Có 3 dây thần kinh ảnh hưởng chức năng vận động của mắt, đó là dây thần kinh số 3, dây thần kinh số 4 và dây thần kinh số 6. Tất cả các dây thần kinh số 3, 4 và số 6 đều trực tiếp chi phối các cơ vận động ngoại bộ của nhãn cầu và vận động nội bộ của nhãn cầu. Mắt chính là một cơ quan cảm giác đảm nhiệm chức năng thị giác. Mắt giúp con người tìm hiểu và nhận biết môi trường xung quanh, đồng thời còn tạo điều kiện cho trí tuệ ngày càng phát triển. Về cấu tạo, mắt bao gồm 3 phần như sau:
Mắt chính là một cơ quan cảm giác đảm nhiệm chức năng thị giác Có 3 dây thần kinh ảnh hưởng chức năng vận động của mắt, đó là dây thần kinh số 3, dây thần kinh số 4 và dây thần kinh số 6. Tất cả các dây thần kinh số 3, 4 và số 6 đều trực tiếp chi phối các cơ vận động ngoại bộ của nhãn cầu và vận động nội bộ của nhãn cầu. Hoạt động của 2 mắt luôn được phối hợp có hệ thống và nhịp nhàng. Do đó, 2 mắt có thể phối hợp cùng nhìn ngước lên trên hoặc nhìn xuống dưới cũng như cùng nhìn liếc qua phải hoặc qua trái. Tất cả những cử động đó được điều khiển của các trung tâm trung ương trên nhân ở thân não, ở não giữa và ở vỏ não. Cụ thể, đó là:
Hoạt động của 2 mắt luôn được phối hợp có hệ thống và nhịp nhàng Liệt chức năng nhìn chính là liệt sự phối hợp vận động của 2 nhãn cầu. Theo đó, khi những trung điểm phối hợp vận nhãn đã bị tổn thương, chức năng liếc dọc, ngang hoặc quy tụ bị liệt khiến chức năng vận động của mắt bị ảnh hưởng. 3.1 Liệt chức năng quy tụ
3.2 Liệt chức năng liếc dọc
Các trường hợp liếc chức năng liếc dọc có kèm theo liệt dây thần kinh số 6 3.3 Liệt chức năng liếc ngang
3.4 Liệt dây thần kinh số 4 khiến mắt lác
Tóm lại, các dây thần kinh số 3, dây thần kinh số 4 và dây thần kinh số 6 có ảnh hưởng rất lớn đến mắt, do đó, cần đến bệnh viện uy tín để tiến hành thăm khám và điều trị ngay khi có dấu hiệu liệt các dây thần kinh này. Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là một trong những bệnh viện uy tín hàng đầu cả nước, được đông đảo người bệnh tin tưởng thăm khám và điều trị bệnh. Không chỉ có hệ thống cơ vật chất, trang thiết bị hiện đại: 6 phòng siêu âm, 4 phòng chụp X- quang DR (1 máy chụp toàn trục, 1 máy tăng sáng, 1 máy tổng hợp và 1 máy chụp nhũ ảnh), 2 máy chụp Xquang di động DR, 2 phòng chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu (1 máy 128 dãy và 1 máy 16 dãy), 2 phòng chụp Cộng hưởng từ (1 máy 3 Tesla và 1 máy 1.5 Tesla), 1 phòng chụp mạch máu can thiệp 2 bình diện và 1 phòng đo mật độ khoáng xương....Vinmec còn là nơi quy tụ đội ngũ các y, bác sĩ giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ phần nhiều trong việc chẩn đoán và phát hiện sớm những dấu hiệu bất thường của cơ thể người bệnh. Đặc biệt, với không gian được thiết kế theo tiêu chuẩn khách sạn 5 sao, Vinmec đảm bảo sẽ mang đến cho người bệnh sự thoải mái, thân thiện, yên tâm nhất. Để được tư vấn trực tiếp, Quý Khách vui lòng bấm số 1900 232 389 (phím 0 để gọi Vinmec) hoặc đăng ký lịch trực tuyến TẠI ĐÂY. Tải ứng dụng độc quyền MyVinmec để đặt lịch nhanh hơn, theo dõi lịch tiện lợi hơn! XEM THÊM: Page 2
đào. Khai tròn. Dán nghèo chịu thuế không ngặt. Làm ngặt nghèo, làm bậc nhau. nổi, làng phải làm đào. burc. id. – Núng. Làm bộ chê bai, không thèm. khó. Làm cho phải ngăn trở, khó lòng. – nong lay khóc nhè nhẹ, (con nít). bơn. Làm hồi hà, làm cho mau. rây. Làm cho sinh ray rạc, hay khuấy bcơ. Làm lay đặng, nên hư cũng làm. phá. - lâu rồi. id. Làm cho rồi, chẳng kỷ - bọ chét. Hay cắn rằn dc lác, làm bộ rộn. nén hư. Nói – tham. Nói xàm xinh không ra đều lũy có. id. Làm cho cỏ. chi, nói như đứa điên. id. - bộ. Dồi giả, làm ra bộ tịch gi. Liu - Tut. Yêu chuộng, cảm như quí báu. tịch. id. Lây trọng. id. - lối. id. - thê thản. Lập thể than, dùng cách thế gi, khác. Ản ở khúc mắt, làm khúc mắt, làm cho được việc gi. thiềm thước. sao. Ra thế nào, cở nào, (tiệng hỏi). - ẻo náu. Đèo bòng, làm khúc khô, ép lòng vậy. Ra như vậy, phải vậy. kẻ khác, làm trẹo. tay. Phải như vậy. trẹo. Làm trặc trẹo, ngang chướng khó thể chi. Làm thề gì, cách gì. chịu. lương. ngang chởg. Làm ngang dọc không leo. Làm điên đảo, qui quái, giả mạo. Ăn sóng mỏi – gió. Ăn nói bồn hào, đặt m. Làm mẹ chị, hay nói lý sự, nói đều để chuyện hư không. sửa dạy con em mà là nói thái quá. máy. Kẻo mây, máy kéo. Lạnh việc giúp đàn bà đẻ. m tra. Mưa ; làm cho mưa xuống. m. Đã có mủ, (nói về ung đọc). - him. Làm dữ, làm như cọp. nhọt. Mọc nhọt, mọc ung độc. - hồ. id. mú nhọt. Sinh sự, làm mưu chước, bày chảo. Làm xác xược, làm phách, làm láo. khòn đại, làm cho sinh sự bài hòa. thanh giá. Làm danh giá, làm sang, làm - hiệu. Ra hiệu gi, bày dầu hiệu. sinh. – lệnh. Bày hiệu lệnh, làm cho kẻ khác sợ - liều. Phân ra từ lieu; đánh liều không kể mà vâng theo hiệu lệnh. Chém một cbi. người làm lệnh. – phát. Làm cho mau, cho tỏi, chẳng để lòng - oai. Làm cho người ta kinh sợ oai quiến mình. giận – hơn. Làm mặt giận, làm nung nảy, tang. Lày làm tăng tích, (tang ăn trộm). không bằng lòng. kiểu. Lây làm kiểu vở, dùng làm kiểu vở. mẫu. Dùng làm thức, làm mẫu. id. 3 Lắm. c. Xem, coi. gốc. Làm căn bồn, làm cội rẻ. việc. Tăng việc. có. Lịch Làm bằng cở, làm cho cô cớ: bing. Bác Học biết nhiều, coi đủ các sách. cột. Dùng làm góc, làm sườn. Ng! Fua xem.. song. Làm đôi, thành đôi. Lõm Bộ ăn bọc hột, khó coi; ăn nói thô ngăn. Làm cho có ngần, ngăn ra, dành tục. dè. giảm. Bộ láp giáp, nói làm giảm. bia. Nêu ra trước, làm như cái bia, Bắt nó làm bia, thì là bất nó chịu lời ăn | 8 Lắm. C. (Coi chứ cảm). tiếng nói, v. v. bộ. Tu bộ. Đã Lâm. C. Bắt lày. - só. Løp sồ. Bao (Coi chữ bao). Page 3
Ý – khôn qui, nhạm lẹ. uen. Thoát khỏi, không mắc sự chi, Con mắt -, hoặc lanh con mắt. Con mắt khỏi. không dính bén chút gi. sáng, coi thay lẹ làng. mình. Đem minh ra khỏi, tách minh. chanh. Clanh ranh, klhông nên nét, (như - Đóng trần ai. Không chịu ở trong vòng con nil). trån ai. -quanh. Văn bản không chịu rời, xây nơi thiên thị. Không chịu ở nơi thiên thị. quanh. - tội. Xa đảng tội lỗi, không chịu làm tội. Làm phaiớc chảng băng – tội. Làm phước cho được nhờ phước, thì chẳng bằng lánh a Lạnh. c. Klông nóng chút nào, không có tội, là đều làm cho mình phải mất hơi nóng. phước. - lēo. id. - tanh. Lạnh lắm. Cũng có nghĩa là vầng | Lành. 3. Tốt, hiền: nguyên vẹn, không rách vẻ, quạnh hiu. Tưới. Tốt Tôl, ibiệt tôt. Hiên Hiền hậu, không có hung dữ. Nhon động hoặc nhau đông. Lạnh lắm. Có lòng nhơn, hay làm nhơn. Vång Vắng vẻ không có người tới lui. Lòng -. Lòng tôi, lòng thương xót, hay làm Mit Vật lắm. Nguội =. Nguội rồi không còn nóng nữa ; Người - Người tốt. không có lòng sốt sắng, nóng nảy, (vẽ - người. Khá người, tột người ; ăn bận lành việc giữ đạo). Làm Nuớc Nước tự nhiên, không hâm không Làm đều phải, làm đều tôi, làm việc nàu. phước đức. Phước – Phước đức. Trời –. Khi trời mát lạnh. *0. Lạnh quá, bắt phải run en. Phép - Phép làm cho được phước, được - cóng nóng. Lạnh lắm bất phải cóng xương, on gi. co thâu ninh lại. Sự Đều tốt, việc tốt, việc may mắn. minh. Lạnh trong minh hoặc bắt run sợ. Đạo . Nhánh đạo Phật, chuyên dạy một sự Tây nói mà lạnh minh. làm doan làm phước. Chet Chết không ai vợc, chà một mình Việc - Việc tốt, việc phải. Lòi Lời nhơn lành ; lời dạy việc phải. không có ai chạy thuốc hoặc cứu giúp Thai –. –. Trai xinh, trai tôi, đúng mặt làm trai. Ứn – Hun bùn muôn lạnh, như trước khi Gái –. Gái tiết hạnh, gái tốt, gái đẹp đẽ, nên thân con gái. làm cử. Phát -. Lạnh thinh linh ; khi không mà lạnh. con gái. Nên con gái, khá con gái, không đất. Đất không có hơi nóng. phải là gái hèn. Khảo –. Khảo riêng, đánh kho loài, bắt | lề. Nguyên vẹn, không rách rưới, và klhau, phải chịu tội gì, mà không cho ai hay. (thường nói về áo quản). thân. Ăn bận lành, âm than. đi. Ilet bệnh, mạnh mẽ như cũ. Lánh. . Đem mình đi cho khối, tránh đi. mạnh. id. id. Ăn Page 4
