Đặc cần nghĩa là gì

Nhằm hưởng ứng ngày Quốc tế đa dạng sinh học năm 2020 với chủ đề "Các giải pháp của Chúng ta sẵn có ở thiên nhiên"

Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm gửi tới mọi người một bài viết về " ĐA DẠNG SINH HỌC"

Đa dạng sinh học (Biodiversity) là gì? Hiện trạng và biện pháp bảo vệ

Đa dạng sinh học (tiếng Anh: Biodiversity) là một từ khái quát để chỉ về các giống loài khác nhau trong tự nhiên. Hiện trạng suy giảm đa dạng sinh học là một trong những vấn đề môi trường toàn cầu cần chú ý.

Đa dạng sinh học

Khái niệm

Đa dạng sinh học trong tiếng Anh gọi là: Biodiversity.

Đa dạng sinh học là một từ khái quát để chỉ về các giống loài khác nhau trong tự nhiên. Các giống loài này bao gồm thực vật, động vật, vi sinh vật, các hệ sinh thái và các quá trình sinh thái mà các loài trên là một bộ phận trong đó.

Hiện nay, trên thế giới có khoảng 30 triệu giống loài sinh vật. Giữa các giống loài có quan hệ phụ thuộc lẫn nhau.

Ví dụ: thực vật biến đổi năng lượng mặt trời thành thức ăn cho động vật nhưng ngược lại thực vật cũng nhờ động vật như hoa nhờ ong chuyển phấn hoa…; loài này là thức ăn của loài kia…

Thực vật, động vật và vi sinh vật có gien di truyền và những thông tin chứa trong các gien này là những thông tin hữu ích đối với sự phát triển thuốc trừ vật hại thiên nhiên, các loại động, thực vật có sức đề kháng cao.

Số lượng các loài khác nhau đo lường sự đa dạng giống loài. Trạng thái muôn vẻ của môi trường cư trú, cộng đồng sinh vật và tiến trình sinh thái được gọi là sự đa dạng sinh thái.

Hoạt động của con người đã làm cho tốc độ tuyệt chủng các giống loài tăng nhanh. Con người săn bắt, khai thác bừa bãi các loài thú, rừng, hay sự xuất hiện quá mức của các giống loài làm ảnh hưởng đến các loài khác (ốc bươu vàng ở Việt Nam, Philippines; hoa trinh nữ, bèo Nhật Bản, thỏ ở Úc…

Chương trình môi trường Liên Hiệp Quốc (UNEP) ước tính có khoảng 22 triệu loài động vật. Trong đó có 1,5 triệu loài đã được mô tả; 7 triệu có nguy cơ tuyệt chủng trong khoảng 30 năm tới; 3/4 loài chim trên thế giới đang suy tàn; 1/4 loài có vú có nguy cơ bị tiêu diệt.

Trong nông nghiệp, mỗi năm mất đi một số giống cây trồng, trong đó có những giống được mô tả trong các bộ sưu tập các tư liệu di truyền. Vì vậy, giữ gìn môi trường sống và bảo tồn giống loài đã trở thành vấn đề môi trường cấp bách nhất hiện nay.

Nguyên nhân giảm sự đa dạng sinh học

− Kĩ thuật canh tác hiện đại

− Nạn phá rừng

− Sự hủy hoại môi trường sống ở những vùng đầm lầy và trên đại dương

Biện pháp bảo vệ đa dạng sinh học

Các nước đang phát triển nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới nên sự đa dạng sinh học khá phong phú, do đó áp lực bảo vệ sự đa dạng sinh học lớn.

Bảo tồn sự đa dạng sinh học có thể thực hiện theo 2 cách chính:

- Đặt ra những giới hạn trong việc sử dụng môi trường cư trú. Ví dụ: tuyên bố những khu vực là "công viên quốc gia" hay "khu di tích".

- Khuyến khích sự sử dụng một cách bền vững. Lên danh sách các tài nguyên một vùng, xác định những giống loài ưu tiên phải bảo vệ để có thể quyết định việc khai thác như thế nào để trữ lượng của chúng không giảm đi.

Tại "cuộc họp cấp cao về trái đất" năm 1992 ở Rio, công ước về đa dạng sinh vật được 169 nước phê chuẩn.

Do các nước đang phát triển có sự đa dạng sinh học rất phong phú.

