Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113

Câu 1.(Trang 130 Toán 5 VNEN Tập 2): Đọc bài toán và nói cho bạn biết bài toán cho biết gì? bài toán hỏi gì?

- Trong hình dưới đây, diện tích của hình tứ giác ABED lớn hơn diện tích của hình tam giác BEC là 13,6cm2. Tính diện tích của hình tứ giác ABCD, biết tỉ số diện tích của hình tam giác BEC và diện tích hình tứ giác ABED là

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113
.

- Thảo luận và giải bài toán

Trả lời:

Bài toán cho biết:

- Diện tích tứ giác ABED lớn hơn diện tích tam giác BEC là 13,6cm2

- Tỉ số diện tích tam giác BEC và tứ giác ABED là

Bài toán hỏi: Tính diện tích tứ giác ABCD

Bài giải:

- Hiệu số phần bằng nhau là: 3 - 2 = 1 (phần)

- Diện tích hình tam giác BEC là: (13,6 : 1) x 2 = 27,2 (cm2)

- Diện tích tứ giác ABED là: 13,6 + 27,2 = 40,8 (cm2)

- Vậy diện tích tứ giác ABCD là: 27,2 + 40,8 = 68 (cm2)

Đáp số: 68 cm2

Câu 2.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Lớp 5A có 28 học sinh. Số học sinh nam bằng 34 số học sinh nữ. Hỏi số học sinh nữ hơn số học sinh nam bao nhiêu em?

Trả lời:

Tống số phần bằng nhau là:

   3 + 4 = 7 (phần)

Số học sinh nam là:

   (28 : 7) x 3 = 12 (học sinh)

Số học sinh nữ là:

   28 - 12 = 16 (học sinh)

Vậy, số học sinh nữ hơn số học sinh nam là:

   16 - 12 = 4 (học sinh)

Đáp số: 4 học sinh

Câu 3.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Một ô tô cứ đi được 100km thì tiêu thụ 12 lít xăng. Ô tô đó đã đi được quãng đường 330km thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

Trả lời:

1km ô tô tiêu thụ hết số lít xăng là:

   12: 100 = 0,12 (lít xăng)

Vậy 330km thì tiêu thụ hết số lít xăng là:

   330 x 0,12 = 39,6 (lít xăng)

Đáp số: 39,6 lít xăng

Câu 4.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Một trường có 1138 học sinh, trong đó số học sinh nữ ít hơn số học sinh nam là 92 học sinh. Tính số học sinh nam, số học sinh nữ của trường đó.

Trả lời:

Số học sinh nam của trường là:

   (1138 - 92): 2 = 615 (học sinh)

Số học sinh nữ của trường là:

   1138 - 615 = 523 ( học sinh)

Đáp số:

   Nam 615 học sinh

   Nữ 523 học sinh

Câu 5.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

   10 người làm xong một công việc phải mất 9 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong vòng 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (năng suất làm việc của mỗi người là như nhau)

Trả lời:

Cách 1:

Để hoàn thành công việc thì một người mất số ngày là:

   9 x 10 = 90 (ngày)

Số người làm việc để công việc xong trong 5 ngày là:

   90 : 5 = 18 (người)

Đáp số: 18 người

Cách 2:

9 ngày gấp 5 ngày số lần là:

   9 : 5 = 1,8 (lần)

Vậy để hoàn thành công việc trong 5 ngày thì cần số người là:

   10 x 1,8 = 18 (người)

Đáp số: 18 người

Câu 6.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Có ba đội trồng rừng, đội một trồng được 1356 cây, đội 2 trồng được ít hơn đội 1 là 246 cây, đội 3 trồng được bằng

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113
tổng số cây của đội 1 và đội 2. Hỏi trung bình mỗi đội trồng được bao nhiêu cây?

Trả lời:

Số cây đội 2 trồng được là:

   1356 - 246 = 1110 (cây)

Số cây đội 3 trồng được là:

   (1356 + 1110) : 3 = 822 (cây)

Trung bình mỗi đội trồng được số cây là:

   (1356 + 1110 + 822): 3 = 1096 (cây)

Đáp số: 1096 cây

Câu 1.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Một xã hiện nay có 5000 dân. Tỉ lệ tăng dân số hằng năm là cứ 1000 người thì tăng thêm 18 người. Hỏi sau một năm số dân của xã đó có tất cả bao nhiêu người?

Trả lời:

5000 dân gấp 1000 số lần là:

   5000 : 1000 = 5 (lần)

Số dân của xã đó tăng sau một năm là:

   5 x 18 = 90 (người)

Sau một năm số dân của xã đó có tất cả số người là:

   5000 + 90 = 5090 (người)

Đáp số: 5090 (người)

Câu 2.(Trang 131 Toán 5 VNEN Tập 2):

- Em tự đặt một bài toán thuộc dạng toán về quan hệ tỉ lệ rồi giải bài toán đó.

