Có bao nhiêu mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng cắt nhau

Có bao nhiêu mặt phẳng song song với cả hai đường...

Câu hỏi: Có bao nhiêu mặt phẳng song song với cả hai đường thẳng chéo nhau?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. Vô số.

Đáp án

D

- Hướng dẫn giải

Gọi \(a\) và \(b\) là 2 đường thẳng chéo nhau, \(c\) là đường thẳng song song với \(a\) và cắt \(b\).

Gọi \(\left( \alpha \right) \equiv \left( {b,c} \right)\). Do \(a\,\parallel \,c \Rightarrow a\,\parallel \,\left( \alpha \right)\).

Giả sử \(\left( \beta \right)\,\parallel \,\left( \alpha \right)\). Mà \(b \in \left( \alpha \right) \Rightarrow b\,\parallel \,\left( \beta \right)\).

Mặt khác, \(a\,\parallel \,\left( \alpha \right) \Rightarrow a\,\parallel \,\left( \beta \right)\).

Có vô số mặt phẳng \(\left( \beta \right)\,\parallel \,\left( \alpha \right)\). Vậy có vô số mặt phẳng song song với 2 đường thẳng chéo nhau.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm

Trắc nghiệm Hình học 11 Bài 3 Đường thẳng và mặt phẳng song song
Lớp 11 Toán học Lớp 11 - Toán học

Bài tập trắc nghiệm lý thuyết về đường thẳng song song với mặt phẳng cực hay

Trang trước Trang sau
Quảng cáo

Ví dụ 1: Cho đường thẳng a và mặt phẳng (P) trong không gian. Có bao nhiêu vị trí tương đối của a và (P) ?

A. 2 B. 3 C. 1D. 4

Lời giải

Có 3 vị trí tương đối của đường thẳng a và mp(P), đó là: a nằm trong (P), a song song với (P) và a cắt (P)

Chọn B

Ví dụ 2: Cho hai đường thẳng phân biệt a và b; mặt phẳng (α). Giả sử a // b và b // mp(α). Khi đó:

A. a // mp (α) B. a ⊂ (α) C. a cắt (α) D. a // mp(α) hoặc a ⊂ (α)

Lời giải

Chọn D

+ Trường hợp 1: Nếu a không nằm trong mp(α)

Do b // mp(α) nên tồn tại đường thẳng c ⊂ mp(α) sao cho: b // c

Lại có: a // b

Suy ra: a // c nên a // mp(α)

+ Trường hợp 2: nếu a ⊂ mp(α)

Mà a // b nên b // mp(α)

Vậy nếu a// b và b// mp(α) thì. a // mp(α) hoặc a ⊂ (α)

Ví dụ 3: Cho hai đường thẳng phân biệt a; b và mặt phẳng (α). Giả sử a // (α) và b ⊂ (α). Khi đó:

A. a // b

B. a và b chéo nhau

C. a // b hoặc a; b chéo nhau

D. a và b cắt nhau

Lời giải

Vì a // (α) nên tồn tại đường thẳng c ⊂ (α) thỏa mãn a // c

Suy ra ; b và c đồng phẳng và xảy ra các trường hợp sau:

- Nếu b song song hoặc trùng với c thì a // b.

- Nếu b cắt c thì b cắt (β) = (a; c) nên a; b không đồng phẳng

Do đó a; b chéo nhau

Chọn C

Quảng cáo

Ví dụ 4: Cho đường thẳng a nằm trong mặt phẳng (α). Giả sử b ⊄ (α). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. Nếu b // (α) thì b // a

B. Nếu b cắt (α) thì b cắt a

C. Nếu b // a thì b // (α)

D. Nếu b cắt (α) và (β) chứa b thì giao tuyến của (β) và (α) là đường thẳng cắt cả a và b

Lời giải

Chọn C

- A sai. Nếu b // (α) thì b // a hoặc a; b chéo nhau

- B sai. Nếu b cắt (α) thì b cắt a hoặc a; b chéo nhau

- D sai. Nếu b cắt (α) và (β) chứa b thì giao tuyến của (α) và (β) là đường thẳng cắt a hoặc song song với a

Ví dụ 5: Cho hai đường thẳng phân biệt a; b và mặt phẳng (α). Giả sử a // (α) và b // (α). Mệnh đề nào sau đây đúng?

