, bé sắc củy gươm, (coi - không đương nhiều phương thôn eo. Tiông chữ gươm ; lưới là tiếng kêu kẻ).

chỉ người đời nhiều tiềng rỏi, hay tấm sét hay là sấm sét. Vật ở trên trời rớt

kiếm đều hại nhau. xuống trong khi có sấm sét, tục điều là vật Thiên-lôi dùng mà đánh xuống, 1 + Luôm. n. Lem luộc, làm lôi, vay vá. Miệng hinh tích giep giẹp bàu bàu thuộc về mom).

loại ngũ kim,
liềm. Cái liếm; (coi chừ liêm).

–. id. Miệng có dấu làm lòi, có huấn
Mởng một - mồng ba - liền. Lày binh

lém đém. len.

id. tích mặt trăng mà kẻ ngây, lưới gà

nho, lưới liêm trọng hơn. -gà. Cây ép lép, bào giẹp mà nhỏ, để mà

sát Lượm. 3. Lây ra, lặt ra, lựa lay, (thường

nói về đô hột). rà mi ván lụa cho khít, hoặc ẻm đầu

lạt lay là lạt -. id. Ca sày, bòn một, • lệ. Đó nhọn bằng sắt có khía chính là đô

lặt lây lan lãn. tra vào đâu ông súng điều thương.

sạch. Là sạch, lày hè. Có khoa ngôn ngữ, ăn nói

trái cây. Bắt tay trái cây rụng dưới đất. Người miệng.

bặt thiệp. Người có khẩu - đậu. Lật đậu, lựa lày hội đầu tốt. tài, ăn nói trơ tráo hay.

- tag. Chắp tay.
Miệng lăn - môi. Miệng lưới đọc dữ, hay gieo

- lưới. Cuốn lưới, (it dùng). tieng da, làm cho sinh oan sinh thu.

- chài. Phăn chài, (it dùng).


Page 16

Nhưng -. Để ở lại như cũ.

Thượng Dòng tiền, phía trên dòng in | Dà Cám lại. Đơn đi lưu, thì là

dưới. đơn xin clo vi quan nào khỏi đổi.

Hạ – Dòng dưới, phía dưới dòng nước. Ym Để im vậy không dở ra, không nói

Phong . Thong dong sung sướng, không động.

phải cực khổ. tâm. Để bụng, nhớ hoài.

未入「菁英 Virthdp

thơ lại. Thơ Làm mọi chủ. Làm mọi chủ nãy tới chủ

lại, thơ ki còn ở ngạch ngoài. khác, làm mọi cả đời.

DR : Bị | Y Nguyên kiệt tác đi Hk } # Cách cltic thậm. Cách

tanh. Nguồn sạch thi nước trong chức mà còn để làm quan chủ cũ.

Tội - Tại đây, hình dày, có ba bậc là dày thú. Chức quan tràn nhạm một xứ; chỗ

2,000 dặm, 2,500 cho tới 3,000 dặm. tràn nhạm.

Dày Tiếng đòi cũng là đày. 1 dl & PaiNhon lit

lạc. Trôi nổi xứ kia qua xứ nọ. danh, hồ b. Hùm cliệt đề da, Xiću

id. người ta chết để tieng.

- di.

id.
| trà. Trở lại, đề dàng. Hàng lau tre ; tật - loát. Dư giả, không thiếu vật gi.
licu trů.

Giàu loát. Giàu có lớn.

dk Tưởng thủy. Dòng nước chảy ĐỀ Lưu. c. Thủy tinh.

thường xuyên.

- tly. Bảng đơn. ly.

id. –cầu.Tên nước cù lao,bên đông Trung-quoc.

cóng. Biệt mát, vắng vẻ. Đi lacu vóng. - linh. Trôi nổi, không biết là ở đâu.

tinh. Sao băng. 8 Lưu. c. Tên họ.

| TĨ chát. Vạt minh nước. Vạt giống - bị. Tên vua nhà Ilán, vua này thật vận,

như khí, như hơi. phải khóc lóc câu khẩn ông không

Nga thông - Nga đi thông nhiều chỗ. miên giúp nước, cho nên có tiếng tục nói rằng: Khóc như lưu bị, chủ nghĩa | 3 LỰu. c. Thử cây nhỏ có trái đấy những là hay khóc dám dẻ.

một trong bóng. Đt Lưu. c. Loài kia thạch.

Thạch

tế. Thứ lựa nhỏ củy nhỏ trái.
hoàng. Vật dẫn hòa sắc vàng vàng, đặt ra mùi nồng nàn.

Ngọc -. Loại ngọc người ta nói ở trong trái

luu.

ft Lưu. C. Trôi ; chay ; dòng nước, đày đuổi.

* Luật, C. (Coi chữ luật).


Page 17

36. Bành kiêu, bành trạch, bành thuần, cải là hành kiểu, bành cư, bánh chặt.
190. Công đất 16 tâm, cải là 12 tắm.
235. Hải đểờng, chứ đường H cài là .
275. Thuyệt đạo, cải là thiết đạo.

