Cùng em học Toán lớp 4 trang 28

Bài 1 (trang 27 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính:

Hướng dẫn giải:

Bài 2 (trang 27 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tìm x:

Hướng dẫn giải:

Bài 3 (trang 27 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết tiếp vào chỗ trống sao cho thích hợp:

Một con kênh có độ dài 15km. Người ta đã kè được 2 bên bờ của con kênh đó với độ dài bằng 2/5 độ dài của toàn con kênh.

a) Độ dài phần được kè của con kênh đó là.........

b) Độ dài phần chưa được kè của con kênh đó là........

Hướng dẫn giải:

a) Độ dài phần được kè của con kênh đó là: 6km

b) Độ dài phần chưa được kè của con kênh đó là: 9km.

Giải thích:

Độ dài phần kênh được kè của con kênh đó là:

(km)

Độ dài phần kênh chưa được kè của con kênh đó là:

(km)

Bài 4 (trang 27 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết tiếp vào chỗ chấm để được đáp án đúng:

Mẹ cho Minh 100 000 đồng để đi mua đồ dùng học tập. Minh mua bút hết 1/4 số tiền và dùng 3/5 số tiền để mua vở. Hỏi Minh còn lại bao nhiêu tiền?

Hướng dẫn giải:

Trả lời: Minh còn lại số tiền là 15000 đồng.

Giải thích:

Minh mua bút hết số tiền là: 100000 x 1/4 = 25000 (đồng)

Minh mua vở hết số tiền là: 100000 x 3/5 = 60000 (đồng)

Số tiền còn lại của minh là: 100000 - 25000 - 60000 = 15000 (đồng).

Bài 5 (trang 28 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính:

Hướng dẫn giải:

Bài 6 (trang 28 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Tính:

Hướng dẫn giải:

Bài 7 (trang 28 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Viết kết quả đúng của phép tính vào ô trống:

Hướng dẫn giải:

Bài 8 (trang 28 Cùng em học Toán 4 Tập 2): Hàng ngày, Huy thường thức dậy sớm và chạy bộ để tập thể dục. Để biết mỗi ngày mình chạy được quãng đường bao xa, Huy đã ghi lại khoảng cách từ nhà mình đến một số các địa điểm như bảng sau đây:

Địa điểmKhoảng cách
Công viên5/4 km
Nhà hàng3/5 km
Chợ1/3 km

Viết tiếp vào chỗ trống cho thích hợp:

a) Nếu Huy chạy bộ từ nhà tới công viên sau đó quay trở về nhà thì Huy đã chạy được.... km

b) Nếu Huy chạy bộ 2 vòng từ nhà tới chợ thì Huy chạy được... km

c) Nếu Huy chạy bộ 3 vòng từ nhà tới nhà hàng thì Huy chạy được... km.

Lưu ý: Một vòng từ địa điểm A đến địa điểm B được tính là từ A đến B rồi quay trở về A.

Hướng dẫn giải:

a) Nếu Huy chạy bộ từ nhà tới công viên sau đó quay trở về nhà thì Huy đã chạy được 5/2 km.

b) Nếu Huy chạy bộ 2 vòng từ nhà tới chợ thì Huy chạy được 4/3 km

c) Nếu Huy chạy bộ 3 vòng từ nhà tới nhà hàng thì Huy chạy được 18/5 km.

Vui học (trang 29 Cùng em học Toán 4 Tập 2): 1 cửa hàng xăng buổi sáng đã bán được 1275l, buổi chiều đã bán được số xăng bằng 1/3 buổi sáng thì cửa hàng đó còn lại là 5620l. Hỏi lúc đầu cửa hàng đó có bao nhiêu lít xăng?

Hướng dẫn giải:

Trả lời: Số xăng có lúc đầu của cửa hàng là: 7320l xăng.

Giải thích:

Số xăng cửa hàng đã bán được vào buổi chiều là:

1275 x 1/3 = 425 (lít)

Số xăng cửa hàng đó có lúc đầu là:

1275 + 425 + 5620 = 7320 (lít)

Bài trước: Tuần 25 trang 24, 25, 26 (trang 24 Cùng em học Toán 4 Tập 2) Bài tiếp: Kiểm tra giữa học kì II (trang 30 Cùng em học Toán 4 Tập 2)

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4
  • Vui học

Bài 1

Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

- Thay các chữ cái trong biểu thức bằng các số đã cho.

- Tính giá trị của các biểu thức rồi điền vào ô trống.

Giải chi tiết:

Bài 2

Đúng ghi Đ, sai ghi S:

Một hình chữ nhật có chiều dài là a, chiều rộng là b (a, b cùng một đơn vị đo). 

Chu vi của hình chữ nhật đó là:

Phương pháp giải:

Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với hai.

Giải chi tiết:

Chu vi của hình chữ nhật bằng tổng của chiều dài và chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.

Cần điền vào ô trống lần lượt: a) S;    b) Đ;         c) Đ;           d) S.

Bài 3

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

Cho biết: a = 5                   b = 20                           c = 10

\(\begin{array}{l}a + b - c =  \ldots \\a \times b + c =  \ldots \\a + b \times c =  \ldots \\\left( {a + b} \right) \times c =  \ldots \end{array}\)

Phương pháp giải:

- Thay các chữ cái trong các biểu thức bằng các số đã cho

- Tính giá trị của các biểu thức.