A. a và b không có điểm chung

B. a và b hoặc song song hoặc chéo nhau

C. a và b hoặc song song hoặc chéo nhau hoặc cắt nhau

D. a và b chéo nhau

Lời giải

Chọn C

Ví dụ 6: Cho mặt phẳng (P) và hai đường thẳng song song a và b. Khẳng định nào sau đây đúng?

A. Nếu (P) song song với a thì (P) cũng song song với b

B. Nếu (P) cắt a thì (P) cũng cắt b

C. Nếu (P) chứa a thì (P) cũng chứa b

D. Các khẳng định A, B, C đều sai.

Lời giải

Gọi mp (Q) = mp(a; b)

- A sai. Khi b = (P) ∩ (Q) ⇒ b ⊂ (P)

- C sai. Khi (P) khác (Q) thì b // (P)

- Xét khẳng định B, giả sử (P) không cắt b khi đó b ⊂ (P) hoặc b // (P)

Khi đó, vì b // a nên a ⊂ (P) hoặc a cắt (P) (mâu thuẫn với giả thiết (P) cắt a)

Vậy khẳng định B đúng

Chọn B

Ví dụ 7: Cho d // mp(α), mặt phẳng (β) qua d cắt mp(α) theo giao tuyến d’. Khi đó:

A. d // d’ B. d cắt d’ C. d và d’ cắt nhau D. d ≡ d'

Lời giải

Ta có: d’ = (α) ∩ (β)

+ Do d và d’ cùng thuộc (β) nên d cắt d’ hoặc d // d’

+ Nếu d cắt d’ . Khi đó, d cắt (α) (mâu thuẫn với giả thiết)

Vậy d // d’

Chọn A

Quảng cáo

Ví dụ 8: Cho hai đường thẳng a và b chéo nhau. Có bao nhiêu mặt phẳng song song với cả 2 đường thẳng.

A. 1B. 2C. 3 D. Vô số

Lời giải

Gọi c là đường thẳng song song với a và cắt b

Gọi mp(b; c) = mp(α). Do a // c nên a // (α)

Giả sử có mp(β) // mp(α). Mà b ⊂ mp(α) nên b // mp(β)

Mặt khác, a // mp(α) nên a // mp (β)

Có vô số mặt phẳng (β) // mp(α)

Vậy có vô số mặt phẳng song song với 2 đường thẳng chéo nhau.

Chọn D.

Câu 1: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Có duy nhất một mặt phẳng song song với a và b

B. Có duy nhất một mặt phẳng qua a và song song với b

C. Có duy nhất một mặt phẳng qua điểm M, song song với a và b (với M là điểm cho trước).

D. Có vô số đường thẳng song song với a và cắt b.

Hiển thị lời giải

Có có vô số mặt phẳng song song với 2 đường thẳng chéo nhau.

Do đó A sai.

Chọn A

Câu 2: Cho ba đường thẳng đôi một chéo nhau a; b; c. Gọi mp (P) là mặt phẳng qua a, mp(Q) là mặt phẳng qua b sao cho giao tuyến của (P) và (Q) song song với c. Có nhiều nhất bao nhiêu mặt phẳng (P) và (Q) thỏa mãn yêu cầu trên?