Người ta nhất trí rằng các nước giàu phải trả cho các nước nghèo nhiều hơn thông qua Tổ chức Môi trường thế giới để các nước nghèo bảo tồn sự đa dạng sinh học, giảm ô nhiễm cho các vùng nước thuộc quốc tế, kiểm soát việc thải chất dioxit carbon, chống phá rừng và sa mạc hóa…

Khi thực hiện bảo tồn cần phải tính đủ chi phí cơ hội của việc bảo tồn để thấy rõ lợi ích và chi phí. Qui luật cơ bản để bảo tồn như sau:

(Bc – Cc) > ( Bd – Cd)

Bc: lợi ích khi có bảo tồn

Cc: chi phí bảo tồn

Bd: lợi ích nếu không thực hiện bảo tồn

Cd: chi phí nếu không bảo tồn

Bd – Cd: chi phí cơ hội của việc bảo tồn, có nghĩa là giá trị phải đánh đổi nếu thực hiện bảo tồn

Thực tế Bd cao hơn vì các chương trình có thể được trợ cấp hay khuyến khích bằng các chính sách như trợ giá sản phẩm, miễn thuế, tín dụng lãi suất ưu đãi, trợ giá máy móc phân bón, thủy lợi… trong khi hoạt động bảo tồn thường không được trợ giá.

Sự bảo tồn đa dạng sinh học phải đối phó với sự cạnh tranh không công bằng, điều đó giải thích vì sao sự đa dạng sinh học ngày càng giảm.

Giải pháp cho vấn đề này là phải ban hành các giới hạn thương mại đối với những giống loài quí hiếm, phạt nặng những trường hợp vi phạm. Ví dụ: ngăn cấm đánh bắt cá bằng chất xyanua là cách bảo vệ san hô.

Nguồn: //vietnambiz.vn/

(Tài liệu tham khảo: Kinh tế Tài nguyên và Môi trường, TS. Lê Ngọc Uyển - TS. Đoàn Thị Mỹ Hạnh - ThS. Hoàng Đinh Thảo Vy, Đại Học Mở TP. Hồ Chí Minh)

Microsoft Edge Word cho Microsoft 365 Word cho web Xem thêm...Ít hơn

Các từ viết tắt được sử dụng ở khắp mọi nơi, đặc biệt là trong công ty, nhưng ý nghĩa của chúng thường là một bí ẩn đối với những người bên ngoài hoặc mới đến công ty hoặc mới đến một bộ phận cụ thể bên trong đó.

Khi bạn cần biết, Microsoft Search có thể giúp bạn tìm thấy ý nghĩa của các từ viết tắt này. Bạn có thể sử dụng hộp tìm kiếm trong Bing, SharePoint và Office.com hoặc ngăn viết tắt từ trong Word. 

Tính năng này chỉ dành cho Người đăng ký Office 365 Enterprise.

Sử dụng hộp tìm kiếm trong Bing, SharePoint hoặc Office.com để có được kết quả bao gồm tất cả các ý nghĩa và định nghĩa có liên quan đến bạn và tổ chức của bạn. Trên bất kỳ trang nào trong số này, chỉ cần nhập từ viết tắt và từ khóa về ý nghĩa hoặc định nghĩa trong hộp tìm kiếm. Ví dụ, bạn có thể tìm kiếm chữ viết tắt "FTE" bằng bất kỳ truy vấn nào sau đây:

  • FTE là gì

  • xác định FTE

  • Định nghĩa FTE

  • Bung rộng FTE

  • mở rộng FTE

  • ý nghĩa của FTE

  • Phương tiện FTE

Kết quả hiển thị ý nghĩa chung của "FTE" được dùng trong công việc. Lưu ý rằng truy vấn của bạn phải bao gồm các từ khóa được xác định của từ viết tắt để kích hoạt câu trả lời tương ứng. Truy vấn viết tắt không phân biệt chữ hoa chữ thường. 

Từ viết tắt trong tìm kiếm sẵn dùng cho các ngôn ngữ sau: 

  • Bing    Tiếng Anh (EN), tiếng Tây Ban Nha (t), tiếng Pháp (FR), tiếng ý (CNTT), tiếng Đức (DE) và tiếng Bồ Đào Nha (PT)

  • SharePoint và Office.com:    Tiếng Anh (chỉ ở Hoa Kỳ), với các ngôn ngữ bổ sung sắp tới trong tương lai

Để giúp đáp ứng các thách thức từ viết tắt, Word có thể hiển thị danh sách các từ viết tắt được sử dụng trong tài liệu. 