Sâu đâu, phải coi nghĩa chữ sâu.
431. Chữ hoặc 23 cái là P
520. Minh kinh, cải là minh sinh.
603. Uông lả lời, cải là uốn.

17. Quảng manh, con mắt mờ, cải là con mắt mờ.
20. Mảo đông ba, mảo thẻ ngang, cải là mão có bôn tường không thể ngang.
23. Mặt gỏ, cắm, cải bia cải đích, cải gõ là vành bia, xăm là tâm màn.
30. Hai bên khóc miệng, cải là khóe miệng.

răng múc mắt, đem lên chữ múc.
91. Nghi môn, chán , cài là chân màn.
113. Làm ngược đổ tội cho kẻ khác, cải là đổ tội.
121. Am nhảm, cải là ảm nhảm.
131. Nhiều chuyện, hay sinh (chuột), cải là chuyện.
157. Nôi trường, cài lại (coi chữ trưởng).
164. Nung nưởng, chẳng ra chi, cải là chẳng lo chi.
169.: 0, đọc là 5, 6 bao.
173. phép (N) với kẻ lớn, bỏ chữ N.
236. Thuyền quiên, cải là thiên quiên.
247. Răng bừa, cây đóng thua thoa nhỏ nhỏ, cải là cây nhỏ nhỏ đóng thưa thưa.
959. Ro bêm, cải là tô biển.
274. Rượu dâm thuốc bắc vào, bỏ chữ vào.
289. sạo, loại trèn, cải là cá tròn mình.
335. Quê tâm, quê biên, quê nách, cải là quê biên.
31. Tiêm tàng, an ảnh, cài là ẩn ánh.
350. Đi te, ghe te nhủi cả, cải là đuôi cá.
357. Hàng lạc khanh, cài là lục khanh.
380. The thia, buôn bán được mang la lên, cải là tiếng kẻ buôn bán được nâng


Page 18

cọc. Đúng tay vào, khuấy vợc làm cho hư, Hai cái gu hai bên má. làm cho cô dâu; thường nói về trái cây;

sung. (Tiếng tục). Chứ mà chỉ nhứt là trái mít, nhiều khi thấy nó có

nghĩa là mẹ, như có câu nói: Quen dâu đen đen, hoặc thái nhiều chỗ,

nhà mạ, lạ nhà chồng. Cho tới làng, người ta hay nói là một ma cọc.

tới xã, cho ra việc, thì đã phải tốn - căn. Có người ngu thức dậy, ngó thấy

kém.
một hai chỏ ngoài da tụ máu bầm, Tia Cha mẹ. (Tiếng Triều-chau).
tục nói là ma cắn.

Phùng -. Ngậm miệng, chúm miệng làm Làm chuyện dôi -. Làm dài giả, không dọc

cho hai cái má búng ra. lòng làm.

Búng

id. Cọp Khánh-hòa Bình-thuận. Ấy là tiếng bạc

Loại cá biển, dẹp minh hai bên nỗi thành danh, chị Khánh-hòa là ổ cọp,

mang trắng bạc. (Về loài cá sòng). chi Bình-thuận là xứ có nhiều yêu ma. Bộ - Bộ còn đề tên người chết làm chủ | Má. m. Tiếng trợ từ. ruộng đất.

Lúa - Tiêng đôi, chỉ nghĩa là lúa thóc

chung. 155 Mạ. m. Cây lúa mới mọc, lúa gieo đề mà

Chó - Tiêng đôi, chỉ nghĩa là chó; bộ ngõ cày.

nghinh, dễ thương. (Nói về con nit). Bắc Gieo giòng. (Coi chữ bắc).

Rau –. Thứ rau tròn lá, hay mọc quanh nhà, Vải

vị thuốc mát. Người ta hay đám lá Nhỏ –. Nổ mạ mà cây.

nó vắt lấy nước mà uống. Chiết Tiả mạ, rẽ mạ mà cây.

Rau

chón. Cũng về một loại mà nhỏ lá. Lạt -. Sợi lạt nhỏ thường dùng mà cột mạ; vật nhỏ gọn.

* Mà. . Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là cho được,

chỉ nghĩa vặn lại, và lại, nói chông lẽ trước, là Mạ. c. Mắng nhiếc, chưởi bởi, rủa thỏa.

hoặc buộc theo lẽ trước; phép che áng; chởn,

mực, dầu diêm. Lăng

Nhưng - Tiêng buộc lại. 5 | id.

Vậy

id. 1 nhục.

Nên Bảng ra thế gi. * xi

Dau Dầu ra thẻ gi.

Đặng Cho đặng. HỆ Mạ. m. Tráng, thép, nhuộm nước vàng bạc.

