Công thức vật lý lớp 9 hk1

Chương trình vật lý lớp 9 bao gồm khá nhiều kiến thức nền tảng. Các em học sinh cần phải thuộc lòng khá nhiều công thức khó nhớ, khó hiểu. Bài viết sau đây tổng hợp chi tiết các công thức Vật Lý 9 giúp các em có thể tra cứu khi cần, học thuộc một cách dễ dàng hơn sau khi đã được thống kê chi tiết. Nội dung chương trình vật lý lớp 9 xoay quanh 3 mảng công thức: Điện học, điện từ và quang học.

Công thức điện học lớp 9

Định luật ôm

I = U / R, Trong đó:

  • I: Cường độ dòng điện (A)
  • U: Hiệu điện thế (V)
  • R: Điện trở (Ω)

Điện trở

Một số công thức điện trở cần thiết cần chú ý:

  • R = U / I
  • Điện trở mạch nối tiếp: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn
  • Điện trở mạch song song: Rtd= 1 / R1+1 / R2+…+ 1 / Rn
  • Điện trở của dây dẫn: R = ρl / s

Trong đó:

  • l: chiều dài dây (m)
  • S: tiết diện của dây (m2 )
  • ρ điện trở suất (Ωm)
  • R điện trở (Ω)

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế

  • Trong mạch nối tiếp: I = I1 = I2 =…= In và U = U1 + U2 +…+ Un
  • Trong mạch song song: I = I1 + I2 +…+ In và U = U1 = U2 =…= Un

Xem Thêm:  Trình bày định luật Jun Lenxơ Lớp 9

Công suất điện

P = U.I, trong đó:

  • P: công suất (W)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • I: cường độ dòng điện (A)

Nếu trong mạch có điện trở thì chúng ta cũng có thể áp dụng công thức được suy ra từ định luật ôm:

Công của dòng điện

A = P.t = U.I.t, trong đó:

  • A: công dòng điện (J)
  • P: công suất điện (W)
  • t: thời gian (s)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • I: cường độ dòng điện (A)

Hiệu suất sử dụng điện

H = A1 / A * 100%. Trong đó:

  • A1: năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.
  • A: điện năng tiêu thụ.

Định luật Jun – Lenxơ

Q = I2.R.t, trong đó ta có:

  • Q: nhiệt lượng tỏa ra (J)
  • I: cường độ dòng điện (A)
  • R: điện trở ( Ω )
  • t: thời gian (s)

Xem rõ hơn định luật Jun – Lenxo.

Công thức tính nhiệt lượng

Q=m.c.Δt, trong đó ta có:

  • m: khối lượng (kg)
  • c: nhiệt dung riêng (JkgK)
  • Δt: độ chênh lệch nhiệt độ (0C)

Công thức điện từ lớp 9

Hao phí tỏa nhiệt trên dây dẫn được tính bằng công thức.

Trong đó:

  • P: công suất (W)
  • U: hiệu điện thế (V)
  • R: Điện trở (Ω)

Công thức quang học lớp 9

Công thức của thấu kính hội tụ

  • Tỉ lệ chiều cao của vật và ảnh: h/h’= d/d’
  • Mối quan hệ giữa d và d’: 1/f= 1/d+ 1/d’

Trong đó:

  • d: Khoảng cách từ vật đến thấu kính
  • d’: Khoản cách từ ảnh tới thấu kính
  • f là tiêu cự của thấu kính
  • h là chiều cao của vật
  • h’ là chiều cao của ảnh

Xem Thêm:  Công thức tính công suất cơ và điện

Công thức của thấu kính phân kỳ

Tỷ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’

Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d – 1/d’

Trong đó:

  • d là khoảng cách từ vật đến thấu kính
  • d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính
  • f là tiêu cự của thấu kính
  • h là chiều cao của vật
  • h’ là chiều cao của ảnh

Để nhớ rõ hơn công thức về thấu kính hội tụ và phân kì thì chúng ta cần phải so sánh sự giống và khác nhau giữa chúng, từ đó có thể đưa ra được cách học thuộc nhớ lâu và hiệu quả nhất.

Công thức về sự tạo ảnh trong phim

Công thức: h/h’= d/d’

Trong đó:

  • d là khoảng cách từ vật đến vật kính
  • d’ là khoảng cách từ phim đến vật kính
  • h là chiều cao của vật
  • h’ là chiều cao của ảnh trên phim

Trắc nghiệm ghi nhớ công thức

Câu 1: Cho biết hiệu điện thế giữa hai đầu một dây dẫn tăng lên gấp 2 lần thì khi đó cường độ dòng điện qua dây sẽ như thế nào?