Để xem danh sách các từ viết tắt được xác định,

  1. Đi tới tham chiếu > từ viết tắt.

  2. Trong ngăn viết tắt từ , hãy tìm các từ viết tắt từ tài liệu của bạn với các định nghĩa của chúng.

    Để xem vị trí đã tìm thấy định nghĩa từ viết tắt, chọn tìm thấy trong một tệp được chia sẻ, được tìm thấy trong email của bạnhoặc do tổ chức của bạn xác định .

Ngăn viết tắt từ có sẵn cho:

  • Word dành cho máy tính để bàn:    Tiếng Anh (EN-US) chỉ vào thời điểm này, với các ngôn ngữ bổ sung sắp tới trong tương lai

  • Word cho web:    Bất kỳ ngôn ngữ nào hiện đang được trình soạn thảo hỗ trợ.

Khi làm việc trong Word cho web, trình soạn thảo sẽ theo dõi các từ viết tắt được xác định khi bạn viết.

Để quản lý các từ viết tắt trong trình soạn thảo,

  1. Trên tab trang đầu, chọn trình soạn thảo.

  2. Trong ngăn trình soạn thảo , bên dưới tinhchỉnh, ghi chú số bên cạnh các từ viết tắt.

  3. Nếu có bất kỳ chữ viết tắt nào được chỉ ra ở đó, hãy bấm vào từ viết tắt để xem chúng trong văn bản của bạn. Word sẽ đưa bạn đến phiên bản đầu tiên của bất kỳ từ viết tắt nào trong tài liệu và chọn nó.

  4. Khi bạn chọn một từ viết tắt trong văn bản, Word cung cấp các định nghĩa có thể có và các tùy chọn khác. Thực hiện một trong những thao tác sau:

    • Để viết định nghĩa của một từ viết tắt, hãy chọn định nghĩa bạn muốn từ danh sách. Word sẽ chèn định nghĩa trong dấu ngoặc đơn theo dấu từ viết tắt. Xác định phiên bản đầu tiên của một từ viết tắt theo cách này là một hành động viết tốt.

    • Để không làm gì và có Word dừng xác định từ viết tắt, hãy chọn bỏ qua.

    • Để di chuyển đến từ viết tắt tiếp theo hoặc trước đó trong văn bản, hãy bấm vào mũi tên phải hoặc trái.

Khi bạn đã xác định hoặc bỏ qua tất cả các từ viết tắt mà trình soạn thảo được ghi lại trong văn bản, bạn sẽ thấy số bên cạnh thay đổi từ viết tắt sang dấu kiểm.

Mẹo: Nếu có nhiều trường hợp của một từ viết tắt, chỉ trình soạn thảo sẽ tô sáng ví dụ đầu tiên.

Định nghĩa từ viết tắt được tách riêng cho từng người từ email và tài liệu mà họ có quyền truy nhập. Người quản trị CNTT cũng có thể thêm danh sách các từ viết tắt và định nghĩa của chúng sẵn dùng đối với toàn bộ tổ chức.

Khi định nghĩa từ viết tắt xuất hiện trong ngăn viết tắt từ, bạn sẽ thấy nguồn dưới đây: tìm thấy trong tệp được chia sẻ, được tìm thấy trong email của bạnhoặc do tổ chức của bạn xác định.

Bạn chỉ có thể nhìn thấy các từ viết tắt và định nghĩa của họ khi bạn có quyền truy nhập vào các tài liệu và email mà các định nghĩa từ viết tắt được tạo ra từ đó.

Chỉ định nghĩa từ viết tắt được hiển thị. Nếu tài liệu của bạn không được hiển thị, bạn có thể không có quyền truy nhập vào tài liệu hoặc email khi định nghĩa từ viết tắt. Cũng có thể là chúng tôi chưa tìm thấy một định nghĩa của các từ viết tắt nhưng quá trình trích xuất từ viết tắt chỉ xảy ra mỗi vài ngày. 

Video liên quan

Chủ đề