ĐÈ

id.

thôi. Tiếng chỉ có chừng ấy, có ngần - vàng. Lót nước vàng.

ay, không thêm bớt được. bạc. Lọt nước bạc.

chở. Chắc như vậy, quả như vậy, không Xu -. Tráng lót, làm cho bóng ngời.

có thể gi khác. Bố cụ– Đồ tráng lót, đồ giả.

- giông . Có giống gì. (Tiếng con nít).

lại. Vả lại. F5 Má. n. Hai miếng thịt ở hai bên mặt ; mẹ,

chi. Có đều chi, làm gi. (kêu theo tiếng Khách).

Thi
thi

Tiếng nói cà lăm. - hồng. Má hồng hồng.

mặp cặp. Nói lắp vặp, nói cà lăm cá lặp. - phân. Má giôi phàn.

con mắt. Che áng, làm cho con mắt ngỏ đào. Má hồng đào.

không thiệt. (Phép thuật). miêng bầu. Mà lớn mà bầu.

Nước đây :

Nước lớn đã đến mực. bùng thụng. Má nhiều thịt xụ xu hai bên,

lươn. Chỗ có hang lươn, dâu bày ra

tại chỗ có lượn ở. a. Độ kê mà cưa, con ngựa giả.

Đều là mặt gái tơ, xinh tòt, dçp de.


Page 19

Bi 4 | ts | A Tiên phụ mẫu hậu chèo. Bẻ giep cây chèo ; một lần cắt mái nhơn. Trước cha mẹ rồi thì tôi

chèo đầy nước mà đưa tới. mai dong. (Nói về phép lạy trong đám

cưới hỏi). Ông – Tiêng xưng hô kẻ làm mại, 1 tia Mải. m. Cạ, cọ trong đá, làm cho mòn, cho

såc. đàn ông hay là đàn bà.

dao. Co liệc làm cho dao sắc. g Mai. c. Thè, mui ghe, mui võng, vân vân.

Đá Đá dùng mà mài.

Giới Trau giỏi, sửa soạn. Hàm Ngạm thè, làm thinh không mờ

Chi công sắt, chảy ngãy nên kim. Dọc lòng miệng.

chịu khó nhọc cũng làm nên công. công. Cái mui võng.

răng. Muôn ăn thịt nhau; dọn miệng mà 8 BT | 4 Bất khả – cả. Kẻ chẳng xiêl.

sừng. Toàn làm dữ, muốn báng muốn Hang – Hang rắn lớn. Muốn ăn trứng nhận

chém nhau. phải lòni hang mai. Muốn cho được

anh trở nút. Sửa nanh vút đề mà làm vợ tốt, thì phải lòn củi mọi bé.

hung, quyết lòng phá giặc.

- Cuông. Miết xuồng. Ngồi mài cuông thì là g Mại. c. Bán; con mắt có hơi lẻ, tieng trợ tử.

ngói không muôn dạy.

Khoai Thủ khoai dài củ nà nhỏ, người ta Mãi Mua bán, buôn bán.

hay mài mà làm bột, vị thuốc bổ kêu H | Im A B Mãi thuận nhơn

thc dng. tình. Việc mua bán thuận theo lòng

- mực. Cọ xát cây mục, làm cho nó ra người, không ai ép uống; hệ mua bán

nước đen. rồi thì chồng đáng nói đi nói lại.

son. Cọ xát cục son cho ra màu đỏ. Hành thương phẳnt –. Công việc đi buôn bán,

(cực khổ). Mêm Mèm dịu, không cứng cỏi.

H Mãi. c. 1. Mua ; hoái hủy. Thử cá nhỏ ngon thịt.

mại. Mua bán. con mắt. Con mắt có hơi lẻ, ngủ không

biện hoặc điện Lo mua såm. ngay thẳng.

quan. Mua chức quan; quiên tiến mà làm Con måt -- id. Rau

quan. Thứ rau nhỏ lá.

chicc.

id.

Hòa Thuận mua không hiếp ai, mua cho JM Mải. . Tiếng chi con cái trong loài chim ;

nhà nước. một chái, một phía ; ghè xưa, ghẻ lớn.

Quan

id. Chim Con chim cái.

Tranh

Mua giành. . Tiếng gọi chung gà mẹ, gả con trong

t| Xa =. Mua chịu. một lửa áp.

| Home lộ tiên. Tiền mua đàng đi; đi Mặt Mặt tái túi, mặt độc hiểm.

qua chỗ nào phải chịu tiên cho người Con Giông hay đỏ, đôi với giống trồng ;

đón giữ đàng (thườn; nói về kề gái hậu trong cung

curóp). nhà. Một phía nhà lợp xiên xiên.

Tạo – Mua sắm ; công làm ra hay là của - hiên. Tăng chái thêm kẽ lây mái nhà.

ngoài. Phía ngoài, bề ngoài, lớp ngoài. Của Đợ chồng đồng công tạo –. Của vợ chồng Xuôi theo một Xuôi theo nhau một phía.

làm ra hay là mua. tóc. Mỗi một mẻ tóc ở hai bên đâu, một

chúng. Mua chứng, dựng chứng, cậy chế tóc.

người làm chứng cho ; làm chứng vị.