đao. Thi vận tráo chác, khôn khổ, nhọc Bao nhiêu ân nghĩa đồ đau củ –. Chẳng còn nhằn. Lao đao lận đận. Ở ngoài – Ở ngoài cù lao. phải ho hen, một ngày một hao mòn. Hu id. Cũng có nghĩa là cực lực mà tù. Ngục thật, rạc ràn, khám đường. phải hư hao, gây mỏn. – long. Chuồng lông, cho cầm buộc, lúng 穆」 Nuc. Nục - Chứng đau lau, hao hết khí túng, một sự thong thả. huyết, khó trị. Lung Ngang tàng, không có giáo hóa, I trải. id. không biết lễ phép. Đã | Phòng –. Chứng bệnh phạm phòng, Để – Chủ ngục, chức coi khám. LE thai Lễ dùng trâu bò mà tẻ. làm cho con người gầy mòn ôm yêu. Sinh Thú vật, súc sanh, người ta dùng cao. P3 nhộn nhàn, xao xác, nhiều người mà tè. qua lại, tiếng nói lào xảo. Ai – Nước Lào, ở dài theo sông khong giáp nhao lô nhô. Bộ chào rào, đồng người. Xiêm, giáp Vàn-nam. (Coi chữ Lào). Cháo –. Tiếng đòi chi nghĩa là cháo. BỊ ĐE – bất khả phả. Bền vững E I 706 Tú bất tà lão. Chết chảng phá được. lao chồng chết già, quỏi về ngựa). Bò hoặc bù –. Loài trùng bồn chun, có Bỏ Bổ sức lại. vảy, kêu lớn tiếng, thợ đúc chuông 風「警瘋四症難醫 Phong-cd hay tạo hình nỏ trên đầu chuông, lại tá catng nai y. Chúng phong bại, (coi chứ bò). điên cuồng, chứng ho lao, tật đui mù, tật phung, bồn chúng đều khó trị. g: 8 GB8 | Đệ tử phục kì – Con | Hà Láo. 1. Dối trá, không thật thà. em, phân phải chịu khó nhọc, nghĩa là I'llgc. id. phải giúp đỡ cho kẻ làm anh thấy. Nói -. Nói dối, nói chuyện không có, lấy chuyện không làm chuyện có. Làm – Làm phách, làm tài hay, gánh vác ĐỀ Lao. m. Cây nhỏ mà dài một đầu có một chuyện minh làm không nổi. nhọn, có thể cảm mà phóng. Bày mòi láo xược, hết đánh Giáo id. Те phách. Phỏng -. Phóng cây lao, buông cây lạo. Het Chuyển - Thay phiên, nôi lày nhau. (Coi chữ liêng. Lần thân vào ra, qua lại, làm biêng, chuyển). chẳng muốn làm công chuyện. Canh chuyển - Canh thay phiên, nồi lây Con måt liên. Bộ hay dòm hay ngỏ, vút nhau mà canh mãi. vắt, ngó nghiêng ngó ngừa, Làm chuyền – Làm hết chuyện này, tới Ing. Động lòng thương xót. (tiếng it chuyện khác, làm liền đeo không hở dùng). tay. Lơ -. Bộ lo lắng, không muốn coi, không Đám – phải theo Lỡ bé phải theo. muôn ngỏ, không muôn nhin biết. - lio, Lao đảo, không chính té, (it dùng). lời Lao. c. IIòn nổi giữa sông biển. 9 Lào. . Một mình không dùng. id. Hon id. Liệt -. Phải bệnh nặng, liệt giường, liệt Ců - chăm. Tên củ lao ở tại cửa hàn. chiều. C – rẻ. Tên cù lao thuộc tỉnh Quảng-nam. rào. (Coi chữ lao xao). Page 5
v Låt. n. - sậy. Tiếng kêu chung hai thứ cây có ở dåt bång. - lơ. Bộ lầng lơ, lêu láo, không cẩn thận. - đe. Tiếng gọi chung hai thứ cây cỏ ở đất Lâu -. Chứng dỗi, bỏ qua, chẳng lo gì, gặp bàng. (Coi chữ đề). sao hay vậy. Mia Thử mia nhỏ cây giống cây lau mà cứng, chính là mía đát này hay đạp 8 Lật. 3. Làm cho trở lộn bề, đánh ụp xuống, đường. ngã xuồng. chau. (Coi chữ chau). hau. Lụn vụn; cũng có nghĩa là xác lậc. ngang. Làm cho nghiêng up, đồ về một Con nít lau hau, thì là con nít lụn vụn. bên, trừ bé, phá tức ngang. Gỏ bông Thứ gõ cỏ vàn trắng. sáp. Làm cho úp sáp, trờ bê sáp. 4. Làm cho úp xuống. Đã Lạu. m. Nứt đường, bẻ mà còn dính; đánh mái chèo qua lại. Chén Chen nứt đường. nhịp, nghiêng úp. Chèo (Coi chứ chèo). | tới. Chèo ra mái, mà đưa ghe tới. bật. (Coi chữ bạt). ăn. Ilam ăn. (Coi chữ ăn). liên lồm cồm chở dậy, (đó con nít tuông. Hóc uống, uống giành một mình. chơi). Lua Bộ lau chau một minh ; bộ liên xảo Bởi đất – cỏ. Công chuyện khó nhọc, công vô phép: Ăn nói la lát. việc cực khổ. đáu. (Coi chu đáu). bé trai. Trở bé trai, làm cho lộn bê trái. Đái . (Coi chu đái). Gió Giỏ đánh trờ bẻ, hoặc đánh tốc lên: tản. Lác xác, ý thị, làm láo không xét tài Gió lật cay dù. lực minh. Bảo tàu bị chúng đánh lễ Cáy Ten cây trái, loại cây lý. đầu. nợ. Làm ngược, nói ngược, không chịu •L –. id. trả nợ, làm cho khỏi trả nợ; chồi nợ. Xárt id. Đi Làu. 7. Thuốc biệt nằm lòng; tiếng trợ tử. Xe -. Xe nghiêng úp. Thật Lỗi lầm, làm vào: Thuộc id. Lời nói thật –. Lời nói vô ý, lối làm. Đá id. Tuột luột, tinh anh. Chội -. Chỏi lứt, chồi ngẫy, chòi tuột 18% Lau. 1. Làm cho ráo, cho trơn. luột. Khăn –. Khăn đề mà lau chùi. táu. Thứ cây nhỏ mà cứng hay chịu mưa chùi. Làm cho sạch trơn. nắng, người ta hay dụng mà làm rào. - chén bát. Làm cho chén bát ráo ch. - thuyền. Lỗ chốt, lộ cột ván be (thuyền) (ít – tán. Làm cho ván sạch bụi. dùng). mặt. Lau chùi cái mặt cho sạch sẽ. vớc mắt. Lau chùi cho ráo nước mắt. * Lầu. m. Thuộc hết, biệt bột, tinh thông. thông id. ở Lau. m. Loại để sạy lớn cây, giống như cây biệt. id. mia. Thuộc Thuộc cả. Page 6
ta Lện. 3. Kín đáo, không ai bay biệt. – ti. Đề tiền vào vị cho biết đã tới mực nào, ây là cách lày mực tiên quan. Di Đi không ai biết. trải. Làm Làm một minh, không ai hay. - bông. - kẹn. Rối rắm, không xuôi. Đều chi nghĩa là nên trái giông. hoa. -giông. Tự Lễn. . Cũng có nghĩa là lén. - giọng óc. Nói lớn tiếng, nói trà treo, la lôi làm dữ. vào. Lẻn vào. Lòn Bộ mát cỡ, bộ ngỡ ngàng. Tô Lện. 7. Kiêng sợ. Xén id. Đánh - Lẻn lày, ăn cắp, nói về vật nhỏ Sợ -. Sợ. Ai sợ lộn chi mây. mon. Bài -. Một thử bài giây, cũng là bài phi. Một - bài. Một liền bài, một pho bài. Hi Len. m. Ở chỗ thấp sang chỗ cao ; nhắc, đỡ, cơi cho cao. * Lên. n. Đặc lại như dâu, như mỡ. ngôi. Thăng ngôi vua, tức vị, làm vua. Đặc Đặc quá, đặc sệt. Tôn –. Nhắc lên cho làm lớn hơn hết: Tôn Béo Béo quá, béo lờn. lên ngôi báu. Ců Chọn cừ, nhắc lên, cho làm chức FF Lênh. C. (Linh). gi. id. - láng. Minh mông, lai láng, (nói về nước). Båre id. định hoặc – đênh. Trôi nổi dậy giờ, không chức. Thăng chức, làm chức lớn hơn. chắc về đâu, ở đâu. - quờn. Được quờn trọng hơn. Lưu – Binh bồng, trôi nổi ; thả luông: Đi - án. Làm ản, định tội cho ai. lact linh. tiêng, làm cho ra tiêng; xứng ra mà | Hi Lênh. C. 7. (Coi chứ linh). nói. Công – Công tình, công khó nhọc. thính. Có phép thần thông, biến hóa. - giá. Tăng giá, nhảy giá. thiên. id. trên. Trỗi bạc trên, đi phía trên. Cọ mắt Con mắt lẻ. điều truyền dạy; tiếng xưng tặng. thua. Đức vua ; chiều chi vua truyền. nhang đèn. Thắp nhang đèn. - lạc. Chiều chi, lịnh truyền dạy việc gi. ce. Trèo lên xe. Công id. truyền. Lệnh truyền bảo sự chi. dạy. id. | thì ít, lạc thì nhiều. Lệnh dạy một thế, Đại ăn tên ăn uống. Lời chuằn địch người ta lại canh cải nhiều thể (nhứt trong sự n súng, bắn ná. là có ý hiếp dàn mà ăn tiền). Ra – Truyền dạy việc gi. Xuông id. đóng. (Coi chữ đồng). Hą id. Page 7