A. tăng lên 2 lần

B. giảm đi 2 lần

C. tăng lên 4 lần

D. giảm đi 4 lần

Đáp án: A. Tăng lên hai lần

Câu 2: Đặt U1= 6V vào hai đầu dây dẫn. Khi đó ta có cường độ dòng điện qua dây là 0,5A. Nếu tăng hiệu điện thế đó lên thêm 3V thì cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn sẽ là bao nhiêu?

A. tăng thêm 0,25A

B. giảm đi 0,25A

C. tăng thêm 0,50A

D. giảm đi 0,50A

Đáp án A. Tăng thêm 0,25A

Xem Thêm:  Công thức tính điện năng tiêu thụ 3 pha và đoạn mạch

Câu 3: Mắc một dây có điện trở R= 24Ω vào hiệu điện thế có U= 12V thì cường độ dòng điện đi qua dây dẫn như thế nào?

A. I = 2A

B. I = 1A

C. I = 0,5A

D. I = 0,25A

Đáp án: C. I = 0,5A

Bài toán này giải được nhờ áp dụng định luật ôm khá đơn giản.

Câu 4: Đặt vào hai đầu dây dẫn một hiệu điện thế U = 6V mà dòng điện qua nó cường độ là 0,2A thì điện trở của dây là bao nhiêu? Chọn đáp án chính xác:

A. 3

B. 12

C. 15

D. 30

Đáp án D. R = 30

Câu 5. Tìm nhận xét sai trong các nhận xét dưới đây?

A. Có thể tạo ra chùm sáng song song từ chùm sáng hội tụ.

B. Có thể tạo ra chùm sáng phân kì từ chùm sáng phân kì.

C. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng song song.

D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Đáp án: D. Có thể tạo ra chùm sáng hội tụ từ chùm sáng hội tụ.

Các công thức vật lý 9 không quá nhiều nhưng sẽ gây khó khăn cho người học nếu không thông kê logic. Quá trình học tập và làm bài tập sẽ rất khó nhớ hoặc nhớ sai. Hi vọng qua bài viết này sẽ giúp các em có những phương pháp học vật lý dễ dàng hơn, đạt kết quả cao trong quá trình thi cử.

Khi đang đọc bài viết này, chắc chắn các bạn đang đi tìm bảng tổng hợp công thức vật lý lớp 9 đầy đủ nhất. Để học tốt môn lý lớp 9, điều quan trọng đầu tiên là các bạn phải nắm và học thuộc hệ thống các công thức này. Hiểu được điều này, gia sư Thành Tâm xin gửi đến bảng công thức lý lớp 9 học kì 1 và học kì 2 một cách chi tiết nhất. Hãy cùng đọc và theo dõi nhé !

Tóm tắt công thức vật lý lớp 9

Chương 1: Điện học – Tổng hợp công thức Vật Lý lớp 9

Định luật Ôm:

Công thức: I = U / R

Trong đó:

I: Cường độ dòng điện (A)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (Ω)

Ta có: 1A = 1000mA và 1mA = 10^-3 A

Điện trở dây dẫn:

Công thức: R = U / I

Đơn vị: Ω. 1MΩ = 103 kΩ = 106 Ω

– Điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng tổng các điện trở hợp thành: Rtd = R1 + R2 +…+ Rn

– Nghịch đảo điện trở tương đương của đoạn mạch song song được tính bằng cách lấy tổng các nghịch đảo điện trở các đoạn mạch rẽ: 1/Rtd = 1/R1 + 1/R2 +…+ 1/Rn

Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp: I = I1 = I2 =…= InCường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song bằng tổng cường độ dòng điện trong các mạch rẽ: I = I1 + I2 +…+ In

– Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở thành phần: U = U1 + U2 +…+ Un

READ:  Công Thức Lũy Thừa - (Của Một Tích, Một Thương, Số Hữu Tỉ)

– Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch song song bằng hiệu điện thế hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ: U = U1 = U2 =…= Un

Công thức tính điện trở thuần của dây dẫn R = ρ.l/s

Trong đó:

 l: Chiều dài dây (m)

S: Tiết diện của dây (m²)

ρ: Điện trở suất (Ωm)

R: Điện trở (Ω)

Công suất điện

Công thức: P = U.I = = I²R = U² / R = A/t

Trong đó:

P: Công suất (W)

U: Hiệu điện thế (V)

I: Cường độ dòng điện (A)

Công thức vật lý chương điện họcCông của dòng điện:

Công thức: A = P.t = U.I.t

Trong đó:

A: Công của lực điện (J)

P: Công suất điện (W)

t: Thời gian (s)

U: Hiệu điện thế (V)

I: Cường độ dòng điện (A)

Hiệu suất sử dụng điện – Tổng hợp công thức Vật Lý lớp 9

Công thức: H = A1 / A × 100%

Trong đó:

A1: Năng lượng có ích được chuyển hóa từ điện năng.

Đang xem: Các công thức vật lý lớp 9

A: Điện năng tiêu thụ.