Page 20

- động. Động nhẹ nhẹ, cựa quậy nhẹ nhẹ; Đặng vua thua ăn –. Trong sự tranh làm cho động chạm một ít.

vương tranh bá, ai thua thi phải tàn . Rờ rẫm, lần mò.

hại. chi. Rờ rẫm trên đầu, lửa bắt con chi.

Ma mía mặt. Không nên nét, không đảm - miệng. Nhạy miệng, bắt phải nói.

thâm; đắc ý, vui mang quá. måt. Båt dyrt mí måt.

- đau. Mạn mụt nổi ngoài da, làm cho phải Tag. Cuộc then máy làm ra để mà xay lúa.

ngửa ngâm khó chịu, như nó không Nói Nói mi, nói cho hờ mi, nói qua cho

lặn thì có khi làm ra đơn phong.

cữa. Cảy làm trán cữa. - ý. Ra vi gì làm cho biết ý.

tran. Cây chạm để làm trán khuông tran. - Cảy. Cái còn nhỏ có thể gài sợi lạt ná cùng

Giậm đỏ

đỏ mặt. Giận lắm. có thể lây cho trật sợi lạt.

bắp. Vảy hột bắp.

hột mít. Cái vảy hột mít. 1 May. C. 1. Đưởng lông ở phía trên con mắt;

cây làm trán cửa, để trên đầu cữa ; vảy dính | Mày. 1. Vạt gãy nát, rất nhỏ mọn, chút theo một trái cây.

đinh. Lông Lông mọc tại xương ngang trên con

mát.

id. måt.

mai.

id. Chung id.

Nói

mún. Nói vặt, nói nhỏ mọn. Cháu - Nhiu lông mày, tò dầu bất bình, tỏ

Chút –. Chút đinh, rất nhỏ mọn. đều buồn giận. (Coi chữ châu).

id. Nhăn id.

id

lông. Mặt Tiếng đội chi nghĩa là mặt.

Một Cháu chang mặt. Tuổng mặt buồn giận;

Một chút, một đi.

Ngới theo khó mày nặng mặt.

Ngôi tréo ông chơn, để chơn Nặng nặng mặt. id.

nay gác chơn kia. Mặt dày - dạn. Không biết xấu hổ. liễu. Chang mày giỏng lá liễu, vẻ lịch sự. | Mây. 1. Một đám giống như khói hoặc đen Mặt hoa màu liễu.

hoặc trắng, hoặc dày hoặc mỏng cất lên trên - tin, (mắt phụng môi son). Chang máy

không; loại giống như chà là, lá có nhiều gai, giống con tim nằm, con mắt phụng,

mà mình dây. môi đỏ, đủ các về lịch sự.

16. Chang mày rậm mà lớn.


Dám Một vùng mày tỏa. - chiêm. Làm may mặc, gia hinh gia dạng.

id.
mặl. id.

Voi Mây tòa ra, bắn ra có ngọn giống cái đe. Mày dày, klòng biết mặt cỡ.

vòi rồng; cái ngọn dây mây. Trúy Làm mặt, làm lay chủng, lày có. Nuộc Máy cuốn lại, tử cuồn, từ nuộc. Làm chuyện trung mày.

áng. Mây che. Cháy – Ở ngoài trời cho việc cực khổ, - phi. id. hết sức lo lắng khó nhọc.

maca. Cơn động địa nổi mây nổi mưa. Mặt cháy cảm. Dân sương dài nắng, củi Muu

ta -. Mưa qua theo luong may. lục làm ăn, hóa ra đen đều xấu xa. - mông. Nổi mây; nồi mông. Tre bạc – Thứ tre trắng mắt, mỏng cơm. - Tnh. Mày ở tầng cao lắm. Cha ghẻ mẹ Cha ghẻ mẹ nuôi, hay là mẹ - bạc. Mây trắng. gạnh, cũng là mẹ ghẻ.

- đen. Mây rậm mà đen. Con nuôi con Con nuôi, con ghẻ.

khói đen. Mày rậm cùng đen kịt, hễ có An – Quán ăn xin ; đi xin mà ăn.


Page 21

Loài búa lớn trải, cày có

Ån Trái

Làm tiệc vui măng.
cụt.

những nhánh ngang, kêu là Hál | Bày cuộc hát xưởng cho động vui Cây

cụt. 5 bứa xiêm.

mạng.
chàng tôn, đề ra tre, tôn sao đặng. Day

Lễ -. Là vật đem dàng cho quan mới tới;

le nhạc vui mang về việc gì. con dạy thuở còn thơ, để đèn tuổi lớn thi là khó dạy.

hồi. Mang vội quá, mảng hụt.
Còn không. Còn trẻ mò, còn nhỏ tuổi lắm,

cho. Lày làm vui cho ai, (được sự gi). còn non nớt.