Annam, sinh đẻ tại phủ Qui-nhơn, còn nhỏ | I Liệc. 7. Ngô xiên xiên, ngó nghiêng. mà học vẽ rất có tài, sau muôn ra giúp nước mål. id. mắc quan nịnh yềm ức, thật chỉ qui lâu la id. làm ra một đàng ăn cướp rất lớn. Lấy một Ngỏ -. id. sự y có hiệu với mẹ, còn của cướp thì cho nhà nghèo, cho nẻn người ta có làm tuổng qua lại. Ngó liếc nhiều, có ý nhằm typ dè doi. nhía, hoặc truyền bảo sự chi. dao. Qua lưỡi dao trên mặt đá mài, mài Hát thăng - Hát chơi tự ý. Tao đi rồi, ở nhà nó hát thằng Lía. + m di chèo. Nghiêng mái chèo, chém mái - bày. Liên xáo, hay lục tặc, hay khuay phá, cheo nghiêng nghiêng. hay nhay trôi nhảy phách. Ri] Liệc. n. Liệc mái chèo nạy về một phía. : Lia. 3. Tiếng trợ từ. mái chèo. Đánh mái chèo rà dưới nước, Kéo cà Kéo cò nhắc, khúc thằng khác đưa mũi ghe về một bên, rà mái chèo đánh nước cho quày mũi ghe. dùi, kéo xà lát. Đi cà Đi cò nhắc, chơn nọ kẻo chơn kia. 8 Liêm, nQ Liêm, lưỡi liềm. Cáu Thứ liêm dài cán, thường dùng 8 Lịch. c. Trải qua, lầng trải. mà đòn mà giựt tre trày. • sự. Trải việc, đẹp đẽ, xinh tốt. – lãm. Trải việc, tầng trải, thuộc biệt nhiều | WW Liêm. c. Ngày lành, thanh sạch, tiết lạnh, việc. bụng dạ tốt; xem xét. - trị. Đã có trị rối, trãi việc chữa trị, (nói phòng. Xem xét. về thầy thuốc). Thanh Cân kiệm, thanh bạch, không 經年1泊 Kinh anien trị. Lâu năm, tham lam, (thường nói về quan lại). trài việc, (thảy thuốc). chánh. Ngày tháng, thật thà. Kinh Chức làm đậu phòng trong một ti. Tiền dương Bồng lộc cấp cho các viên Ly - Lý lợm không mất cờ, (coi chứ lý). quan. Lý –. Công việc quan, công nghiệp, công | Phi – Thân gió. chuyện mình đã làm. Khai lý lịch, thì là khai công chuyện mình đã làm, (nói | i Liệm. c. Để tử thi vào hòm. - ịch. Bộ bàng xách nặng nề, đi không muốn Đại -. Phép liệm ngoài, dùng vải nhiều lớp, nồi, (lech ech). đề ngang, để dọc, bó cứng cái tử thi , rồi mới để vào hòm, mà phải cho vừa cái hòm. 8 Lịch. c. Trường biển ngủy tháng trong Tiêu Phép liệm trong, là để người chết vào hõm, cũng dùng nhiều lớp vải Hiệp kỳ -. (Coi chứ hiệp). ngang dọc mà bỏ buộc sơ. - quan. Lịch của quan phát. Hậu Tản Việm lớn, đem áo quần, mến nước. chiếu theo nhiều. id. - dân. Lịch riêng ngoài dân. 5 | Tần -. Liệm mà để lâu, quản lại cũng có nghĩa là liệm.
1 Lịch. 7. (Coi chứ lệch).
Dạ Liêm. n. Le lưới mà ra, mà quơ quét vật giỏ Page 8
đề mà trồng trìa. Đó đương sơ bằng tre, Qui -. Các ngài, các ông, (tiếng xưng hô). may, để mà trải mù lót. cam qu@. Cả thảy, (tiếng nói chơi). Đánh hoặc đánh – thuốc. Đất cây con thuốc hoặc trồng thuộc can qua. Đánh cả thảy. Quy - Quy cá thay, quờ chung. làm ra một dây dài. La cải, một vạt cài hoặc một dây đất trồng cải. Bày bô ra nhiều, sắp đặt nhiều chỗ. cau. Một vòng cau cay. – phơi thuốc. Một tâm vì dài thưởng đương | f! Liệt. c. Cháy, mạnh mẽ, rỡ ràng. bằng tre đề mà phơi thuộc xắt. Trung Ngay tin, giữ một lòng ngay thảo. Đương - Dương vì dài ấy. nữ. Gái trinh tiết, giữ một lòng trinh tiết. Liêu. c. (Bạc). như nhau. Hệ Liệp. c. (Coi chứ lạp). bằng. Quan - Đông bàn ; quan động một phầm 35 Liệt. C. n. Ôm yêu, bịnh hoạn; dở dang. hàm. lào. Bịnh hoạn. Đóng id. nhược. Mòn mỏi chẳng còn sức lực. | Liêu. c. Một dầu, một cung giọng trong bản Rit gân. Yêu gâu, gàu cót bài hoài. đồn. hom. Xương hom nỏ co xếp lại, không + L – Dầu ủ, dâu liêu. búng ra được. Ưu – Giỏi, chi dùng riêng viên. Xa xuôi. Đánh Để chu liệt, cho là bài vở dở. Tịch -. Vắng vẻ. 4 Liệu. c. Toan tính lo lắng, nghi phải làm Sao cá Sao nam tảo. thể nào. Đó vật dụng. Lo id. id.. I Liệt. c. Bảy hàng, sáp ra; hàng. Chước id. địa. Lót thi sát đạt; ván làm săn dưới đúng. Nghĩ tính phải dùng làm sao, chước đáy hỏm. lượng phải dùng thể nào. Lól địa. Lót trải sát đất. việc. Toan lo về việc gì, tỉnh việc gi. Năm địa. Nằm dài, nằm sát đất. sức. Nhảm sức mình có làm được chăng. ra. Bây ra, kề bày, biên ra. thi. Lừa coi có thể chi mà lm, phải dùng Khai – xẻ bảy. Ké id. Page 9
mờ. Mờ mệt, không thay đường. - thì. Quá tuổi, quá kỷ. Con gái lở đi, chi - Lệt. id. nghĩa là quá chừng cưới gà, đã lớn – lạc. id. rôi. ngờ. Bộ ngờ nghẹt, ngu ngơ. – chiều. Không nhằm chiều, không nhằm CÒ. id. buổi. Cá lở chiếu. - đờ. Bộ dật dờ, bộ chậm lụt, không tới cỡ. (Coi chứ có). không lui. Thói lờ đờ. cuộc. Không nhằm cuộc, không gặp sự Nhin Nhìn lâm, nhin lạc. thề. Lở cuộc công danh. Cái –. Đồ dùng mà bắt cua. - duyên. Lời căn duyên, không gặp duyên. Chạy-mắc đó. Khỏi việc này mắc việc khác, khóc – cười. Khóc hồ ngươi, cười ra khỏi mưu này mắc mưu khác. nước måt. - chuyện. Dĩ lơ, mắc công chuyện, mác #g Lở. . Rã ra, bẻ ra, rớt ra. làm chuyện chi. việc. Mắc việc vận, mắc làm việc chi. Bạc - Bác sông, bạc đất rã xuống. Di =. Lỗi ki, lối nhịp, lâm rồi. – lói. Rách ra, xé miệng, lấy lụa (nói về ghề Lám Lỗi lầm. choc). Nói –. Nói ra rồi ; lỗi lời nói. Tôi nói lỡ, - miệng. Mỗi mép xề ra. zin mién chåp. Lắc –. Cởi trêu, đàng điêm. Làm –. Đã làm rối; đường làm việc gì; làm Xác -. Xác đại, xác mà không thạo việc. không nhằm việc. Thăng các lở. Phó - Dây đứt ai nấy đều hay. 3 Lở. m. Mặc lây việc gi, làm nửa sạc, chưa mầng. Làm lỗi rồi, quá chừng, quá thể, xuôi, còn ở trong vòng, không kịp, sái kỷ, klhông nhằm cách ; lỡ dở. - khía. id. sái việc, hụt việc. - hàng bở. Không biết dựa vào đầu, không làng. id. nhằm hàng lời nào. Lẽ thấy lỡ tở. - dě. id. - bộ. (Coi chữu bộ). tay. Mác tay, mắc làm việc chi khác; làm | 3 Loa, m. Toác miệng, nở trớt. låm lo. Öng Ông thổi trôi miệng. – chơn. Mác việc phải đi, hoặc đi không đặng. Thôi Thỏi ông trớt ây. Bất ý nói, nói không chọn Thớt –. Trớt miệng, toác miệng. miệng. dừng, buông lời nói không Làm làm trợt. Làm mặt rộng rãi, hời hợt, - lời. xét, nói sai lời; chịu miệng hay cho chác, hay làm ơn làm nghĩa. với người ta rồi. Tòa – Nờ trét miệng, (nói về đỏ đựng trái – đàng. Đi nửa chừng, còn ở giữa đàng, miệng quả). đi chưa tới đâu là đâu: Đi lở đàng. - Dước. Mác việc phải đi, không có ở nhà ; - Loa. c. c. burớc lám. – bừa. Đương ăn nửa bứa; không nhận – lịch. Chứng nổi cục hòn chung quanh co, bữa ăn, quá bữa ăn. Anh tới lở bia, cũng gọi là đau lục lạc. không biêt làm sao. - tận. Thi vận không xuôi, mắc phải vận A Loa. 7. Chói sáng quá. xâu, không gặp vận. – hội. Lỗi ki, không gặp hội, không nhằm Sáng – Sáng quá, sáng sợ. hội, quá kì thi cử. Chói id. – cơ. Thất cơ hội, lỗi nhịp. Nắng quáng đèn Mắc chói nắng, chói đen, Page 10
