Dấu chấm tranh trên bàn phím máy tính

Cách gõ tiếng Trung trên máy tính rất đa dạng. Trong đó phổ biến nhất là gõ theo pinyin và ngoài ra còn một số cách khác như gõ “ngũ bút”, gõ theo nét, gõ chữ số,... Nếu chưa biết cách gõ tiếng Trung trên máy tính, bạn hãy tham khảo những phương pháp dưới đây, rất dễ dàng và nhanh chóng, ai cũng có thể làm được.

Một số cách gõ tiếng Trung trên máy tính được sử dụng ngày nay 

Hiện nay, để có thể gõ tiếng Trung trên máy tính, người ta sáng tạo ra một số cách gõ như sau:  

Cách gõ pinyin trên máy tính 

Mỗi chữ Hán đều có một pinyin (phiên âm) riêng. Nhưng một pinyin lại có thể ghi âm cho nhiều chữ Hán. Do đó, cách gõ pinyin trên máy tính là bạn đừng vội nhấn Enter liền ngay. Trên màn hình sẽ hiện ra danh sách những Hán tự có cùng pinyin. Bạn có thể dùng chuột để chọn chữ Hán mình muốn, hoặc ấn phím số 1, 2, 3 tương ứng với số thứ tự của chữ Hán hiện ra, và nhấn Enter. 

Để tiết kiệm thời gian, với những từ có hai âm tiết hoặc những cụm từ thường hay sử dụng, bạn có thể gõ liền pinyin của nó, không dấu cách. Bộ gõ sẽ hiển thị đúng cụm từ bạn muốn gõ. Ví dụ, muốn gõ từ "thuận lợi 顺利", bạn có thể gõ shunli. Hay gõ câu hỏi "Bố ơi mình đi đâu thế 爸爸我们去哪儿啊", bạn có thể gõ babawomenqunaera. Cách này giúp bạn tiết kiệm thời gian gõ từng chữ như thông thường. 

Cách gõ pinyin trên máy tính cũng là cách gõ tiếng Trung được nhiều người sử dụng nhất hiện nay. Bởi cách gõ Tiếng Trung này rất tiện dụng, đồng thời có nhiều phần mềm bộ gõ hỗ trợ. 

Cách gõ Tiếng Trung Ngũ Bút 

“Ngũ bút” hay năm nét là từ để chỉ những nét cơ bản trong cấu tạo của một Hán tự. Bao gồm “ngang, sổ, phẩy, mác, cong”. Cách gõ tiếng Trung bằng nét được hình thành dựa trên năm nét này. Để sử dụng cách gõ này, bạn phải có bộ bàn phím đặc biệt. Bàn phím không sử dụng các kí tự Latinh abc như thông thường, mà là thiên bàng và nét vẽ của Hán tự. Ngoài ra, bạn còn phải học thuộc bí quyết sử dụng bộ gõ thì mới có thể gõ chữ nhanh và chính xác. 

Với cách gõ này, bạn không phải chọn chữ như cách gõ pinyin. Nếu học thuộc quy tắc và thực hành một thời gian, bạn có thể gõ chữ Hoa với tốc độ nhanh và độ chuẩn xác cao. Tuy nhiên, quy tắc của nó khá phức tạp, nên người trẻ rất ít sử dụng cách gõ này, khiến nó ngày càng ít phổ biến hơn. 

Hướng dẫn cách gõ tiếng Trung trên máy tính Win 10/7/8/9 

Để thực hiện cách gõ tiếng Trung trên word, bạn cần bàn phím tiếng Trung trên máy tính laptop. Các phiên bản hệ điều hành Windows được sử dụng ngày nay như Win 7, Win 8.1, Win 10 đều có mặc định bàn phím tiếng Trung. Tuy nhiên, bạn cần phải biết cách cài đặt để sử dụng được nó. 

Bước 1: Truy cập Control Panel > Clock, Language, Region > Language 

Bước 2: Chọn hộp thoại Add Input Language, trong danh sách ngôn ngữ hiển thị, chọn Chinese Simplified – Microsoft Pinyin New Experience Input (tiếng Trung giản thể) > chọn OK để hoàn tất cài đặt bàn phím 

Bước 3: Để sử dụng bộ gõ này, bấm vào biểu tượng ngôn ngữ nhập ở góc phải thanh Taskbar trên màn hình máy tính/laptop, sau đó chọn Chinese >Chinese Simplified – Microsoft Pinyin New Experience Input Style.

Bước 4: Bạn đã có thể gõ tiếng Trung trên máy tính/laptop bằng cách gõ pinyin. Bạn có thể linh hoạt chuyển đổi giữa bàn phím Trung - Anh, Trung - Việt và ngược lại bằng tổ hợp phím Windows + Space, hoặc bấm vào biểu tượng Language trên taskbar để chuyển đổi. 