Mãng cho ai được sự may mắn. Tên cả.

mặt. Mâng vì giáp mặt nhau, mang tây. Loại rau hay đâm lược đảm ngó,

nước. ai mới đến. trắng mà mềm mại như măng tre, chứ

thâm. Vui trong lòng, không tồ cho ai gọi là long tu thế.

biết.

- hụt. Màng chuyện không có. (Máng ăn trợt. Mång. n.

- củi trên rừng, - cả dưới sóng. Mảng vô

ldi. - tăng. Đằng nguét, đắng cay.

- bội phần. Mang lâm.

id. Mang nhẹ minh. LÀ Mảng. n. Nhiếc nhóc làm cho xấu hổ ; tuổi. Màng cho kẻ lớn được thêm tuổi, nghe nói.

ày là lễ mang ngày tết. - mỏ. Nhiệc nhóc, nói si nhục. Dic - La đức, trách móc, nói cho biết xàu. | PB Mảng. C. (Mứng). Cách thê, vì vạt. Nó là Quo id. Quy trách nặng.

chữ mòn là cửa, nói theo tiếng Triều-chau. Quát La id.

Lở – Lở việc, lỡ khia, không nhằm cách
Chrời - Nhiếc nhóc, cười bởi nặng.

thè.
Nhiếc id.

Khiêm Thiêu đi, không dù cũra. (Cờ bạc). thả. Mang lại.

- đại.


Nliếc nhóc trước mặt, nói si|H Manh. c. Có con mắt, không có con người. - đến. thoét. nhục hết cách, làm như rót

Quảng (Quáng mồng). Con mắt mờ, mà
rát. nước không chừa cặn, chàng

không thay đàng. còn vì nề nữa.

- phả.


không

id. Nghe lờicon, lon ton grời. Không nhịn đến

lôi con, biết mảng mà không biết xét. | Hi Manh. C. 1. Chổi mộng. - tiếng. Nghe tin, nghe tiếng, nghe nói.

con måt. To con måt, con måt nhăn lę. - nghe.

tâm. Mong lòng, sinh tâm, (nghi làm lai. id.

chuyện quay). lin.

Mong - Mồng mình, không bền chắc. 8 Màng. m. (Mung).

ER Manh. 3. C. Đổ rách rã ra từ tâm, từ đông. Rạng đông, rạng sáng. miệng; một tâm, một miếng; dân.

Ta –. Rách rã, mảy mún. HH Mảng. 1. (Mùng). Vui vẻ, lấy làm vui vẽ.

mum. Rã ra từ miếng nhỏ mọn.
- r&. id.

chiêu. Một tâm chiều rách ra; một tâm
- id.

chiều nhỏ.
. id.

Chiêu – Chiêu nhỏ khổ, chiêu lót cho con Vui id.


Page 22

tưởng. Tướng mạo ôn yêu.

8 Mạo. C. Che áng, làm dồi già, cướp giành,
hình. id.

làm phi phép, trộm phép.
Thành Tình táo, sách hoặch.

Giả –. Già trá, làm đôi già, giả là sự thiệt,

của thiệt. * Mành. C. Mạnh, dứ, nghiêm nhặt.

- nhận. Nhận trái phép, nhìn bạy, nhận của

kẻ khác làm của mình. - hoạch. Tên riêng, (coi chữ hoặch).

danh. Trộm tên ai, lấy tên ai làm tên Cop.

mình. cung.

id. & Mao. C. Lông, tóc.

hiệu. Trộm hiệu, đạo hiệu, lây hiệu ai làm

hiệu mình. cáp. (Coi chữ cáp).

khai. Khai gian, khai không thiệt. Lông Lông gây ngựa.

tờ, Già tờ, già giây, làm giày già. Tóc. Tóc lông ở phía trước trán.

- giây.

id. - bắp. Và trong trái bắp; râu bắp.

văn bằng. Giá giây quan, giả bằng cấp: Chóc –. Chòm lông chóc chóc trên đầu con

điểm chi. Trộm điểm chỉ ai, già dầu điềm ngựa.

chỗ của ai. Chim chóc –. Thử chim có chòm lông chóc

EIHE Vó quan – hữu quan. chóc trên đầu. (Chim chóc mào).

Không phải quan mà giá là quan. iz @t. Tướng giễu, người không chắc | muội. TrỘm phép, vô phép, chịu tội dại chắn. (Tên riêng).

dot. Chân móng hớt –. Sửa soạn cho con ngựa. - trưng. Làm việc trưng khân gian. Người Hồng hay là ích

Ngudi do

khản.

id. tóc, nước củ lao ở phương Tây.

- i. Dám ma mà đi. Sa . Có tranh thất cho có thể mà lượt

Cảm - thương hàn. Đau nóng lạnh nhẹ vậy. rượu; đó dùng trong khi tè thân. - căn. Rẽ tranh, vị thuốc mát trị chứng ho | A Mạo. c. Mặt mày, hình trạng.

thổ huyết, cộng là nó dùng mà lợp nhà.

