Who is help me?ĐỀ BÀI: Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi Show
1. The last time we saw her was on Christmas day. We haven’t ..................................................................................................... 2. I haven’t eaten this kind of food before. This is............................................................................................................. 3. It started raining an hour ago. It has.............................................................................................................. 4. We haven’t visited my grandfather for two months. The last time.................................................................................................... 5. I have studied English for three years. I began............................................................................................................ 6. My brother hasn’t seen his best friend for nearly five years. It’s ................................................................................................................. 7. When did you start learning English? How long......................................................................................................... 8. We started living here fifteen years ago. We have.......................................................................................................... 9. The last time she visited me was five years ago. She hasn’t....................................................................................................... 10. I last wrote to my uncle in July. I haven’t ......................................................................................................... 11. It’s long time since we became close friend. We have.......................................................................................................... 12. Minh began to collect stamps in 2000. Minh has......................................................................................................... .........
Dựa vào từ mà đề bài cho sẵn, bạn sẽ định hình ngay được cấu trúc tương đương để viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi. Với dạng bài tập này, luyện tập càng nhiều cấu trúc, bạn sẽ càng giải quyết dễ dàng hơn. 3 bước viết lại câu dựa trên từ cho sẵnBước 1:Đọc thật kỹ câu Gốc, và cố gắng hiểu trọn vẹn ý của câu này, cũng như để ý xem có cấu trúc ngữ pháp gì nổi bật không, hãy chú ý đến những từ khóa keyword (“…not only… but also…”, “… so … that …”, …) Bước 2:Đọc kỹ những từ được cho sẵn trong câu Biến Đổi. Đây là lúc vận dụng những cấu trúc đã học, những công thức đã được dạy trong khóa học Video này, và áp dụng viết lại câu có cấu trúc khác mà vẫn giữ được ý nguyên vẹn của câu Gốc. Bước 3:Thông thường, sau khi đã định hình được công thức để biến đổi, hầu như bạn sẽ cảm thấy nhẹ nhõm, và viết một mạch cho xong, mà không thèm… ĐỌC LẠI, đúng không?. Cho nên, bước 3 này, không gì khác ngoài việc, ĐỌC LẠI CÂU VỪA BIẾN ĐỔI, và chú ý những điểm ngữ pháp vô cùng căn bản:
30 cấu trúc viết lại câu thông dụngCấu trúc biến đổi câu 1:Viết lại câu tiếng anh sử dụng các từ, cụm từ chỉ nguyên nhân (bởi vì)
Ví dụ: Because it’s raining now, we can’t go to work. Cấu trúc biến đổi câu 2:Chuyển đổi câu trong tiếng anh có các từ, cụm từ chỉ sự trái ngược (mặc dù)
Ví dụ: Although it was very noisy, we continued to study our lessons. Cấu trúc biến đổi câu 3:Cách viết lại câu sử dụng cấu trúc so that và such that (quá … đến nổi mà) đi với tính từ/danh từ
Ví dụ: This film is so boring that no one wants to see it. Cấu trúc biến đổi câu 4:Cấu trúc too to (không thể) dùng thay thế với cấu trúc enough
Ví dụ: Yuri is too fat to wear that dress. Cấu trúc biến đổi câu 5:Cấu trúc so that và such that (quá .. đến mức) dùng thay thế với cấu trúc too to (quá … đến mức không thể)
Ví dụ: These shoes are so small that he can’t wear it. It was such a difficult question that we can’t find the answer. Cấu trúc biến đổi câu 6:Cách viết lại câu trong tiếng anh với cấu trúc find something adj
Ví dụ: To live in the countryside alone could be hard for her. Cấu trúc biến đổi câu 7:Biến đổi câu điều kiện tương đương trong tiếng anh
Cấu trúc biến đổi câu 8:Chuyển đổi câu If not sang unless
Lưu ý: Không được thay đổi loại câu điều kiện, chỉ được thay đổi nghĩa phủ định hay nghi vấn của nó Ví dụ: If it doesn’t rain, we can go picnic. Cấu trúc biến đổi câu 9:Viết lại câu với thì hiện tại hoàn thành sang thì quá khứ đơn (dùng chủ ngữ giả ‘it’)
Ví dụ: Huan and Vy have been married for 3 years. Cấu trúc biến đổi câu 10:Chuyển đổi câu điều ước
Cấu trúc biến đổi câu 11:Chuyển đổi câu có thì hiện tại hoàn thành phủ định sang thì quá khứ đơn (cấu trúc the last time, cấu trúc when)
Ví dụ: I haven’t met Lucy since we left school. I haven’t seen him since I was a student. Cấu trúc biến đổi câu 12:Chuyển câu ở thì quá khứ đơn sang thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ví dụ: Shawn started playing guitar since he was five. Cấu trúc biến đổi câu 13:Viết lại câu tiếng anh với cấu trúc it takes time (dành/tốn thời gian làm gì)
Ví dụ: Betty walks to school in 15 minutes. Cấu trúc biến đổi câu 14:Chuyển đổi dùng cấu trúc it was not until … that (mãi cho tới khi)
Ví dụ: Nam didn’t go home until he finishes all the tasks. Cấu trúc biến đổi câu 15:Các dạng viết lại câu so sánh trong tiếng Anh – Chuyển đổi câu so sánh hơn thành so sánh nhất và ngược lại: Ví dụ: In my opinion, Vietnam is the most beautiful country. – Chuyển đổi câu so sánh bằng thành so sánh hơn và ngược lại: Ví dụ: My cake isn’t as big as his cake. Cấu trúc biến đổi câu 16:Chuyển cấu trúc started/began sang thì hiện tại hoàn thành
Ví dụ: She began to learn English 4 years ago. Cấu trúc biến đổi câu 17:Cách viết lại câu tiếng anh với cấu trúc This is the first time
Ví dụ: This is the first time I have watched this film. Cấu trúc biến đổi câu 18:Cấu trúc It’s time/ it’s high time/ it’s about time
Ví dụ: You‘d better go to bed. Cấu trúc biến đổi câu 19:Các dạng viết lại câu đề nghị tương đồng: cấu trúc suggest that, let’s,…
Ví dụ: “Why don’t we go out for a walk?” said the girl. Let’s have some rest! Cấu trúc biến đổi câu 20:Câu tường thuật dạng bị động:
Cấu trúc biến đổi câu 21:Sử dụng cấu trúc hardly when và no sooner than
Ví dụ: As soon as I go home, he showed up. Cấu trúc biến đổi câu 22:Dùng cấu trúc Supposed to V
Ví dụ: It’s your duty to protect me. Cấu trúc biến đổi câu 23:Sử dụng cấu trúc prefer và would rather
Ví dụ: I prefer staying at home to hanging out with him. Cấu trúc biến đổi câu 24:Sử dụng cấu trúc would prefer và would rather
Ví dụ: I would prefer you not to stay up late. Cấu trúc biến đổi câu 25:Cấu trúc so that/ in order that (trong trường hợp chủ từ ở 2 câu là khác nhau)
Ví dụ: My dad turned off the TV so that we could sleep. Cấu trúc biến đổi câu 26:
Ví dụ: It’s not worth getting upset about this. Cấu trúc biến đổi câu 27:Sử dụng cấu trúc cảm thán How và What
Ví dụ: She runs quickly.
Ví dụ: She is so beautiful. |