Các lưu ý trong cách gõ Tiếng Trung trên máy tính 

Nếu bạn đang sử dụng kiểu gõ tiếng Việt Telex của bộ gõ Unikey thì hãy đổi về tiếng Anh bằng tổ hợp phím Ctrl + Shift, để tránh trường hợp gõ có dấu tiếng Việt, bộ gõ tiếng Trung không thể nhận dạng được pinyin. 

Bộ gõ tiếng Trung mặc định của Windows chỉ có thể hỗ trợ dạng pinyin không dấu. Nếu bạn muốn sử dụng pinyin có dấu thì cần tải phần mềm hỗ trợ Pinyin Input. Sau khi tiến hành tải về và cài đặt, bạn có thể sử dụng nó để gõ pinyin có dấu theo quy tắc sau.

Quy tắc gõ thanh điệu trong tiếng Trung 

Mỗi thanh điệu tương ứng với một phím số: 

Thanh 1  tương ứng với số 1 (ví dụ viết ba1 sẽ thành bā) 

Thanh 2 tương ứng với số 2 (ví dụ viết qian2 sẽ thành qián) 

Thanh 3  tương ứng với số 3 (ví dụ viết mei3 sẽ thành měi) 

Thanh 4  tương ứng với số 4 (ví dụ viết lun4 sẽ thành lùn) 

Ngoài ra còn có âm ü được thay thế bằng chữ v. Ví dụ, để gõ 绿色, bạn sẽ gõ lvse4 

Bạn cũng có thể download bộ gõ tiếng Trung Sogou về máy tính để được hỗ trợ gõ nhanh hơn. Bộ gõ này có hệ thống từ vựng và gợi ý thông minh. 

Còn chần chừ gì nữa mà không cài đặt ngay các phần mềm theo hướng dẫn trên, để có thể làm việc, viết email, lập báo cáo hay giao tiếp qua công cụ chat trực tuyến bằng tiếng Trung với bạn bè để nâng cao trình độ của mình. Chúc bạn thành công!

Hướng dẫn sử dụng các dấu câu cơ bản trong tiếng Trung khi soạn thảo văn bản

Cách dùng các dấu câu trong văn bản tiếng Trung

Khác với văn nói (口头语 Kǒutóuyǔ) thì văn viết (书面语 Shūmiànyǔ) đòi hỏi sự rõ ràng mạch lạc về câu từ, dấu câu. Ngoài các dấu câu cơ bản, tiếng Hán còn có nhiều dấu câu đặc biệt khác mà không ngôn ngữ nào khác sở hữu. Vậy bạn đã nắm được ý nghĩa của các dấu câu và cách sử dụng các dấu câu này trên máy tính khi soạn thảo văn bản chưa? Hãy tìm hiểu về cách sử dụng các dấu câu tiếng Trung cùng Tiếng Trung Ánh Dương trong bài học ngày hôm nay nhé!

Chú ý: Để có thể sử dụng được các dấu câu dưới đây, bạn cần phải đang sử dụng bộ gõ tiếng Hán, nếu chưa biết cách dùng, xin mời tham khảo bài viết hướng dẫn bên dưới của Tiếng Trung Ánh Dương.

Cách cài bộ gõ tiếng Trung trên máy tính
Cách cài bộ gõ tiếng Trung trên điện thoại

Xem thêm các bài học liên quan:
Các phép toán trong tiếng Trung
Đơn vị đo lường tiếng Trung

1. Các loại dấu ngắt câu (点号 Diǎn hào)

a. Dấu chấm  (句号 Jùhào) – ký hiệu 。 - Cách dùng : dùng ở cuối câu trần thuật, biểu thị sự kết thúc câu.

- Cách gõ: bấm phím dấu chấm (

) trên bàn phím.


VD: 北京是中华人民共和国的首都。 Běijīng shì zhōnghuá rénmín gònghéguó de shǒudū. (Bắc Kinh là thủ đô của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.)

b. Dấu hỏi (问号 Wènhào) – ký hiệu ? - Cách dùng: dùng ở cuối câu nghi vấn.

- Cách gõ: bấm tổ hợp phím SHIFT + (

 )

VD: 他叫什么名字?Tā jiào shénme míngzì? (Cậu ấy tên là gì?)

c. Dấu chấm than (叹号 Tànhào) – ký hiệu !