A. Một mặt phẳng (P), một mặt phẳng (Q)

B. Một mặt phẳng (P), vô số mặt phẳng (Q)

C. Một mặt phẳng (Q), vô số mặt phẳng (P)

D. Vô số mặt phẳng (P) và (Q)

Hiển thị lời giải

Vì c song song với giao tuyến của (P) và (Q) nên c // mp(P) và c // mp(Q)

Khi đó, (P) là mặt phẳng chứa a và song song với c; mà a và c chéo nhau nên chỉ có một mặt phẳng như vậy

Tương tự cũng chỉ có một mặt phẳng (Q) chứa b và song song với c

Vậy có nhiều nhất một mặt phẳng (P) và một mặt phẳng (Q) thỏa yêu cầu bài toán

Chọn A

Câu 3: Cho hai đường thẳng phân biệt a; b và mặt phẳng (α) . Giả sử a // mp(α); b ⊂ (α). Khi đó:

A. a // b

B. a; b chéo nhau

C. a // b hoặc a; b chéo nhau

D. a; b cắt nhau

Hiển thị lời giải

Vì a // (α) nên tồn tại đường thẳng c ⊂ (α) thỏa mãn a // c

Suy ra b, c đồng phẳng và xảy ra các trường hợp sau:

- Nếu b song song hoặc trùng với c thì a // b

- Nếu b cắt c thì b cắt (β) = (a; c) nên a; b không đồng phẳng. Do đó a; b chéo nhau.

Chọn C

Câu 4: Cho hai đường thẳng chéo nhau a và b. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Có duy nhất một mặt phẳng song song với a và b

B. Có duy nhất một mặt phẳng qua a và song song với b

C. Có duy nhất một mặt phẳng qua điểm M , song song với a và b (với M là điểm cho trước)

D. Có vô số đường thẳng song song với a và cắt b

Hiển thị lời giải

Có có vô số mặt phẳng song song với 2 đường thẳng chéo nhau.

Do đó A sai.

Chọn A

Câu 5: Tìm mệnh đề sai

A. Nếu đường thẳng a không nằm trong mặt phẳng (P) và song song với một đường thẳng nào đó trong (P) thì a song song với (P).

B. Nếu đường thẳng a song song với mặt phẳng (P) thì mọi mặt phẳng (Q) chứa a mà cắt (P) thì sẽ cắt theo một giao tuyến song song với a

C. Nếu một đường thẳng song song với một mặt phẳng thì nó song song với một đường thẳng nào đó trong mặt phẳng.

D. Nếu a và b là hai đường thẳng chéo nhau thì qua a có vô số mặt phẳng song song với b.

Hiển thị lời giải

Chọn D

+ A; B và C đúng (là các định lí; hệ quả)

+ D sai: Nếu a và b là hai đường thẳng chéo nhau thì qua a có một và chỉ một mặt phẳng song song với b

Câu 6: Cho đường thẳng d; đường thẳng c ⊂ mp(α) và hai đường thẳng d và c chéo nhau. Tìm mệnh đề đúng về vị trí tương đối của d và mp(α)

A. Cắt nhau

B. Song song

C. cắt nhau hoặc song song

D. d ⊂ mp(α) hoặc cắt nhau

Hiển thị lời giải

+ Hai đường thẳng d và c chéo nhau

⇒ Hai đường thẳng d và c không đồng phẳng

Mà đường thẳng c ⊂ mp(α) nên đường thẳng d không thuộc mp(α)

⇒ đường thẳng d và mp(α) cắt nhau hoặc song song

⇒ C đúng

Chọn C

Câu 7: Cho hai đường thẳng a và b cắt nhau. Đường thẳng b // mp(α). Xác định vị trí tương đối của đường thẳng a và mp(α).

A. Cắt nhau

B. Song song

C. cắt nhau hoặc song song

D. d ⊂ mp(α) hoặc cắt nhau.

Hiển thị lời giải

+ Đường thẳng a và mp(α) có thể cắt nhau: Ví dụ hình chóp S.ABCD có M và N lần lượt là trung điểm của SA và SD

⇒ MN // AD (MN là đường trung bình của tam giác SAD)

Hai đường thẳng MN và SA cắt nhau tại M có MN // mp( ABCD) và SA cắt mp(ABCD) tại A

+ Đường thẳng a và mp(α) có thể song song. Ví dụ: Hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình bình hành. Gọi M; N; P và Q lần lượt là trung điểm của SA; SB; SC và SD. Hai đường thẳng MP và NQ cắt nhau