Giải chi tiết:

Với a = 5; b = 20; c = 10 thì:

a + b – c = 5 + 20 – 10 = 25 – 10 = 15

a x b + c = 5 x 20 + 10 = 100 + 10 = 110

a + b x c = 5 + 20 x 10 = 5 + 200 = 205

(a + b) x c = (5 + 20) x 10 = 25 x 10 = 250

Bài 4

Tính bằng cách thuận tiện nhất (theo mẫu): 

a) 68 + 37 + 32 = (68 + 32) + 37

                         = 100 + 37

                         = 137

23 + 39 + 7 = …….

79 + 85 + 1 = …….

284 + 88 + 16 = …….

b) 43 + 92 + 27 + 58 = …….

86 + 499 + 14 + 1 = …….

Phương pháp giải:

Cộng hai số có tổng bằng số tròn chục  rồi cộng với số còn lại.

Giải chi tiết:

a) 23 + 39 + 7 = 23 + 7 + 39 = 30 + 39 = 69

79 + 85 + 1 = 79 + 1 + 85 = 80 + 85 = 165

284 + 88 + 16 = 284 + 16 + 88 = 300 + 88 = 388

b) 43 + 92 + 27 + 58 = 43 + 27 + 92 + 58 = 70 + 150 = 220

86 + 499 + 14 + 1 = 86 + 14 + 499 + 1 = 100 + 500 = 600

Vui học

Bạn Hoa dùng các miếng nhựa xanh hình tam giác để xếp hình. Em hãy quan sát hình vẽ, viết số thích hợp vào ô trống:

Số hàng từ trên xuống

1

2

3

4

5

10

Số hình tam giác nhỏ

1

4

9

Phương pháp giải:

Vẽ hình theo quy luật của các hình mẫu rồi đếm tổng số hình tam giác.

Giải chi tiết:

Số hàng từ trên xuống

1

2

3

4

5

10

Số hình tam giác nhỏ

1

4

9

16 

25 

36 

Lời giải chi tiết

Câu 1. Tính:

a) \(\dfrac{8}{9}:\dfrac{2}{5} =  \ldots \)                  \(\dfrac{1}{8}:7 =  \ldots \)

b) \(3:\dfrac{4}{5} =  \ldots \)                        \(\dfrac{4}{5}:3 =  \ldots \)

Phương pháp: 

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Cách giải: 

a)

\(\dfrac{8}{9}:\dfrac{2}{5} = \dfrac{8}{9} \times \dfrac{5}{2} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 2}}\)\( = \dfrac{{4 \times 2 \times 5}}{{9 \times 2}} = \dfrac{{20}}{9}\)

\(\dfrac{1}{8}:7 = \dfrac{1}{8}:\dfrac{7}{1} = \dfrac{1}{8} \times \dfrac{1}{7} = \dfrac{1}{{56}}\)

b) \(3:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{3}{1} \times \dfrac{5}{4} = \dfrac{{15}}{4}\)

\(\dfrac{4}{5}:3 = \dfrac{4}{5}:\dfrac{3}{1} = \dfrac{4}{5} \times \dfrac{1}{3} = \dfrac{4}{{15}}\)

Câu 2. Tìm \(x\)

\(\dfrac{3}{{10}} \times x = \dfrac{2}{5}\)

\(\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{2}\)

Phương pháp:

Xác định vị trí của x rồi tìm x theo một số quy tắc như:

– Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

– Muốn tìm số chia ta lấy số bị chia chia cho thương.

Cách giải: 

\(\begin{array}{l}\dfrac{3}{{10}}:x = \dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{{10}}:\dfrac{2}{5}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{3}{4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}\dfrac{1}{8}:x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{8}:\dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,x = \dfrac{1}{4}\end{array}\)

Câu 3. Viết tiếp vào chỗ chấm:

Một quãng đường dài 35km. Người ta đã trải nhựa \(\dfrac{5}{7}\) quãng đường đó.

a) Quãng đường đã được trải nhựa dài ……..

b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài ……..

Phương pháp: 

– Tìm độ dài quãng đường đã được trải nhựa ta lấy độ dài quãng đường nhân với \(\dfrac{5}{7}\).

– Tìm độ dài quãng đường chưa được trải nhựa ta lấy độ dài quãng đường trừ đi độ dài quãng đường đã được trải nhựa.

Cách giải: 

a) Quãng đường đã được trải nhựa dài số ki-lô-mét là:

\(35 \times \dfrac{5}{7} = 25\,\,(km)\)

b) Quãng đường chưa được trải nhựa dài số ki-lô-mét là:

\(35 – 25 = 10\,\,(km)\)

              Đáp số: a) 25km;  b) 10km.

Câu 4. Viết tiếp vào chỗ chấm để được đáp số đúng:

Trang được mẹ cho 100 000 đồng mua đồ dùng học tập. Trang mua bút hết \(\dfrac{1}{5}\) số tiền và mua vở hết \(\dfrac{3}{4}\) số tiền. Hỏi Trang còn lại bao nhiêu tiền?

Phương pháp: 

– Tìm số tiền Trang mua bút ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho nhân với \(\dfrac{1}{5}\).

– Tìm số tiền Trang mua vở ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho nhân với \(\dfrac{3}{4}\).

– Tìm số tiền còn lại ta lấy số tiền ban đầu mẹ cho Trang trừ đi tổng số tiền Trang mua bút và vở.

Cách giải:

Trang mua bút hết số tiền là:

\(100\,\,000 \times \dfrac{1}{5} = 20\,\,000\) (đồng)

Trang mua vở hết số tiền là:

\(100\,\,000 \times \dfrac{3}{4} = 75\,\,000\) (đồng)

Trang còn lại số tiền là:

\(100\,\,000 – (20\,\,000 + 75\,\,000) = 5000\) (đồng)

                     Đáp số: \(5000\) đồng.

Video liên quan

Chủ đề