Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

I - CACBON MONOOXIT

1. Cấu tạo phân tử

Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử cacbon và nguyên tử oxi đều có hai electron độc thân ở phân lớp 2p:

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

4. Điều chế a) Trong công nghiệp

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

  • Khí COCO thường được sản xuất bằng cách cho hơi nước đi qua than nung đỏ (≈10500 độ C):

C + H2O ⇌ CO + H2

Hỗn hợp khí tạo thành được gọi là khí than ướt, chứa trung bình khoảng ≈44%CO, còn lại là các khí khác như CO2,H2,N2,...

  • Khí COCO còn được sản xuất trong các lò gas bằng cách thổi không khí qua than nung đỏ. Ở phần dưới của lò, cacbon cháy biến thành cacbon đioxit. Khi đi qua lớp than nung đỏ, CO2 bị khử thành CO

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

Hỗn hợp khí thu được gọi là khí gò gas (khí than khô). Khí lò gas chứa khoảng 25%CO, ngoài ra còn có N2,CO2 và một lượng nhỏ các khí khác. Khí than ướt, khí lò gas đều được dùng làm nhiên liệu khí.

b) Trong phòng thí nghiệm

Cacbon monooxit được điều chế bằng cách cho H2SO4H2SO4 đặc vào axit fomic (HCOOHHCOOH) và đun nóng:

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

II - CACBON ĐIOXIT

1. Cấu tạo phân tử

Công thức cấu tạo của CO2 là: O=C=O Các liên kết C−O trong phân tử CO2 là liên kết cộng hóa trị có cực, nhưng do có cấu tạo thẳng nên CO2 là phân tử không có cực.

2. Tính chất vật lí
  • CO2 là chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí, tan không nhiều trong nước (ở điều kiện thường, 11 lít nước hòa tan 11 lít khí CO2).
  • Ở nhiệt độ thường, khi được nén dưới áp suất 60atm, khí CO2 sẽ hóa lỏng. Khi làm lạnh đột ngột ở −760 độ C, khí CO2 hóa thành khối rắn, trắng, gọi là "nước đá khô". Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi cho việc bảo quản thực phẩm.
3. Tính chất hóa học a) Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất, nên người ta dùng nó để dập tắt các đám cháy. Tuy nhiên, kim loại có tính khử mạnh, thí dụ Mg,Al,... có thể cháy được trong khí CO2

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

Vì vậy, người ta không dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy magie hoặc nhôm.

b) CO2 là oxit axit, tác dụng được với oxit bazơ và bazơ tạo thành muối cacbonat.

Khi tan trong nước, CO2 tạo thành dung dịch axit cacbonic: CO2 + H2O ⇌ H2CO3

4. Điều chế a) Trong phòng thí nghiệm

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

Khí CO2 được điều chế bằng cách cho dung dịch axit clohiđric tác dụng với đá vôi (hình trên, hoặc trong bình Kip): CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O

b) Trong công nghiệp

Khí CO2 được tạo ra trong quá trình đốt cháy hoàn toàn than để thu năng lượng ngoài ra khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dẫu mỏ,...; quá trình nung vôi; quá trình lên men rượu từ glucozơ.

III - AXIT CACBONIC VÀ MUỐI CACBONAT

Axit cacbonic là axit rất yếu và kém bền, chỉ tồn tại trong dung dịch loãng, dễ bị phân hủy thành CO2 và H2O.

Trong dung dịch axit cacbonic phân li theo hai nấc với các hằng số phân li axit ở 250 độ C như sau:

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

Axit cacbonic tạo ra hai loại muối: muối cacbonat chứa ion CO32- , thí dụ Na2CO3,CaCO3,(NH4)2CO3 và muối hiđrocacbonat chứa ion HCO3-, thí dụ NaHCO3,Ca(HCO3)2,NH4HCO3.

1. Tính chất của muối cacbonat a) Tính tan

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm (trừ Li2CO3Li2CO3), amoni và các muối hiđrocacbonat dễ tan trong nước (trừ NaHCO3NaHCO3 hơi ít tan). Các muối cacbonat trung hòa của những kim loại khác không tan hoặc ít tan trong nước.

b) Tác dụng với axit

Các muối cacbonat tác dụng với dugn dịch axit, giải phóng khí CO2CO2. Thí dụ:

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

c) Tác dụng với dung dịch kiềm

Các muối hiđrocacbonat dễ tác dụng với dung dịch kiềm. Thí dụ:

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

d) Phản ứng nhiệt phân

Các muối cacbonat trung hòa của kim loại kiềm đều bền với nhiệt. Các muối cacbonat trung hòa của kim loại khác, cũng như muối hiđrocacbonat, bị nhiệt phân hủy. Thí dụ:

Công thức cấu tạo của phân tử co2 là

2. Ứng dụng của một số muối cacbonat

Canxi cacbonat (CaCO3) tinh khiết là chất bột nhẹ, màu trắng, được dùng làm chất độn trong cao su và một số ngành công nghiệp. Natri cacbonat (3Na2CO3) khan, còn gọi là soda khan, là chất bột màu trắng, tan nhiều trong nước. Khi kết tinh từ dung dịch nó tách ra ở dạng tinh thể Na2CO3.10H2O. Soda được dùng trong công nghiệp thủy tinh, đồ gốm, bột giặt,... Natri hiđrocacbonat (NaHCO3) là chất tinh thể màu trắng, hơi ít tan trong nước, được dùng trong công nghiệp thực phẩm. Trong y học, natri hiđrocacbonat được dùng làm thuốc để giảm đau dạ dày do thừa axit.