- Cách dùng: dùng ở cuối câu cảm thán
- Cách gõ: bấm tổ hợp phím SHIFT + (

)

VD: 我哪里比得上他呀! Wǒ nǎlǐ bǐ dé shàng tā ya! (Tôi sao mà so được với hắn!)

d. Dấu phẩy (逗号 Dòuhào) – ký hiệu ,

- Cách dùng: biểu thị sự ngắt nghỉ trong một câu hoặc phân tách giữa cách thành phần trong câu.
- Cách gõ: bấm phím  (

)

VD: 他说,明天去旅行。 Tā shuō, míngtiān qù lǚxíng. (Anh ta nói rằng ngày mai sẽ đi du lịch.)

e. Dấu chấm chéo (顿号 Dùn hào) – ký hiệu 、

- Cách dùng: liệt kê và ngăn cách giữa các từ, cụm từ có chức năng hoặc quan hệ ngữ pháp ngang bằng nhau.
- Cách gõ: bấm phím (

)

VD: 妈妈去市场买蔬菜、鸡蛋、牛肉  Māmā qù shìchǎng mǎi shūcài, jīdàn, niúròu (Mẹ đi chợ mua rau, trứng gà, thịt bò)

f. Dấu chấm phẩy (分号 Fēn hào) – ký hiệu ;

- Cách dùng: ngăn cách giữa các thành phần có mối quan hệ đẳng lập trong câu.
- Cách gõ: bấm phím (

)

VD: 人不犯我,我不犯人;人若犯我,我必犯人。Rén bùfàn wǒ, wǒ bù fànrén; rén ruò fàn wǒ, wǒ bì fànrén. Người không đụng đến ta thì ta không đụng đến người

g. Dấu hai chấm (冒号 Màohào) – ký hiệu :

- Cách dùng: biểu thị ý liệt kê, hoặc dùng sau các động từ “说、想、是、证明、宣布、指出、透露、例如、如下”
- Cách gõ: bấm tổ hợp phím SHIFT + (

)

VD: 他十分惊讶地说:“啊,原来是你!” Tā shífēn jīngyà de shuō:“A, yuánlái shì nǐ!” (Anh ta rất ngạc nhiên nói rằng: Thì ra là cậu!)

2. Các dấu ký hiệu (标号 Biāohào)

a. Dấu móc (引号 Yǐnhào) – ký hiệu “”hoặc‘’

- Cách dùng: • Trích dẫn, lời thoại • Biểu thị cách gọi được định sẵn • Nhấn mạnh một nội dung

• Biểu thị ý mỉa mai

- Cách gõ: bấm phím (

) để ra ‘ ’ hoặc tổ hợp phím SHIFT + (
) để ra “ ”

VD: 他站起来问:“老师,这件事怎么办呢?” Tā zhàn qǐlái wèn:“Lǎoshī, zhè jiàn shì zěnme bàn ne?” (Cậu ta đứng lên hỏi: Thầy ơi, việc này  phải làm như thế nào ạ?)

b. Dấu chấm lửng (省略号 Shěnglüèhào) – ký hiệu ……

- Cách dùng: biểu thị phần bị lược bớt, trong tiếng Trung thay vì dùng dấu ba chấm thì người ta dùng dấu sáu chấm.
- Cách gõ: bấm tổ hợp phím SHIFT + (

)

VD: “我……对不起……大家,我……没有……完成……任务。” “Wǒ……duìbùqǐ……dàjiā, wǒ……méiyǒu……wánchéng……rènwù.”

c. Dấu gạch ngang (破折号) – ký hiệu ¬—— (gạch kéo dài chiếm vị trí hai ô chữ)

- Cách dùng: biểu thị phần được giải thích, sự chuyển ngoặt ý.
- Cách gõ: bấm tổ hợp phím SHIFT + (

)

VD: “今天好热啊!──你什么时候去上海?”张强对刚刚进门的小王说。

d. Dấu tên sách (书名号 Pòzhéhào) – ký hiệu 《》

- Cách dùng: được sử dụng cho tiêu đề sách, tiêu đề bài viết, tên báo, …
- Cách gõ: bấm tổ hợp phím SHIFT + (

 ) và (
 )

VD: 《红楼梦》的作者是曹雪芹。课文里有一篇鲁迅的《从百草园到三味书屋》。他的文章在《人民日报》上发表了。桌上放着一本《中国语文》。《〈中国工人〉发刊词》发表于1940年2月7日。
“Hónglóumèng” de zuòzhě shì cáoxuěqín. Kèwén li yǒuyī piān lǔxùn de “cóng bǎicǎo yuán dào sānwèi shūwū”. Tā de wénzhāng zài “rénmín rìbào” shàng fābiǎole. Zhuō shàng fàngzhe yī běn “zhōngguó yǔwén”.“〈Zhōngguó gōngrén〉 fākāncí” fābiǎo yú 1940 nián 2 yuè 7 rì.

Hy vọng qua bài viết ngày hôm nay, các bạn đã nắm được cách dùng của các dấu câu trong tiếng Hán cùng với cách để soạn cách dấu câu này trong văn bản, từ đó sử dụng thật chính xác và hợp lý các dấu câu nhé!
 

Video liên quan

Chủ đề