Turong
I Ý – huyết. Phép chôn lòng, huyết

Diện heo trước khi về thân. (Nhắc tinh đời

Dung

id.

Trạng xưa ăn lông bông huyết).

Trượng trùng. Loại trung nhiều lông thường hiệu KTZH Bất chi địa. Dân chay, đất | BT Mão. c. Chữ thứ tư trong 12 chi. chai đá không sanh phát cây cỏ ; đồng

Số thập can sáu, số thập nhị chi khô cỏ cháy.

Å!

năm, phối hiệp với nhau làm ra số Làm thảo Làm sơ lược, lêu lao, không Đinh . sáu mươi, kêu là vận niên lục giáp,

Ki

trong ay chữ mão phải lập lại năm Phân - cỏ về. Chỗ giáp côi Trung-quốc, ở Tân


Page 23

tháng sáo. Màu xanh lợt.

Thủ -. Mẹ nhỏ, nguyên là hiu cha. lục cậu. Nàu dậu xanh, màu lục.

Phy cổ vịt. Màu tím xanh. Màu tia lia.

Lão Ne già.
Thánh Mẹ thánh. (Tieng xưng hô các

đàn bà đã thành thần thánh. Mâu. C. Độ binh khí, loại giáo mác.

Thiên thượng thành –. Mẹ thành trên trời, Xà Thứ giáo có câu móc.

tieng tôn xưng bà Ma-chau, (người Qua -. Dòng vác.

Khách). Câu =. Co màu, hay quạu, hay bắt lỗi bắt Tam phụ bát –. Ba cha, tám mẹ: cha ở với, phép.

cha ở riêng, cha nuôi từ thuở bé, - tuần. Ilại nhau, kinh dịch, chống báng.

ây là ba cha ; tảm mẹ (coi trước).

Đồng phục dị - (Con) cùng cha khác mẹ. E8 Mậu. C. Lâm, lồi.

Quốc -. Bà Thái-hậu, mẹ Hoàng đế.

hau. id. sắc – Alắc đều làm lỗi.

Ích –. Loài cây cò, vị thuốc trị phân huyết,
Biit Bát đều quay, chi xich đều lỗi kẻ

đờn là). khác.

tử. Mẹ con ; nhỏ lớn không đều. trọng. Dòi trá, huyễn hoặc.

- . Cặp cỏ lớn nhỏ, có mẹ có con.

Mua thu cái, cập mẫu tủ. 2 Màu. 1. Chỗ chừa hai bên chót đòn gánh,

Quiểu tứ. Cho vay, cho tin góp.

Lim Làm kiều, làm cho có kiểu thức. có ngàm cỏ móc để mà [u lây hai đầu

Làm cho Làm clo có chứng, làm lây gióng, cái mát. Thứ cây người ta hay lột vỏ

có, không dốc lòng làm. mà làm dây clạc.

lệ. vỏ hàu, có kẻ nhận là ốc tai lượng, vị Sit Sứt cái câu móc, cái ngàm, (dòn

thuốc trị trứng là, huyen tich, băng lậu, sinh).

bạch đái, dụng nó phải đặt, phải phi. Dây -. Vỏ củy màu, màu đỏ hoe, người ta

hay dùng mà làm vòng làm quai chéo, 4P Máu. c. Loài đực, (nói về thú vật). thô sần Ba-ra.

H | Tăn –. Tăn là cái, mẫu là đực, (thú

vật). Cà Mâu. m. Qui đị, cao sau.

đo. Cảy mẫu đơn, có loa rât đẹp, rất Niệm - Cao sâu, quá trị con người.

thơm tho. (Coi chữ đơn).
Đạo Do cao xa, đạo chinh.

Hoa to. Iloa cây mẫu đơn, hoa lởn mà
Lē cao xa, lē thật.

đỏ thắm.
Chước –. Cuớc rất hay, rất khôn ngoan. Ý –. Ý khôn ngoan, ý nhiệm.

E Mẫu. c. Thước tác một đám ruộng, đo bón
Phép - Plép khôn ngoan, phép nhiệm.

phia đều 10 sào Annam, vớc được nha mẫu Thuốc –. Thuộc rất linh nghiêm, thuốc hay. Tây.

Sào Phép kẻ cào, kẻ mẫu, 15 thước mộc Đ Mẫu. c. Mẹ ; kiều thức.

Annam vô một sào.
Tic Mẹ lành, chính là mẹ.

đất. Đà đo vuông vức là một mẫu.
Sanh

ruộng. Ruộng đo vuông vức một mẫu. Thân - hay là thân. Mẹ ruột. Dương –. Mẹ nuôi.