Phảo Đô đột như pháo, như lói. bạn. Đi dưới bùn. Lành – Tiếng thanh mả cao. sải. Hai tay bò sai mà lướt tới. lên. Nồng lên, bắn lên, làm cho vọt lên. - nga. Lội ngửa mặt, lội bề ngừa. tại. Chát tại, ôi tại. - ngâm. Lội khuật minh dưới nước.. Đánh -. Nói cho anh bi, nói phách nói lời. Lặn ngòi nước. Chịu lạnh lẽo, chịu khôn Dari Đau chói, tức chói. khổ nhiều bé. Lở –. Lở ra vày vả. ngược. Lời nước ngược, lọi trở lui. Đó Đò giỏi, đỏ lòm. Đô –. Đồ dùng mà lau chùi. Thăng đột -- Lòi nổ rồi, đứa đột đứng bơ qua lại. Ở bên này qua bên kia, có ý vợ không còn chuyện chi mà làm nữa. làm qui quái cho khỏi thua, (nói về sự đá gà nòi). 1 Lồi. n. Cái cốt ở giữa lòng cay, cứng hơn hết, tiếng trợ từ. 1 Lồi. n. Một đôi ; một đường liên tiếp, một cây. id. hàng, một chặng ; tiếng trợ tư. Trọi - Sạch trơn, trọi trơn. cóm. Xóm gân, ở gan, nội trong xóm. Ở ιοι αόm. Lài rải, dõi theo. đội. - nấy. Gần đây, ở chỗ này ; đường này, chặng nảy. ĐỂ Lôi. n. Sảm, kéo tôi, kẻo xền. lamg. Tự sự, thứ lớp, lớp lang. Ai biết lôi lang nào. Kéo Kẻo tri, kẻo xẻn. - nào. Chỗ nào, đường nào, phía nào, đối -'di. id. nào. lại. Nắm mà kẻo xa lét dưới đất. - đàng đi. Dọc đàng đi, bên đang đi. lưng. Nắm lung mà kéo xền. Một - sách. Một chặng trong sách, một bài thôi. Lòng dòng, tri huờn ra, không xuôi sách. Nói - Xướng nói một lúc, tản một bài trong truyện. (lát bội); nói hay nói giỏi. góm ghiềt. Hàng - Ilàng ngu, thử lớp, ngạch ngữ. đh. Sàm sét. biet hàng lỗi nào. - công. Tên ông tổ thay thuộc, dạy việc bào хос Đánh phách, cả xóc, làm mặt biết chế thuốc bắc; Thân sâm. chuyện. Nói các lôi; làm cộc lối. Dây -. Dây da lớn cột giong hai bên gọng Làm Làm bộ làm tịch, làm mặt giỏi, làm xe, có thể cho ngựa kéo cái xe. phách. khu Thu - tiên. Cái roi sắt người ta Tôt ? Tột bộ thì thôi ! (Tiếng chê). dựng trên nóc nhà cao, để cho nó rút Vỏ -. Không nhằm lôi lang, không ăn nhập khi sắm sét. vào đâu. k| tk Hóa - phục. Thứ trái phá lớn. Vô tịch Hồ id. lên. lỏm. Nổi lên, hòm vào. Hi Lội. 3. Thà trên mặt nước mà bơi tới, vẫy c. Củ bày ra. vùng trên mặt nước mà đưa minh đi; băng góc. Bày góc, góc nồi lên. bộ dưới chỗ có nước. - ti. Răng mọc không đều hàng, gio gie khó coi. nuỞc, id. Cál (Coi chữ cái). Người - Người Chiêm thành thuở trước. Page 11
- rộn. Làm cho ròi rắm, màu thứ lớp. - rồn. Tiếng khua động đó đồng, khua lục lạc; tiếng rỗn rằng. đài. làm một vật ăn ngon cùng bồ khỏe). Việt - Việt lắm, viết không nhằm chữ phải Khuyên - Khuyên can, khuyên dố. vièt. Cái -- Đồ dùng và chứa nước, bằng sành, miệng lớn và nhỏ trôn. ngược (thường nói về cu gái con nít). Câu - con tiện. Cũng về một thứ, mà song thưa ấy lại tiện ra nhiều ngàn tròn tròn. Ở Nước Batavia; bộ thuộc Chà-và. Thuyền – Tên thuyền. lơi ngon, nó không sợ. (Coi cha con). mion. id. Quanh -. Quanh co nhieu nồi; đàng quanh tơi. Bộ lật đật đi một mình. Lớn hơn lộn. cách gói đi theo. mống – cuông. Không biết đâu là mồng aơn. Bộ xôn xao, lướt tới không ngủ đâu là cuồng, quên lộn rối rắm. trước sau. - tật - chảy. Vật vã, nhào lộn không yên. đề Lợnm. Con heo. GÌg Lồn. n. Thịt Thịt heo. Hỗ -. (Coi chứ hổ). Màu da -. Màu da heo, có nhiều sắc trắng Làm hộ –. Làm hột mở, làm lây dựng. đỏ xen lộn, cũng như lớp bạc lớp mỡ. Nói hộ - Nói bột mở, nói không chắc chắn. Bánh da -. Bánh làm giống cái da heo, phân Nghe hồ - Nghe hội mở, nghe không đắc ra rằng đó nhiều lớp. bằng, nghe đều đặng đều mặt. - cợn. Có hột có cặn không nhuyễn không sạch, (thường nói về bột, vẻ đó nước). Ba Lôn. n. Am môn, âm hộ. - đại. Tiếng đội. 8 Lớn. 1. To tác, có vóc giục, cả bề rộng bê id. Thẹp – lai bên mép âm môn. ngang, đối với tiếng nhỏ ; qui, trọng, cá thể. Ben Ilinh tích cái âm mòn, hinh xèo xèo, | lao. Tiếng đôi, chỉ nghĩa là lớn. giòng hình ba góc. tuổi hoặc tuổi - Tuổi tác đã cao, có ca keo vải. Nó là một miếng cây xẻ ra nhiều tuổi. một đầu, đề mà gác con quay kéo vải. Tác .-. id. Vóc giác đã lớn. - là tông. Cũng là miệng cây xè ày, mà chề - người. Con người có vóc giác, không phải hầu bầu, giòng cải lá vông. nhỏ thó. lá tre, id. Cũng là đồ gác cây quay, mà đầu. Đầu to; đắp chờ vở mà không có tri, thôn, giòng cái lá tre. có tiếng tục rằng: Lở đâu mà dại; thi chỉ nghĩa là đã lớn mà còn dại. tim Lồn. n. vóc. Vớc giặc lo, minh mây to. gan. Bạo dạn, to gan, có gan nhiều, không - cồn. Tiếng khoa động để cảnh, hoặc xáo hay nhút nhát. Thằng nhỏ lởn gan: lộn ve chén. thằng nhỏ không biết sợ chi ca. Page 12
- phao. Không đáy đe, không biết gìn giữ, phá tan của cải.
vào. Chờm vào, tràn vào, (nói về sự đồng người áp vào chỗ nào).
I Lop. n. Lớp. 1. Ngăn nắp, tăng bạc, thứ tự. –“lép. Bộ liêm láp thèm ăn. Thứ -. Thứ tư, ngăn nắp. id. Ba Lọp. 1. Đồ dùng mà bất cả, đương bằng tre - đãi. Một khán đất, một sắc đạt, một tầng giòng cái bóng, hai đầu có đặt hai cái toi, cá đất phân biệt. chạy vào đặng mà ra không đặng. - giây. Giày trải một tờ hoặc nhiều tờ chồng chập. Đål Đặt đỏ bắt cá ây. Gỏi một hai – giây. Dùng một hai tờ giây - cọp. Lốp xốp, không dễ dặt. trải ra mà gỏi. Đau lòi còi . cọp. Đau đi đau lại không hay học. Một sắp học trò, học theo nhau. vừa khá. trên. Sắp học bạc trên; ngăn trên, tăng trên. đi Lốp. 7. Vượt Tược quả, rậm quá, tiếng trợ – dưới. Sắp học bạc dưới; ngăn dưới, tầng tư. drời. Tic Lúa Lúa lên tót quả, vượt trực quá cho Từ ngăn, từ tầng. Nhiều nên ít hột. Nhiều ngăn, nhiều liễn lúc; nhiều đời. bốp. Tieng pháo nỏ. - trước. Bọn trước, những người trước, Dây - bộp. Dây lục lạc, chứ gọi là hạ khô đời trước. thảo, vị thuốc giải nhiệt. Trăng - Trắng bong, trắng quá. Mây -. Mày ngăn, mày tầng. Gạt – Gạt gẫm làm cho mắc mớp, gạt chơi). - Tốp. Xài xốp không dễ dặt. Làm –. Gia đò, làm cho mắc mớp, mắc mưu, mắc lận. đi Lộp. m. Tiếng trợ từ, Làm mưa làm id. • độp. Tiếng hót mưa, bột nước, hoặc trải trăng rụng rớt nhằm chỏ cỏ lá, cỏ vật | Hà Lót. 3. Trải ra, sắp phía dưới; dần xuống gì xốp mỏng mà kêu gội Rụng dộp. id. - chiêu. Trái chiều, lấy chiếu mà lót. cộp. Tiếng đi giày đi guốc trên đất cứng. - đệm. Trải đệm. Tiêng khua động cây cối. nệm. Trải nệm. Rùa bò cộp. Tiếng mu rùa khua đụng đất lá. Dùng lá mà lót, mà trải. cứng trong lúc nó bò. oán. Dùng ván mà lót, dọn ván ra. đàng. Trải, rải dọc đang dùng vật chi mà - Tặp. Xốp xỘp, không dễ dặt như độ bồng lót đàng. chi. Quán đàng. Quân đi tiên phuông để cho nó liều mình chịu chết mà đánh với đi Lợp. 3. Dùng vật mà che phủ. giặc, làm cho giặc bớt sức. lòng. Dản lòng, ăn sơ buổi sớm mai. nhà. Dùng ngói, lá hay là vật chi khác mà Con mắt mí –. Con mắt có hai mi xấp nhập; che chỗ ở cho khỏi mưa nắng. bộ lút lít dễ ngươi. - trại. Dùng lá, ngòi mà che phủ chố, làm Chắt – Tiện tặn, bòn một, dành để từ chút. nghe hay là chỗ quân lính ở. Lo Đem tiền bạc cho ai ăn, mà cầu cứu khiên. Lầy khiên che mình mà xộc vào, tân việc gì. khiển, (nói về nhiều người). Đút id. Page 13