Định luật Jun – Lenxơ:

Công thức: Q = I².R.t

Trong đó:

Q: Nhiệt lượng tỏa ra (J)

I: Cường độ dòng điện (A)

R: Điện trở ( Ω )

t: Thời gian (s)

Công thức tính nhiệt lượng: Q = m.C.Δt

Trong đó:

m: Khối lượng (kg)

C: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)

Δt: Độ chênh lệch nhiệt độ

Công thức phần nhiệt lượng

Ví dụ 1: 

Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun 5 kg nước thay đổi nhiệt độ 15 độ C đến 100 độ C với cái thùng sắt khối lượng 1,5 kg. Biết nhiệt dung riêng nước là 4200 J/kg.K, nhiệt dung riêng của sắt là 460 J/kg.K.

Giải: Q = (m1c1 + m2c2)(t2 – t1) = 1843650 J. 

Ví dụ 2: 

Một khu dân cư sử dụng công suất điện trung bình là 4,95 kW với hiệu điện thế 220V. Dây tải điện từ trạm cung cấp tới khu dân cư này có điện trở tổng cộng là 0,4Ω.

a/ Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện.

Xem thêm: Pt Hóa Học Trực Tuyến – Trình Cân Bằng Phản Ứng Hoá Học

b/ Tính tiền điện mà khu này phải trả trong một tháng (30 ngày), biết rằng thời gian dùng điện trong một ngày trung bình là 6 giờ và giá điện 700 đồng mỗi kW.h.

c/ Tính điện năng hao phí trên đây tải điện trong một tháng.

Tóm tắt:

P = 4,95kW = 4950W; U = 220V; Rdây tải = Rd = 0,4Ω

a) U = ?

b) t0 = 6h; t = 6.30 = 180h; 700 đồng/1kW.h; T = ? đồng

c) Ahao phí = Ahp = ?

Lời giải:

a)

Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn là: I = P/U = 4950/220 = 22,5 A

(U là hiệu điện thế ở khu dân cư)

Hiệu điện thế đặt vào hai đầu đường dây tại trạm cung cấp điện là:

UAB = U + ΔU = U + I.Rd = 220 + 22,5.0,4 = 229 (V)

(ΔU là phần hiệu điện thế bị hao hụt do dây truyền tải có điện trở Rd)

b)

Lượng điện năng tiêu thụ trong một tháng là:

A = P.t = 4,95kW.180h = 891 kW.h

Tiền điện phải trả trong một tháng là:

T = A.700 = 891.700 = 623700 đồng

c)

Lượng điện năng hao phí trên đường dây tải trong một tháng là:

Ahp = Php.t = I2.Rd.t = (22,5)2.0,4.180h = 36450W.h = 36,45 kW.h

Chương 2: Điện từ

Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn:

Công thức: Php = P².R / U²

Trong đó:

P: Công suất (W)

U: Hiệu điện thế (V)

R: Điện trở (Ω)

Chương 3: Quang học – Tổng hợp công thức Vật Lý lớp 9

Công thức của thấu kính hội tụ

– Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’

– Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d+ 1/d’

Trong đó:

d: Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d’: Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f : Tiêu cự của thấu kính

h: Chiều cao của vật

h’ – Chiều cao của ảnh

Công thức của thấu kính phân kỳ

– Tỉ lệ chiều cao vật và ảnh: h/h’= d/d’

– Quan hệ giữa d, d’ và f: 1/f= 1/d – 1/d’

Trong đó:

d: Khoảng cách từ vật đến thấu kính

d’: Khoảng cách từ ảnh đến thấu kính

f: Tiêu cự của thấu kính

h: Chiều cao của vật

h’: Chiều cao của ảnh

Sự tạo ảnh trên phim

Công thức: h/h’= d/d’

Trong đó:

d – Khoảng cách từ vật đến vật kính

d’ – Khoảng cách từ phim đến vật kính.

h – Chiều cao của vật.

Xem thêm: Công Thức Lũy Thừa Lớp 7 Chủ Đề: Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ, Lũy Thừa Của Một Số Hữu Tỉ

h’ – Chiều cao của ảnh trên phim

Công thức phần quang học

Gia sư lý lớp 9 tại Thành Tâm hi vọng qua bài viết này, các bạn sẽ biết được những công thức một cách đầy đủ và khoa học nhất. Công thức tương đối nhiều và khó nhớ, do vậy các bạn hãy cố gắng làm bài tập để ghi nhớ dễ hơn và lâu hơn.

Nếu các bạn đang bị mất gốc lý lớp 9 hay quý PHHS không yên tâm về kết quả học lý của các con thì việc tìm gia sư dạy lý dạy kèm tại nhà là rất cần thiết. Học tập là cả một quá trình cố gắng và rèn luyện, hãy tự tin chinh phục những kiến thức mới nhé !

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: Công thức

Video liên quan

Chủ đề