MP // AC nên MP // (ABCD)

NQ // BD nên NQ // (ABCD)

+ Đường thẳng a không thể nằm trong mp(α)

Vì giả sử đường thẳng a ⊂ mp(α). Gọi giao điểm của hai đường thẳng a và b là điểm M

Mà a ⊂ mp(α) nên điểm M ∈ (α)

Như vậy đường thẳng b và mp(α) có điểm chung là M nên đường thẳng b cắt mp

(α) (mâu thuẫn với b // mp(α))

Vậy đường thẳng a không thể nằm trong mp(α)

⇒ Đường thẳng a và mp(α) có thể cắt nhau hoặc song song

Chọn C

Câu 8: Cho đường thẳng a và mp(α). Đường thẳng c ⊂ mp(α). Có bao nhiêu vị trí tương đối giữa đường thẳng a và mp(α)? Biết hai đường thẳng a và c chéo nhau?

A. 2B. 1 C. 3D. tất cả sai

Hiển thị lời giải

+ Do hai đường thẳng a và c chéo nhau

Mà đường thẳng c ⊂ mp(α)

⇒ Đường thẳng a không nằm trong mp(α).

⇒ Đường thẳng a và mp(α) có thể song song hoặc cắt nhau.

Vậy có 2 vị trí tương đối giữa đường thẳng a và mp(α)

Chọn A

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Giới thiệu kênh Youtube Tôi

Trang trước Trang sau

Cho một đường thẳng (a ) song song với mặt phẳng (( P ) ). Có bao nhiêu mặt phẳng chứa (a ) và song song với (( P ) )?


Câu 8440 Nhận biết

Cho một đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \(\left( P \right)\). Có bao nhiêu mặt phẳng chứa \(a\) và song song với \(\left( P \right)\)?


Đáp án đúng: b

Phương pháp giải

Hai mặt phẳng song song --- Xem chi tiết
...

Cho bốn mệnh đề sau: (I) Nếu hai mặt phẳng ( alpha ) và ( beta ) song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng ( (alpha ) ) đều song song với ( beta ). (II) Hai đường thẳng nằm trên hai mặt phẳng song song thì song song với nhau. (III) Trong không gian hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau. (IV) Có thể tìm được hai đường thẳng song song mà mỗi đường thẳng cắt đồng thời hai đường thẳng chéo nhau cho trước. Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề sai?


Câu 46432 Thông hiểu

Cho bốn mệnh đề sau:

(I) Nếu hai mặt phẳng $\left( \alpha \right)$ và $\left( \beta \right)$ song song với nhau thì mọi đường thẳng nằm trong mặt phẳng \( (\alpha )\) đều song song với $\left( \beta \right)$.

(II) Hai đường thẳng nằm trên hai mặt phẳng song song thì song song với nhau.

(III) Trong không gian hai đường thẳng không có điểm chung thì chéo nhau.

(IV) Có thể tìm được hai đường thẳng song song mà mỗi đường thẳng cắt đồng thời hai đường thẳng chéo nhau cho trước.

Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề sai?


Đáp án đúng: d

Phương pháp giải

Xét tính đúng sai của từng mệnh đề, chú ý tìm các phản ví dụ cho mỗi mệnh đề sai.

Ôn tập chương 7 --- Xem chi tiết
...

Lý thuyết định nghĩa tính chất của hai mặt phẳng song song

Quảng cáo

1. Đinh nghĩa:

Hai mặt phẳng gọi là song song với nhau nếu chúng không có điểm chung.

2. Tính chất:

- Nếu mặt phẳng \((P)\) chứa hai đường thẳng \(a\) và \(b\) cắt nhau và cùng song song với mặt phẳng \((Q)\) thì \((P) // (Q)\) 9h.2.50) ( Đây là tính chất quan trọng dùng để chứng minh hai mặt phẳng song song).

- Qua một điểm ở ngoài mặt phẳng có một và chỉ một mặt phẳng song song với mặt phẳng đó.

- