TPO - Trường ĐH Khoa học Tự nhiên, ĐHQG Hà Nội vừa thông báo điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2022 theo phương thức xét tuyển kết quả thi đánh giá năng lực (ĐGNL). Ngành Khoa học Máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 110 điểm.
Theo đó, 7/27 ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐH Quốc gia Hà Nội) lấy điểm chuẩn từ 100 điểm trở lên, trong đó ngành Khoa học Máy tính có điểm chuẩn cao nhất là 110 điểm.
Tiếp sau đó là ngành Khoa học Dữ liệu với mức điểm chuẩn 107. Ngành Toán - Tin của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên có điểm chuẩn 2022 là 105 điểm và ngành Kỹ thuật điện tử và tin học lấy 104 điểm.
Ba ngành Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường, Quản lý tài nguyên và môi trường và Hải dương học lấy điểm chuẩn thấp nhất Trường Đại học Khoa học Tự nhiên với điểm chuẩn là 80 điểm.
Điểm chuẩn Đánh giá năng lực các ngành của Trường Đại học Khoa học Tự nhiên năm 2022 như sau:
Khoa học máy tính và thông tin* (**)
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân
Kỹ thuật điện tử và tin học*
Công nghệ kỹ thuật hoá học**
Khoa học thông tin địa không gian*
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản*
Công nghệ kỹ thuật môi trường**
Khoa học và công nghệ thực phẩm*
Tài nguyên và môi trường nước*
Quản lý tài nguyên và môi trường
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường*
Những thí sinh đăng ký các ngành vào đại học chính quy năm 2022 của Trường ĐHKHTN phải tốt nghiệp trung học phổ thông mới đủ điều kiện trúng tuyển.
Điểm chuẩn năm 2022 của Trường ĐH KHTN – ĐHQGHN theo kết quả thi ĐGNL
-Hội đồng tuyển sinh Trường Đại học Khoa học Tự nhiên (ĐHKHTN), Đại học Quốc gia Hà Nội thông báo điểm trúng tuyển vào đại học chính quy năm 2022 của Trường ĐHKHTN sử dụng kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT do ĐHQGHN tổ chức năm 2022 vào các ngành đào tạo như sau:
TT |
Mã xét tuyển |
Tên ngành |
Điểm chuẩn |
1 |
QHT01 |
Toán học |
100,0 |
2 |
QHT02 |
Toán tin |
105,0 |
3 |
QHT98 |
Khoa học máy tính và thông tin* (**) |
110,0 |
4 |
QHT93 |
Khoa học dữ liệu* |
107,0 |
5 |
QHT03 |
Vật lý học |
90,0 |
6 |
QHT04 |
Khoa học vật liệu |
86,0 |
7 |
QHT05 |
Công nghệ kỹ thuật hạt nhân |
81,0 |
8 |
QHT94 |
Kỹ thuật điện tử và tin học* |
104,0 |
9 |
QHT06 |
Hoá học |
100,0 |
10 |
QHT41 |
Hoá học*** |
90,0 |
11 |
QHT42 |
Công nghệ kỹ thuật hoá học** |
90,0 |
12 |
QHT43 |
Hoá dược** |
100,0 |
13 |
QHT08 |
Sinh học |
90,0 |
14 |
QHT44 |
Công nghệ sinh học** |
94,0 |
15 |
QHT10 |
Địa lý tự nhiên |
83,0 |
16 |
QHT91 |
Khoa học thông tin địa không gian* |
82,0 |
17 |
QHT12 |
Quản lý đất đai |
82,0 |
18 |
QHT95 |
Quản lý phát triển đô thị và bất động sản* |
90,0 |
19 |
QHT13 |
Khoa học môi trường |
80,0 |
20 |
QHT46 |
Công nghệ kỹ thuật môi trường** |
87,0 |
21 |
QHT96 |
Khoa học và công nghệ thực phẩm* |
95,0 |
22 |
QHT16 |
Khí tượng và khí hậu học |
81,0 |
23 |
QHT17 |
Hải dương học |
80,0 |
24 |
QHT92 |
Tài nguyên và môi trường nước* |
82,0 |
25 |
QHT18 |
Địa chất học |
86,0 |
26 |
QHT20 |
Quản lý tài nguyên và môi trường |
80,0 |
27 |
QHT97 |
Công nghệ quan trắc và giám sát tài nguyên môi trường* |
80,0 |
Riêng với các chương trình đào tạo chất lượng cao trình độ đại học theo Đề án học phí tương ứng với chất lượng đào tạo (Công nghệ sinh học(**), Công nghệ kỹ thuật hóa học(**), Hóa dược(**), Công nghệ kỹ thuật môi trường(**)) hoặc chương trình đào tạo tiên tiến Hóa học(***), thí sinh phải đáp ứng thêm điều kiện về trình độ Tiếng Anh:
- Đối với thí sinh thi tốt nghiệp THPT năm 2022: kết quả môn Tiếng Anh đạt tối thiểu 6,0 điểm (theo thang điểm 10) hoặc sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được công nhận quy đổi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.
- Đối với thí sinh đã tốt nghiệp THPT từ 2021 trở về trước: kết quả học tập từng kỳ (6 học kỳ) môn Tiếng Anh bậc THPT đạt tối thiểu 7,0 điểm hoặc sử dụng một trong các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương được công nhận quy đổi theo quy định tại Quy chế thi tốt nghiệp THPT hiện hành.