Đa Me. 3. Thứ cây cao lớn, nhiều nhánh, Nhů Vú nuôi, mẹ cho bú.

nhỏ lá, trái giọp, mỏi mật đều có hột, cả Địch -. Mẹ chính, mẹ lớn, mình phải nhìn trải lá đều chua; cuộc chơi tien; mũi tên là mẹ cả.

bång såt.


Page 24

com. Nhai cơm cho con ăn.

Giết cả trang – Giết hết cả lớn nhỏ, cả dòng Մ°Ժt Ướt hết, ướt đầm đậm.

ho. Say - Say quá.

Chí Chi mới nở.
Rận

Rạn mới nở. 1 Mèm. 3. Tiếng trợ tử.

Bà Mẹn. n. Tên chuông.
Ướt Ướt hết.
Say -. Say mê, say quá.

Chuông - Chuông nhỏ. Cái xấp xãi. Bộ dám ướt, bộ say mê man.

BỀ Men. c. Nước Cao-men, người Cao-men. z Mém. n.

Cao

id.

id. Mom Răng rụng mỏi sụp vào, không có răng

# Mện. n. Thương, yêu. | Mem. m. Dịu yêu, dễ uôn, không có cứng cỏi.

yêu hoặc yêu id.

thương hoặc thương - id. mại. id. Nói về người về vật.

- lòng. Vì lòng tốt mà thương. dịu hoặc dịu =. Dịu dàng, dễ uốn.

đc. Mèn vị sự nhơn duc, cảm vì người mỏng. Dịu dàng, dễ khiến dẽ biểu.

có đức. nhuột. Mềm quá.

Cum id. lùn. Mềm lắm, giòn lắm.

Kinh

Kính thường. lun. id.

người cảnh. Mền người, mến chỗ ở. nhạc chuôi. Mệm dịu hết cách. (Tánh nét). Trai đua mạnh, giải đua Trai phải cho

mạnh mẽ, gái phải cho dịu dàng. (Tánh | KR Mẹn. n. Đồ dùng mà đắp mình bằng nỉ hoặc net).

bằng hàng, vải. Dánh aucong. Đánh giập xương, đánh dữ;

chiêu. Tiếng kêu chung củ men chiêu. (tieng ngăm đe).

Đấp -. Lây men mà phủ trên minh (coi chữ Yêu cơm tay. Yếu đuôi chẳng có sức lực

dåp). gi.

A Mén. n. BỀ Men. 1. Vật hay làm cho vặt khác hầm hơi, nồi dạy, như men đặt rượu, men bánh bò v.

Mang – Mang trong lòng, có thai nghén.

mang Có thai nghén. v. Lan hồi. Tieng trợ tử.

Đánh tài Tiếng nói trong cuộc đánh me theo. Lần theo sau, lân lân mà theo.

rằng đặt của một, có bao nhiêu, ăn đến hoặc – tới. Lần tới, rán mà đi tới,

chung bày nhiêu. không dám đi sân.

vào. Lan vào.


F Menh. C. (Coi chữ minh).
Bò lån lån.
Bánh bỏ –. Bánh cỏ bò men, đối với bánh

Bắc - Biên, biền bắc. không men.

mung. Bộ rộng lớn. Thuốc Tiềng đỏi ; thuốc trị bệnh.

mông. id. Mon Tròm trên, gần bằng, gần được.

mang mang. Rộng lớn vô cùng.

mông chi rử. id. · & Mén. n. Nhỏ lắm hoặc mới sinh.


Page 25

com.

- ve chai. Những phiên ve chai bề ra. Cơm nước, trầu cau vừa

trác.


Cây sành. Loài trước đáo. mộ lẫn nhai.

Nhiêu -. (Hai nghĩa). Nhiều miếng ăn, nhiều ng Việt. n. Nhận xuống, cứ một mực.


lâu ăn; nhiều cách thể đỡ minh.
Cỏ -. Có nghề võ ; có phương thì đỡ minh.

- tuông. Nhận sát suông. Biết . Biết cách thể đỡ mình.

dài. Cứ một mực, một trực, luôn luôn. Båt Đánh bắt chỏ nhược, lừa chỗ mà

Di Di thẳng, đi riết tới, đi một hơi. đánh, làm cho kẻ khác một thẻ đỡ.

Đi - tế. Đi về một chơn, đi thẳng về. Múc Mà thể đỡ, mắc lừa, mắc mưu.

Chạy -. Chạy thẳng, chạy luôn. -Giữ mình không khít, để cho kẻ khác Chạy - dài. Chạy ngày, chạy một chơn; chịu lừa thẻ mà đánh được.

thua ngày. Sát – Thua thẻ, bị kẻ khác làn thể.

Kéo đi. Kéo tuột đi, kéo một hơi. Chết mặt –. Chết tiệc, chết bất tình.

Làm - dài. Làm luôn luôn.
Cudi chi. (Coi cứ cu vi) -

Duỗi - dài. Đuối tuột, đuổi luôn.
Nuớc Nước trong miệng chảy ra.
Thèm chảy nước Thèm lắm.

h Miệt. C. 1. Nhỏ mọn ; xử miên, một dãy đặt.
ăn tối tàn, mặt đi một
lên đâu. Lây miếng ăn làm trọng, mà

| ITE S T thị thiên hạ. Coi thiên chẳng nghĩ phải quay.

hạ không ra sự gi. Môi -. Môi miệng, ngoài môi miệng. Nói

còn. liền vườn, đất vườn. môi miệng, thì là nói đưa đãi bẻ ngoài

- ruộng. Miễn ruộng, xứ ruộng, phường mà thôi.

ruộng. Móc -. Pluép lấy lòng loa nhúng nước mà

rơ miệng con nít, chúc cho nó lớn lên là Miêu. C. Ma, mộng, mỏi, vội ; người ở núi ăn nói khôn ngoan khuớc khác, (con

vẻ tĩnh Qui-cl:àu (Trung Quốc). Cũng kêu là nét sanh được ba bữa tối làm phép ay);

Mèo. tục lại liều là móc cục máu trong

- đệ. Dòng dõi. miệng con nít khi mới lọt lòng.

due. id. - sành. Một mieng ngói bề ra, hoặc một

E | Bun -. Dọ xít lửa, thứ giòng như bọ miệng đổ sáull bẻ ra. (Coi chữ mưởng).

xít mà kiên nó có bỏng loa, nở hay xịt giau. Một tam giày lẻ loi.

hơi nồng nàn nóng như lùa, gà sợ nó. thịt. Một khúc thịt, một tìm thịt cắt mỏng mòng

Vị thuốc phá nhục độc, hay làm cho Thả mắt cắt nên –. Thà mịt mù mua cho

phóng da.

Kim Mỏi, vọi các mỏ kim. được miệng ngon, thà mặt tiên mà mua

cho được đổ tột.
giăm. Một tâm giản, một mieng cây gõ 46 Miêu. n. người ta đeo ra.

(Coi chữ mi).
- dål.
ruộng.

廟 Miễu. c. Đền thờ thần.

mạc.

- món. A Miểng. 1. Một tàn, một phiên, một vật gì

ng

. Một khoảnh dài ruộng nhỏ nhỏ.


Page 26

rằng: Sớm ba chiều hôn, khi giận - hói. (Coi chữ hôi). nhăn nhó không yên; ông ấy lại nói

hói - Thảm. Cũng là mô hỏi. sớm bồn chiều ba, khi đều này mang, ây là chuyện gạt khở.

& LỄ Thần tinh - khan. Sớm | # Mồ. 1. Lây mò mà bật, mà thôi. (Chim),


bò xuồng, dùng dao gươm mà sả mà rạch ra. thăm tôi viếng, đây là phận sự kẻ làm con phải lo cho cha mẹ).

Chim Chim lày mò mà cắn mà xoi.

Cån Tieng đòi, chi nghĩa là cắn. 3 Mộ. c. Màn, độ che phủ.

Chày - Chày cỏ tra cán, thi là một khúc

cây vân vân, chính giữa tra cáp, có tâm. Kẻ tâm phúc, bạn hữu trong màn.

thể cảm mà bổ xuồng, thuận hai đầu. Phở – Nhà vàng trơn, kluông chụp trên

(chày giã gạo). ruột. Sa bụng mà lày ruột, sả bụng ra.

- mật. Mồ xề người ta mà lây mật, (có kè 2 Mộ. 4. Kêu xin khắp chỗ, kêu rủ.

nói người Cao-men, Xiêm hay mồ

mật mà làm thuốc mê), tiếng nói cho - duyên.

những đứa làm chuyện hung dữ, hóa.

quyết một sự cướp giựt của người. Chiêu Kêu là người ta, hoặc để mà đánh

Quan mo mal. giặc, hoặc để mà lập làng.

rẻ. Cất sản xuồng một đường mà xe ra ; binh. Kêu rủ người làm quân lính.

phép thay thuốc mở chỗ đau mà làm Linh Linh keu rủ, linh tinh nguyện.

thuộc.

Thân aẻ. Thay thuốc hay về phép ay. HL M. m. Chắc chắn, kì cang, vững vàng.

Mům - tải. Mắm cá lóc lớn xe trải ra.

Mẩn - cau. Mắm cá đồng nhỏ xẻ ngậm. Để cho Để cho chắc, cho mám.

Tre - sia. Tre nguyen cây, sả nhỏ mà đề Làm cho 4. Làm cho kì, cho vững vàng.

dinh theo nhau, có thẻ mà trải ra như

tâm sia. 8 M8. C. (Mẹ). Chồ chôn kẻ chết. må.

8 MB. c. Tôi, min, tên nọ, tên kia, (chi trồng). id. id. Ilồn kẻ chết, vong linh.

hiệu. Danh hiệu tỏi. Đào Đào phá mô mà.

Đca cho =. Đưa cho tôi, trao cho tôi. Phá