Trả lời:

Ví dụ mẫu:

- Em và chị cùng đi mua vở. Em mua 10 quyển phải trả 50000 đồng. Chị gái phải trả 80000 đồng. Hỏi chị mua bao nhiêu quyển vở?

Bài giải:

Một quyển vở có giá là:

   50000 : 10 = 5000 (đồng)

Chị gái mua số quyển vở là:

   80000 : 5000 = 16 (quyển)

Đáp số: 16 quyển

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 5 chương trình VNEN hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113
    Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113

Đáp án vở ô li bài tập toán lớp 5 (quyển 2) bài 113

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 5 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sách Hướng dẫn học Toán lớp 5 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Giải VBT toán lớp 5 tập 1, tập 2 với lời giải chi tiết, phương pháp giải ngắn bám sát nội dung sách giúp các em học tốt môn toán 5


Bài 113. LUYỆN TẬP 4000 .: .2?= 2000 8000 : 4 = 2000 6000 : 3 = 2000 6000 : 2 = 3000 Đặt tính rồi tính: 1204 4 2524 5 00 301 022 504 4 24 0' 4 1204 4 = 301; 2524 : 5 = 504 (dư 4); 2409 6 4224 7 00 401 02 603 09 24 3 3 2409 : 6 = 401 (dư 3); 4224 : 7 = 603 (dư 3) Tìm x: a) X X 4 = 1608 b) 7 X X = 4942 X = 1608 : 4 X = 4942 : 7 X = 402 X = 706 2, 3 Tính nhẩm: Có 1024 vận động viên xếp thành 8 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu vận động viên ? Tóm tắt Bài giải 1024 người Số vận động viên có trong mỗi hàng là: 8 hànể: k"r~~'L ‘‘ 1024 : 8 = 128 (người) 1 hàng: Đáp số; 128 người Một cửa hàng có 1215 chai dầu ăn, đã bán số chai dầu đó. Hỏi 3 cửa hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ? 1215 chai Có: h-"'í r~~-H ? chai Bán: , Tóm tắt Bài giải Số chai dầu ăn cửa hàng đã bán được là: 1215 : 3 = 405 (chai) Số chai dầu ăn cửa hàng còn lại là : 1215 - 405 = 810 (chai) Đáp số : 810 chai

Bài 113. LUYỆN TẬP CHUNG Phần 1. Khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trong các số 6215 ; 6261 ; 6217 ; 6281 số chia hết cho 3 là: A. 6215 @ 6261 c. 6217 D. 6281 Hòa có 8 viên bi gồm 4 viên bí màu xanh, 3 viên bi màu đỏ, 1 viên bi màu vàng. Phân số chỉ phần các viên bi màu xanh trong tổng số viên bi của Hòa là: A. c. B. I 8 Phân số — bằng phân số: A. lỉ 32 B. 35 32 21 24 D. 35 48 Trong các phân số — ; 37 ; 77 7 7 8 phân số bé hơn 1 là: A. B. c. I 8 DJI Phần 2. Đặt tính rồi tính: 10520 76140 1134 1620 00 324 107830 Hai hình vuông ABCD và BMNC đều có cạnh bằng 3cm và xếp thành hình chữ nhật AMND. Cho biết hình tứ giác BMCD là hình bình hành. Tính diện tích hình bình hành BMCD bằng các cách khác nhau. Bài giải Cách 1: Vì tứ giác ABCD, BMNC đều là hình vuông mà tứ giác BNMC là hình bình hành suy ra đường cao h cũng chính là cạnh BC và độ dài đáy cũng chính là cạnh DC. Diện tích hình bình hành BMCD là: s = a X h = DC X BC = 3x3=9 (cm2) Đáp số: 9cm2 Cách 2: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích tam giác BCD cộng với diện tích tam giác BCM. Tam giác BCD có đường cao BC = 3cm, cạnh đáy DC = 3cm Diện tích tam giác BCD là: Sbcd = độ dài đáy X đường cao : 2 = DC X BC:2 = 3 X 3:2 = 4,5cm2 Tam giác BCM có đường cao CB = 3cm, cạnh đáy BM = 3cm Diện tích tam giác BCM là: Sbcm = độ dài đáy X đường cao : 2 = CB X BM : 2 = 3 X 3:2 = 4,5cm2 Diện tích hình bình hành BMCD là: s = Sbcd + Sbcm = 4,5 + 4,5 = 9cm2 Cách 3: Diện tích hình bình hành BMCD bằng diện tích nửa hình vuông ABCD + diện tích nửa hình vuông BMNC. Diện tích nửa hình vuông ABCD có cạnh bằng 3cm là: X 3:2 = 4,5cm2 Diện tích nửa hình vuông BMNC có cạnh bằng 3cm là: 3x3:2 = 4,5cm2 Diện tích hình bình hành BMCD là: s = 4,5 + 4,5 = 9cm2