câm. Tôi mờ, không thay chi cả. khu. (Coi chữ khủ). b. Che khuất, mờ mệt. - mủ. Bộ ngơ ngàn không biết gì. mà vắn. Về loài cá op. – áp. Gươm trường. 2 Lú. . Bọn, đoàn. Đoàn id. Một Một đoàn, cây. Bọn nhiều người hiệp nhau mà đi Từ Cỏ búp tròn tròn mà lớn. cây mướp. lơ. Lơ là, không cẩn thận. chăn trâu. Những đứa chăn trâu, thường hiều là những con nít, coi chứ chăn). tu Lủ. 1. Mới đâm ra, mới mọc ra, mới lộ ra; com sit. Một bầy con nit. – kiên chòm ong. Giụm ba giụm bày, cuộc dại dột, quên sót, không nhớ sự gì; cuộc con nhiều người tụ hội mà làm loạn hoặc nít dùng tiền mà đánh đồ. đàm tiểu chuyện ai. lên. Mới trò, mới đâm ra, mời mọc. Đây đoàn đâu =. Nhiều lắm, vô số. mọc. Mới mọc. khũ. Bộ giá cả cũ rủ. đâu. Lỏ đầu, đưa đâu ra. loạn. Hoang vu, hư tệ. Vườn tược đã ra. Lỏ ra, giơ ra, đưa ra. Một đông nó li loan. cũng không dám lá ra. khiêm. Chẳng biết là mấy lớp. Mắc nợ lũ Мрс Mời mọc, mới đâm ra. khiêm. Mình máy dơ lũ khiêm. REE Lam Áo xông rách rưới. thuộc hoặc để mà thắp hương. con nỏ dại cả, sao cũng có người biết déu. - hương. Lò đốt hương. Nước mắm Nước mắm để lâu năm. - nhang. id. Lả –. Tiếng đòi chi nghĩa là lá. la. Lỏ đựng lừa, (nói chung). Ba me thuộc Bùa làm cho me, thuộc – cô đồng. Thử lò hương lớn, lư vuông. làm cho phái dại. Che người sa mê tá túc. id. trong cuộc chơi bời, thì hay nói là - đành hạc. Thứ lư tròn, giống cái đảnh. mắc bùa mê thuốc lá. quai vợc. Lao –. Mệt nhọc trong mình nhớt là tại đói I Lù. n. Lỗ chửa dưới đáy thùng có nút nhét. quả mà ăn nhiều. Tiếng trợ tử. J Lư. C. Nhà nhỏ, lều quán, nhả ruộng. Thảo Nhà tranh là nhỏ nhỏ. = CH 4 | Tam cô thảo - Ba lån Tháo Thảo cuột lũ. viêng chòi tranh, tiếng nhắc sự tích Page 14
xuât Ra sức. ngang. Đảm ngang. Tro". Giúp sức, thêm sức. Nưởng -, cả nương Lày cây xỏc ngẫy Giám Bớt sức. trong bụng con cá mà nưởng; cả Hữu -. Có sức, mạnh mẽ, giàu có. nướng the ay. Vô =. Yêu đuôi, không có sức gì. Thịt Thịt xỏc cây mà nướng sơ. Đãm -. Sức mạnh, dạn dĩ. thịt. Xóc thịt mà nướng sơ. Tâm -. Lòng dạ cùng sức mạnh. đại. Tiếng đánh đàm hoặc xô đẩy mà tó 「不從心 | E L – bật tung tâm. Sức chẳng xuống, nghe ra nặng mà vẫn. (Coi chữ theo lòng, nghĩa là lòng muốn mà sức đại). làm không đặng. thại. bụi. Tiếng đánh đập kêu la. - hụi. Tiếng đánh đuổi, nghe ra vằn vẫn ; 5 Lui. 3. Thôi lại, thụt lại, bước trở lại, trở thoáng qua vậy chẳng khỏi bao lâu. về; chúc xuồng. (Coi chứ lúi húi). Trở - Tiờ lộn lại, quay lại, trở về. - cụi. Bộ làm việc khó nhọc một mình. Thôi - Thụt lại, đi thời hậu. Thui id. - Lủi, m. Tiền đúc bằng đồng thau, không có Thut id. lỗ xỏ. Dà id. Tháo id. Cá Thứ cá sông, nhỏ con nhiều vầy. - chơi. Dời chơn, đi; trở ra, trờ về. Tiến –. Tiền đồng đương dùng bây giờ. - gót. id. (Tiếng mới). id. Trờ lộn ra. Đóng id. húi. Chẳng khỏi bao lâu. thông. Lo -. Lo bế thôi, không còn lo chi được Thật - Thôi lui, xit lại đang sau. nữa; lo hậu. Tró Trè lui. Tinh id. Tính việc sau, tỉnh về sau. Page 15
Mặt –. Hinh tích tàm lưới cỏ lỗ như mặt Đưa lưỡi ra, (nhất là tại mệt tại sợ). võng. Uông lả - Sửa giọng, nói lời khôn khéo Tay – Mọi tàm lưới. múa miệng. Một tác -. Một lần kéo lưới lên, góm lưới lại. Thụt - Lưới thụt vào, không le ra được. - nhện. Chi nhện giăng ngang dọc. Nhọ -. Hay nói, sắc sảo lời nói. Hai - xảo quyệt lời nói, hay nói trà tráo. Cán Cần chót lưới, có ý hại minh. * Lười. 1. Lấy; ghẻ chọc lây lụa không nhịp Chål (Coi chữ cắt). 1 miệng, tiếng trợ tử. Nói gáy Nói hết sức, hết lệ. - tươi. Loại khi lớn lắm, người rừng. Thứ Cả - trấu. Thứ cá biển, vạy đen, minh giep mà bâu báu giống cái lưỡi. trái cây hay nở như hỏng; vậtản mát mẻ. Thrời – Chỗ thương tích hoặc ghẻ chọc Cay - rộng. Loại xương rồng lá dày mà lớn, lá nhánh liên theo nhau, có thứ có gai, lở ra, bày thịt, không làm miệng, có thứ không gai. không lành. id. Cây – đòng. Thử cay dài lá mà nhọn, giông thịt. Thịt lở ra, bày ra. cái lưỡi đòng. (Loại giữa). Cỏ – . Thứ có lá dài mà nhỏ, giống cái lưới con rắn. nói xòa. Làm - Làm đỡ mất cơ. Cỏ - mèo. Thứ cò lá mềm mà dài giống cái lưới con mèo. mg Lưới. 1. Miếng thịt giọp bầu bầu, gốc ở Bánh –. Klua miệng, sửa tiếng nói. id. tại họng mọc dài cho tới miệng hay làm cho Nói như vuốt đường trong -. Nói bom pháp biết mủi cùng phát tiếng nói. Cái chi giep mà sắc cạnh cũng giống cái lưỡi; tiếng kêu kề. - la. Ngọn lửa, lửa cát có ngọn dài dài, Cái -. Miếng thịt giẹp ay. giống cái lưỡi. - đục. Cái đục, (coi chứ đục). chàng. Cái chàng, (coi chứ chẳng). gươm. Cây gươm, bé sắc củy gươm, (coi - không đương nhiều phương thôn eo. Tiông chữ gươm ; lưới là tiếng kêu kẻ). chỉ người đời nhiều tiềng rỏi, hay tấm sét hay là sấm sét. Vật ở trên trời rớt kiếm đều hại nhau. xuống trong khi có sấm sét, tục điều là vật Thiên-lôi dùng mà đánh xuống, 1 + Luôm. n. Lem luộc, làm lôi, vay vá. Miệng hinh tích giep giẹp bàu bàu thuộc về mom). loại ngũ kim, Có –. id. Miệng có dấu làm lòi, có huấn lém đém. len. id. tích mặt trăng mà kẻ ngây, lưới gà nho, lưới liêm trọng hơn. -gà. Cây ép lép, bào giẹp mà nhỏ, để mà sát Lượm. 3. Lây ra, lặt ra, lựa lay, (thường nói về đô hột). rà mi ván lụa cho khít, hoặc ẻm đầu lạt lay là lạt -. id. Ca sày, bòn một, • lệ. Đó nhọn bằng sắt có khía chính là đô lặt lây lan lãn. tra vào đâu ông súng điều thương. sạch. Là sạch, lày hè. Có khoa ngôn ngữ, ăn nói trái cây. Bắt tay trái cây rụng dưới đất. Người miệng. bặt thiệp. Người có khẩu - đậu. Lật đậu, lựa lày hội đầu tốt. tài, ăn nói trơ tráo hay. - tag. Chắp tay. - lưới. Cuốn lưới, (it dùng). tieng da, làm cho sinh oan sinh thu. - chài. Phăn chài, (it dùng). Page 16
Nhưng -. Để ở lại như cũ. Thượng Dòng tiền, phía trên dòng in | Dà Cám lại. Đơn đi lưu, thì là dưới. đơn xin clo vi quan nào khỏi đổi. Hạ – Dòng dưới, phía dưới dòng nước. Ym Để im vậy không dở ra, không nói Phong –. Thong dong sung sướng, không động. phải cực khổ. tâm. Để bụng, nhớ hoài. 未入「菁英 Virthdp thơ lại. Thơ Làm mọi – chủ. Làm mọi chủ nãy tới chủ lại, thơ ki còn ở ngạch ngoài. khác, làm mọi cả đời. DR : Bị | Y Nguyên kiệt tác đi Hk } # Cách cltic – thậm. Cách tanh. Nguồn sạch thi nước trong chức mà còn để làm quan chủ cũ. Tội - Tại đây, hình dày, có ba bậc là dày thú. Chức quan tràn nhạm một xứ; chỗ 2,000 dặm, 2,500 cho tới 3,000 dặm. tràn nhạm. Dày Tiếng đòi cũng là đày. 1 dl & PaiNhon lit lạc. Trôi nổi xứ kia qua xứ nọ. danh, hồ lů b. Hùm cliệt đề da, Xiću id. người ta chết để tieng. - di. id. Giàu loát. Giàu có lớn. dk Tưởng – thủy. Dòng nước chảy ĐỀ Lưu. c. Thủy tinh. thường xuyên. - tly. Bảng đơn. ly. id. –cầu.Tên nước ở cù lao,bên đông Trung-quoc. cóng. Biệt mát, vắng vẻ. Đi lacu vóng. - linh. Trôi nổi, không biết là ở đâu. tinh. Sao băng. 8 Lưu. c. Tên họ. | TĨ – chát. Vạt minh nước. Vạt giống - bị. Tên vua nhà Ilán, vua này thật vận, như khí, như hơi. phải khóc lóc câu khẩn ông không Nga thông - Nga đi thông nhiều chỗ. miên giúp nước, cho nên có tiếng tục nói rằng: Khóc như lưu bị, chủ nghĩa | 3 LỰu. c. Thử cây nhỏ có trái đấy những là hay khóc dám dẻ. một trong bóng. Đt Lưu. c. Loài kia thạch. Thạch tế. Thứ lựa nhỏ củy nhỏ trái. Ngọc -. Loại ngọc người ta nói ở trong trái luu.
ft Lưu. C. Trôi ; chay ; dòng nước, đày đuổi.
* Luật, C. (Coi chữ luật). Page 17
36. Bành kiêu, bành trạch, bành thuần, cải là hành kiểu, bành cư, bánh chặt. Sâu đâu, phải coi nghĩa chữ sâu.
17. Quảng manh, con mắt mờ, cải là con mắt mờ. Cà răng múc mắt, đem lên chữ múc. Page 18
cọc. Đúng tay vào, khuấy vợc làm cho hư, Gò Hai cái gu hai bên má. làm cho cô dâu; thường nói về trái cây; sung. (Tiếng tục). Chứ mà chỉ nhứt là trái mít, nhiều khi thấy nó có nghĩa là mẹ, như có câu nói: Quen dâu đen đen, hoặc thái nhiều chỗ, nhà mạ, lạ nhà chồng. Cho tới làng, người ta hay nói là một ma cọc. tới xã, cho ra việc, thì đã phải tốn - căn. Có người ngu thức dậy, ngó thấy kém. Phùng -. Ngậm miệng, chúm miệng làm Làm chuyện dôi -. Làm dài giả, không dọc cho hai cái má búng ra. lòng làm. Búng id. Cọp Khánh-hòa – Bình-thuận. Ấy là tiếng Cá bạc Loại cá biển, dẹp minh hai bên nỗi thành danh, chị Khánh-hòa là ổ cọp, mang trắng bạc. (Về loài cá sòng). chi Bình-thuận là xứ có nhiều yêu ma. Bộ - Bộ còn đề tên người chết làm chủ | Má. m. Tiếng trợ từ. ruộng đất. Lúa - Tiêng đôi, chỉ nghĩa là lúa thóc chung. 155 Mạ. m. Cây lúa mới mọc, lúa gieo đề mà Chó - Tiêng đôi, chỉ nghĩa là chó; bộ ngõ cày. nghinh, dễ thương. (Nói về con nit). Bắc Gieo giòng. (Coi chữ bắc). Rau –. Thứ rau tròn lá, hay mọc quanh nhà, Vải vị thuốc mát. Người ta hay đám lá Nhỏ –. Nổ mạ mà cây. nó vắt lấy nước mà uống. Chiết Tiả mạ, rẽ mạ mà cây. Rau chón. Cũng về một loại mà nhỏ lá. Lạt -. Sợi lạt nhỏ thường dùng mà cột mạ; vật nhỏ gọn. * Mà. . Tiếng trợ từ, chỉ nghĩa là cho được, chỉ nghĩa vặn lại, và lại, nói chông lẽ trước, là Mạ. c. Mắng nhiếc, chưởi bởi, rủa thỏa. hoặc buộc theo lẽ trước; phép che áng; chởn, mực, dầu diêm. Lăng Nhưng - Tiêng buộc lại. 5 | id. Vậy id. 1 nhục. Nên Bảng ra thế gi. * xi Dau Dầu ra thẻ gi. Đặng Cho đặng. HỆ Mạ. m. Tráng, thép, nhuộm nước vàng bạc. ĐÈ id. thôi. Tiếng chỉ có chừng ấy, có ngần - vàng. Lót nước vàng. ay, không thêm bớt được. bạc. Lọt nước bạc. chở. Chắc như vậy, quả như vậy, không Xu -. Tráng lót, làm cho bóng ngời. có thể gi khác. Bố cụ– Đồ tráng lót, đồ giả. - giông gì. Có giống gì. (Tiếng con nít). lại. Vả lại. F5 Má. n. Hai miếng thịt ở hai bên mặt ; mẹ, chi. Có đều chi, làm gi. (kêu theo tiếng Khách). Thi Tiếng nói cà lăm. - hồng. Má hồng hồng. cà mặp cặp. Nói lắp vặp, nói cà lăm cá lặp. - phân. Má giôi phàn. con mắt. Che áng, làm cho con mắt ngỏ đào. Má hồng đào. không thiệt. (Phép thuật). miêng bầu. Mà lớn mà bầu. Nước đây : Nước lớn đã đến mực. bùng thụng. Má nhiều thịt xụ xu hai bên, lươn. Chỗ có hang lươn, dâu bày ra tại chỗ có lượn ở. a. Độ kê mà cưa, con ngựa giả.
Đều là mặt gái tơ, xinh tòt, dçp de. Page 19
Bi 4 | ts | A Tiên phụ mẫu hậu chèo. Bẻ giep cây chèo ; một lần cắt mái nhơn. Trước cha mẹ rồi thì tôi chèo đầy nước mà đưa tới. mai dong. (Nói về phép lạy trong đám cưới hỏi). Ông – bà – Tiêng xưng hô kẻ làm mại, 1 tia Mải. m. Cạ, cọ trong đá, làm cho mòn, cho såc. đàn ông hay là đàn bà. dao. Co liệc làm cho dao sắc. g Mai. c. Thè, mui ghe, mui võng, vân vân. Đá Đá dùng mà mài. Giới Trau giỏi, sửa soạn. Hàm Ngạm thè, làm thinh không mờ Chi công sắt, chảy ngãy nên kim. Dọc lòng miệng. chịu khó nhọc cũng làm nên công. công. Cái mui võng. răng. Muôn ăn thịt nhau; dọn miệng mà 8 BT | 4 Bất khả – cả. Kẻ chẳng xiêl. sừng. Toàn làm dữ, muốn báng muốn Hang – Hang rắn lớn. Muốn ăn trứng nhận chém nhau. phải lòni hang mai. Muốn cho được anh trở nút. Sửa nanh vút đề mà làm vợ tốt, thì phải lòn củi mọi bé. hung, quyết lòng phá giặc. - Cuông. Miết xuồng. Ngồi mài cuông thì là g Mại. c. Bán; con mắt có hơi lẻ, tieng trợ tử. ngói không muôn dạy. Khoai Thủ khoai dài củ nà nhỏ, người ta Mãi Mua bán, buôn bán. hay mài mà làm bột, vị thuốc bổ kêu H | Im A B Mãi – thuận nhơn là thc dng. tình. Việc mua bán thuận theo lòng - mực. Cọ xát cây mục, làm cho nó ra người, không ai ép uống; hệ mua bán nước đen. rồi thì chồng đáng nói đi nói lại. son. Cọ xát cục son cho ra màu đỏ. Hành thương phẳnt –. Công việc đi buôn bán, (cực khổ). Mêm Mèm dịu, không cứng cỏi. H Mãi. c. 1. Mua ; hoái hủy. Cá Thử cá nhỏ ngon thịt. mại. Mua bán. con mắt. Con mắt có hơi lẻ, ngủ không biện hoặc điện Lo mua såm. ngay thẳng. quan. Mua chức quan; quiên tiến mà làm Con måt -- id. Rau quan. Thứ rau nhỏ lá. chicc. id. Hòa Thuận mua không hiếp ai, mua cho JM Mải. . Tiếng chi con cái trong loài chim ; nhà nước. một chái, một phía ; ghè xưa, ghẻ lớn. Quan id. Chim Con chim cái. Tranh Mua giành. gà. Tiếng gọi chung gà mẹ, gả con trong t| Xa =. Mua chịu. một lửa áp. | Home lộ tiên. Tiền mua đàng đi; đi Mặt gà Mặt tái túi, mặt độc hiểm. qua chỗ nào phải chịu tiên cho người Con Giông hay đỏ, đôi với giống trồng ; đón giữ đàng (thườn; nói về kề gái hậu trong cung curóp). nhà. Một phía nhà lợp xiên xiên. Tạo – Mua sắm ; công làm ra hay là của - hiên. Tăng chái thêm kẽ lây mái nhà. ngoài. Phía ngoài, bề ngoài, lớp ngoài. Của Đợ chồng đồng công tạo –. Của vợ chồng Xuôi theo một Xuôi theo nhau một phía. làm ra hay là mua. tóc. Mỗi một mẻ tóc ở hai bên đâu, một chúng. Mua chứng, dựng chứng, cậy chế tóc. người làm chứng cho ; làm chứng vị. Page 20
- động. Động nhẹ nhẹ, cựa quậy nhẹ nhẹ; Đặng là vua thua là ăn –. Trong sự tranh làm cho động chạm một ít. vương tranh bá, ai thua thi phải tàn mó. Rờ rẫm, lần mò. hại. chi. Rờ rẫm trên đầu, lửa bắt con chi. Ma – mía mặt. Không nên nét, không đảm - miệng. Nhạy miệng, bắt phải nói. thâm; đắc ý, vui mang quá. måt. Båt dyrt mí måt. - đau. Mạn mụt nổi ngoài da, làm cho phải Tag. Cuộc then máy làm ra để mà xay lúa. ngửa ngâm khó chịu, như nó không Nói Nói mi, nói cho hờ mi, nói qua cho lặn thì có khi làm ra đơn phong. cữa. Cảy làm trán cữa. - ý. Ra vi gì làm cho biết ý. tran. Cây chạm để làm trán khuông tran. - Cảy. Cái còn nhỏ có thể gài sợi lạt ná cùng Giậm đỏ đỏ mặt. Giận lắm. có thể lây cho trật sợi lạt. bắp. Vảy hột bắp. hột mít. Cái vảy hột mít. 1 May. C. 1. Đưởng lông ở phía trên con mắt; cây làm trán cửa, để trên đầu cữa ; vảy dính | Mày. 1. Vạt gãy nát, rất nhỏ mọn, chút theo một trái cây. đinh. Lông Lông mọc tại xương ngang trên con mát. id. måt. mai. id. Chung id. Nói mún. Nói vặt, nói nhỏ mọn. Cháu - Nhiu lông mày, tò dầu bất bình, tỏ Chút –. Chút đinh, rất nhỏ mọn. đều buồn giận. (Coi chữ châu). id. Nhăn id. id lông. Mặt Tiếng đội chi nghĩa là mặt. Một Cháu chang – mặt. Tuổng mặt buồn giận; Một chút, một đi. Ngới theo khó mày nặng mặt. Ngôi tréo ông chơn, để chơn Nặng nặng mặt. id. nay gác chơn kia. Mặt dày - dạn. Không biết xấu hổ. liễu. Chang mày giỏng lá liễu, vẻ lịch sự. | Mây. 1. Một đám giống như khói hoặc đen Mặt hoa màu liễu. hoặc trắng, hoặc dày hoặc mỏng cất lên trên - tin, (mắt phụng môi son). Chang máy không; loại giống như chà là, lá có nhiều gai, giống con tim nằm, con mắt phụng, mà mình dây. môi đỏ, đủ các về lịch sự. 16. Chang mày rậm mà lớn. Dám Một vùng mày tỏa. - chiêm. Làm may mặc, gia hinh gia dạng. id. Voi Mây tòa ra, bắn ra có ngọn giống cái đe. Mày dày, klòng biết mặt cỡ. vòi rồng; cái ngọn dây mây. Trúy Làm mặt, làm lay chủng, lày có. Nuộc Máy cuốn lại, tử cuồn, từ nuộc. Làm chuyện trung mày. áng. Mây che. Cháy – Ở ngoài trời cho việc cực khổ, - phi. id. hết sức lo lắng khó nhọc. maca. Cơn động địa nổi mây nổi mưa. Mặt cháy cảm. Dân sương dài nắng, củi Muu ta -. Mưa qua theo luong may. lục làm ăn, hóa ra đen đều xấu xa. - mông. Nổi mây; nồi mông. Tre bạc – Thứ tre trắng mắt, mỏng cơm. - Tnh. Mày ở tầng cao lắm. Cha ghẻ mẹ Cha ghẻ mẹ nuôi, hay là mẹ - bạc. Mây trắng. gạnh, cũng là mẹ ghẻ. - đen. Mây rậm mà đen. Con nuôi con Con nuôi, con ghẻ. khói đen. Mày rậm cùng đen kịt, hễ có An – Quán ăn xin ; đi xin mà ăn. Page 21
Loài búa lớn trải, cày có Ån Trái Làm tiệc vui măng. những nhánh ngang, kêu là Hál | Bày cuộc hát xưởng cho động vui Cây cụt. 5 bứa xiêm. mạng. Lễ -. Là vật đem dàng cho quan mới tới; le nhạc vui mang về việc gì. con dạy thuở còn thơ, để đèn tuổi lớn thi là khó dạy. hồi. Mang vội quá, mảng hụt. cho. Lày làm vui cho ai, (được sự gi). còn non nớt. Mãng cho ai được sự may mắn. Cá Tên cả. mặt. Mâng vì giáp mặt nhau, mang – tây. Loại rau hay đâm lược đảm ngó, nước. ai mới đến. trắng mà mềm mại như măng tre, chứ thâm. Vui trong lòng, không tồ cho ai gọi là long tu thế. biết. - hụt. Màng chuyện không có. (Máng ăn trợt. Mång. n. - củi trên rừng, - cả dưới sóng. Mảng vô ldi. - tăng. Đằng nguét, đắng cay. - bội phần. Mang lâm. id. Mang nhẹ minh. LÀ Mảng. n. Nhiếc nhóc làm cho xấu hổ ; tuổi. Màng cho kẻ lớn được thêm tuổi, nghe nói. ày là lễ mang ngày tết. - mỏ. Nhiệc nhóc, nói si nhục. Dic - La đức, trách móc, nói cho biết xàu. | PB Mảng. C. (Mứng). Cách thê, vì vạt. Nó là Quo id. Quy trách nặng. chữ mòn là cửa, nói theo tiếng Triều-chau. Quát La id. Lở – Lở việc, lỡ khia, không nhằm cách thè. Khiêm Thiêu đi, không dù cũra. (Cờ bạc). thả. Mang lại. - đại. Nliếc nhóc trước mặt, nói si|H Manh. c. Có con mắt, không có con người. - đến. thoét. nhục hết cách, làm như rót Quảng (Quáng mồng). Con mắt mờ, mà không thay đàng. còn vì nề nữa. - phả. không id. Nghe lờicon, lon ton – grời. Không nhịn đến lôi con, biết mảng mà không biết xét. | Hi Manh. C. 1. Chổi mộng. - tiếng. Nghe tin, nghe tiếng, nghe nói. con måt. To con måt, con måt nhăn lę. - nghe. tâm. Mong lòng, sinh tâm, (nghi làm lai. id. chuyện quay). lin. Mong - Mồng mình, không bền chắc. 8 Màng. m. (Mung). ER Manh. 3. C. Đổ rách rã ra từ tâm, từ – đông. Rạng đông, rạng sáng. miệng; một tâm, một miếng; dân. Ta –. Rách rã, mảy mún. HH Mảng. 1. (Mùng). Vui vẻ, lấy làm vui vẽ. mum. Rã ra từ miếng nhỏ mọn. chiêu. Một tâm chiều rách ra; một tâm chiều nhỏ. Chiêu – Chiêu nhỏ khổ, chiêu lót cho con Vui id. Page 22
tưởng. Tướng mạo ôn yêu. 8 Mạo. C. Che áng, làm dồi già, cướp giành, làm phi phép, trộm phép. Giả –. Già trá, làm đôi già, giả là sự thiệt, của thiệt. * Mành. C. Mạnh, dứ, nghiêm nhặt. - nhận. Nhận trái phép, nhìn bạy, nhận của kẻ khác làm của mình. - hoạch. Tên riêng, (coi chữ hoặch). danh. Trộm tên ai, lấy tên ai làm tên Cop. mình. cung. id. & Mao. C. Lông, tóc. hiệu. Trộm hiệu, đạo hiệu, lây hiệu ai làm hiệu mình. cáp. (Coi chữ cáp). khai. Khai gian, khai không thiệt. Lông Lông gây ngựa. tờ, Già tờ, già giây, làm giày già. Tóc. Tóc lông ở phía trước trán. - giây. id. - bắp. Và trong trái bắp; râu bắp. văn bằng. Giá giây quan, giả bằng cấp: Chóc –. Chòm lông chóc chóc trên đầu con – điểm chi. Trộm điểm chỉ ai, già dầu điềm ngựa. chỗ của ai. Chim chóc –. Thử chim có chòm lông chóc EIHE Vó quan – hữu quan. chóc trên đầu. (Chim chóc mào). Không phải quan mà giá là quan. iz @t. Tướng giễu, người không chắc | muội. TrỘm phép, vô phép, chịu tội dại chắn. (Tên riêng). dot. Chân móng hớt –. Sửa soạn cho con ngựa. - trưng. Làm việc trưng khân gian. Người Hồng hay là ích Ngudi do khản. id. tóc, nước củ lao ở phương Tây. - i. Dám ma mà đi. Sa –. Có tranh thất cho có thể mà lượt Cảm - thương hàn. Đau nóng lạnh nhẹ vậy. rượu; đó dùng trong khi tè thân. - căn. Rẽ tranh, vị thuốc mát trị chứng ho | A Mạo. c. Mặt mày, hình trạng. thổ huyết, cộng là nó dùng mà lợp nhà. Turong Diện heo trước khi về thân. (Nhắc tinh đời Dung id. Trạng xưa ăn lông bông huyết). Trượng trùng. Loại trung nhiều lông thường hiệu KTZH Bất – chi địa. Dân chay, đất | BT Mão. c. Chữ thứ tư trong 12 chi. chai đá không sanh phát cây cỏ ; đồng Số thập can sáu, số thập nhị chi khô cỏ cháy. Å! năm, phối hiệp với nhau làm ra số Làm thảo Làm sơ lược, lêu lao, không Đinh –. sáu mươi, kêu là vận niên lục giáp, Ki trong ay chữ mão phải lập lại năm Phân - cỏ về. Chỗ giáp côi Trung-quốc, ở Tân Page 23
tháng sáo. Màu xanh lợt. Thủ -. Mẹ nhỏ, nguyên là hiu cha. lục cậu. Nàu dậu xanh, màu lục. Phy – cổ vịt. Màu tím xanh. Màu tia lia. Lão Ne già. đàn bà đã thành thần thánh. Mâu. C. Độ binh khí, loại giáo mác. Thiên thượng thành –. Mẹ thành trên trời, Xà Thứ giáo có câu móc. tieng tôn xưng bà Ma-chau, (người Qua -. Dòng vác. Khách). Câu =. Co màu, hay quạu, hay bắt lỗi bắt Tam phụ bát –. Ba cha, tám mẹ: cha ở với, phép. cha ở riêng, cha nuôi từ thuở bé, - tuần. Ilại nhau, kinh dịch, chống báng. ây là ba cha ; tảm mẹ (coi trước). Đồng phục dị - (Con) cùng cha khác mẹ. E8 Mậu. C. Lâm, lồi. Quốc -. Bà Thái-hậu, mẹ Hoàng đế. hau. id. sắc – Alắc đều làm lỗi. Ích –. Loài cây cò, vị thuốc trị phân huyết, đờn là). khác. tử. Mẹ con ; nhỏ lớn không đều. trọng. Dòi trá, huyễn hoặc. - tú. Cặp cỏ lớn nhỏ, có mẹ có con. Mua thu cái, cập mẫu tủ. 2 Màu. 1. Chỗ chừa hai bên chót đòn gánh, Quiểu – tứ. Cho vay, cho tin góp. Lim Làm kiều, làm cho có kiểu thức. có ngàm cỏ móc để mà [u lây hai đầu Làm cho cô Làm clo có chứng, làm lây gióng, cái mát. Thứ cây người ta hay lột vỏ có, không dốc lòng làm. mà làm dây clạc. lệ. vỏ hàu, có kẻ nhận là ốc tai lượng, vị Sit – Sứt cái câu móc, cái ngàm, (dòn thuốc trị trứng là, huyen tich, băng lậu, sinh). bạch đái, dụng nó phải đặt, phải phi. Dây -. Vỏ củy màu, màu đỏ hoe, người ta hay dùng mà làm vòng làm quai chéo, 4P Máu. c. Loài đực, (nói về thú vật). thô sần Ba-ra. H | Tăn –. Tăn là cái, mẫu là đực, (thú vật). Cà Mâu. m. Qui đị, cao sau. đo. Cảy mẫu đơn, có loa rât đẹp, rất Niệm - Cao sâu, quá trị con người. thơm tho. (Coi chữ đơn). Hoa to. Iloa cây mẫu đơn, hoa lởn mà đỏ thắm. E Mẫu. c. Thước tác một đám ruộng, đo bón phia đều 10 sào Annam, vớc được nha mẫu Thuốc –. Thuộc rất linh nghiêm, thuốc hay. Tây. Sào Phép kẻ cào, kẻ mẫu, 15 thước mộc Đ Mẫu. c. Mẹ ; kiều thức. Annam vô một sào. đất. Đà đo vuông vức là một mẫu. ruộng. Ruộng đo vuông vức một mẫu. Thân - hay là thân. Mẹ ruột. Dương –. Mẹ nuôi. Đa Me. 3. Thứ cây cao lớn, nhiều nhánh, Nhů Vú nuôi, mẹ cho bú. nhỏ lá, trái giọp, mỏi mật đều có hột, cả Địch -. Mẹ chính, mẹ lớn, mình phải nhìn trải lá đều chua; cuộc chơi tien; mũi tên là mẹ cả. bång såt. Page 24
com. Nhai cơm cho con ăn. Giết cả trang – Giết hết cả lớn nhỏ, cả dòng Մ°Ժt Ướt hết, ướt đầm đậm. ho. Say - Say quá. Chí Chi mới nở. Rạn mới nở. 1 Mèm. 3. Tiếng trợ tử. Bà Mẹn. n. Tên chuông. Chuông - Chuông nhỏ. Cái xấp xãi. Bộ dám ướt, bộ say mê man. BỀ Men. c. Nước Cao-men, người Cao-men. z Mém. n. Cao id. id. Mom Răng rụng mỏi sụp vào, không có răng # Mện. n. Thương, yêu. | Mem. m. Dịu yêu, dễ uôn, không có cứng cỏi. yêu hoặc yêu id. thương hoặc thương - id. mại. id. Nói về người về vật. - lòng. Vì lòng tốt mà thương. dịu hoặc dịu =. Dịu dàng, dễ uốn. đc. Mèn vị sự nhơn duc, cảm vì người mỏng. Dịu dàng, dễ khiến dẽ biểu. có đức. nhuột. Mềm quá. Cum id. lùn. Mềm lắm, giòn lắm. Kinh Kính thường. lun. id. người – cảnh. Mền người, mến chỗ ở. nhạc chuôi. Mệm dịu hết cách. (Tánh nét). Trai đua mạnh, giải đua Trai phải cho mạnh mẽ, gái phải cho dịu dàng. (Tánh | KR Mẹn. n. Đồ dùng mà đắp mình bằng nỉ hoặc net). bằng hàng, vải. Dánh aucong. Đánh giập xương, đánh dữ; chiêu. Tiếng kêu chung củ men chiêu. (tieng ngăm đe). Đấp -. Lây men mà phủ trên minh (coi chữ Yêu cơm tay. Yếu đuôi chẳng có sức lực dåp). gi. A Mén. n. BỀ Men. 1. Vật hay làm cho vặt khác hầm hơi, nồi dạy, như men đặt rượu, men bánh bò v. Mang – Mang trong lòng, có thai nghén. Có mang có Có thai nghén. v. Lan hồi. Tieng trợ tử. Đánh tài Tiếng nói trong cuộc đánh me theo. Lần theo sau, lân lân mà theo. rằng đặt của một, có bao nhiêu, ăn đến hoặc – tới. Lần tới, rán mà đi tới, chung bày nhiêu. không dám đi sân. vào. Lan vào. F Menh. C. (Coi chữ minh). Bắc - Biên, biền bắc. không men. mung. Bộ rộng lớn. Thuốc Tiềng đỏi ; thuốc trị bệnh. mông. id. Mon Tròm trên, gần bằng, gần được. mang mang. Rộng lớn vô cùng. mông chi rử. id. · & Mén. n. Nhỏ lắm hoặc mới sinh. Page 25
com. - ve chai. Những phiên ve chai bề ra. Cơm nước, trầu cau vừa trác. Cây sành. Loài trước đáo. mộ lẫn nhai. Nhiêu -. (Hai nghĩa). Nhiều miếng ăn, nhiều ng Việt. n. Nhận xuống, cứ một mực. lâu ăn; nhiều cách thể đỡ minh. - tuông. Nhận sát suông. Biết –. Biết cách thể đỡ mình. dài. Cứ một mực, một trực, luôn luôn. Båt Đánh bắt chỏ nhược, lừa chỗ mà Di Di thẳng, đi riết tới, đi một hơi. đánh, làm cho kẻ khác một thẻ đỡ. Đi - tế. Đi về một chơn, đi thẳng về. Múc Mà thể đỡ, mắc lừa, mắc mưu. Chạy -. Chạy thẳng, chạy luôn. HÓ -Giữ mình không khít, để cho kẻ khác Chạy - dài. Chạy ngày, chạy một chơn; chịu lừa thẻ mà đánh được. thua ngày. Sát – Thua thẻ, bị kẻ khác làn thể. Kéo đi. Kéo tuột đi, kéo một hơi. Chết mặt –. Chết tiệc, chết bất tình. Làm - dài. Làm luôn luôn. Duỗi - dài. Đuối tuột, đuổi luôn. h Miệt. C. 1. Nhỏ mọn ; xử miên, một dãy đặt. | ITE S T – thị thiên hạ. Coi thiên chẳng nghĩ phải quay. hạ không ra sự gi. Môi -. Môi miệng, ngoài môi miệng. Nói còn. liền vườn, đất vườn. môi miệng, thì là nói đưa đãi bẻ ngoài - ruộng. Miễn ruộng, xứ ruộng, phường mà thôi. ruộng. Móc -. Pluép lấy lòng loa nhúng nước mà rơ miệng con nít, chúc cho nó lớn lên là Miêu. C. Ma, mộng, mỏi, vội ; người ở núi ăn nói khôn ngoan khuớc khác, (con vẻ tĩnh Qui-cl:àu (Trung Quốc). Cũng kêu là nét sanh được ba bữa tối làm phép ay); Mèo. tục lại liều là móc cục máu trong - đệ. Dòng dõi. miệng con nít khi mới lọt lòng. due. id. - sành. Một mieng ngói bề ra, hoặc một E | Bun -. Dọ xít lửa, thứ giòng như bọ miệng đổ sáull bẻ ra. (Coi chữ mưởng). xít mà kiên nó có bỏng loa, nở hay xịt • giau. Một tam giày lẻ loi. hơi nồng nàn nóng như lùa, gà sợ nó. thịt. Một khúc thịt, một tìm thịt cắt mỏng mòng Vị thuốc phá nhục độc, hay làm cho Thả mắt mà cắt nên –. Thà mịt mù mua cho phóng da. Kim Mỏi, vọi các mỏ kim. được miệng ngon, thà mặt tiên mà mua cho được đổ tột. (Coi chữ mi). 廟 Miễu. c. Đền thờ thần. mạc. - món. A Miểng. 1. Một tàn, một phiên, một vật gì
ng . Một khoảnh dài ruộng nhỏ nhỏ. Page 26
rằng: Sớm ba chiều hôn, khi giận - hói. (Coi chữ hôi). nhăn nhó không yên; ông ấy lại nói hói - Thảm. Cũng là mô hỏi. sớm bồn chiều ba, khi đều này mang, ây là chuyện gạt khở. & LỄ Thần tinh - khan. Sớm | # Mồ. 1. Lây mò mà bật, mà thôi. (Chim), bò xuồng, dùng dao gươm mà sả mà rạch ra. thăm tôi viếng, đây là phận sự kẻ làm con phải lo cho cha mẹ). Chim Chim lày mò mà cắn mà xoi. Cån Tieng đòi, chi nghĩa là cắn. 3 Mộ. c. Màn, độ che phủ. Chày - Chày cỏ tra cán, thi là một khúc cây vân vân, chính giữa tra cáp, có tâm. Kẻ tâm phúc, bạn hữu trong màn. thể cảm mà bổ xuồng, thuận hai đầu. Phở – Nhà vàng trơn, kluông chụp trên (chày giã gạo). ruột. Sa bụng mà lày ruột, sả bụng ra. - mật. Mồ xề người ta mà lây mật, (có kè 2 Mộ. 4. Kêu xin khắp chỗ, kêu rủ. nói người Cao-men, Xiêm hay mồ mật mà làm thuốc mê), tiếng nói cho - duyên. những đứa làm chuyện hung dữ, hóa. quyết một sự cướp giựt của người. Chiêu Kêu là người ta, hoặc để mà đánh Quan mo mal. giặc, hoặc để mà lập làng. rẻ. Cất sản xuồng một đường mà xe ra ; binh. Kêu rủ người làm quân lính. phép thay thuốc mở chỗ đau mà làm Linh Linh keu rủ, linh tinh nguyện. thuộc. Thân – aẻ. Thay thuốc hay về phép ay. HL M. m. Chắc chắn, kì cang, vững vàng. Mům - tải. Mắm cá lóc lớn xe trải ra. Mẩn - cau. Mắm cá đồng nhỏ xẻ ngậm. Để cho Để cho chắc, cho mám. Tre - sia. Tre nguyen cây, sả nhỏ mà đề Làm cho 4. Làm cho kì, cho vững vàng. dinh theo nhau, có thẻ mà trải ra như tâm sia. 8 M8. C. (Mẹ). Chồ chôn kẻ chết. må. 8 MB. c. Tôi, min, tên nọ, tên kia, (chi trồng). id. id. Ilồn kẻ chết, vong linh. hiệu. Danh hiệu tỏi. Đào Đào phá mô mà. Đca cho =. Đưa cho tôi, trao cho tôi. Phá |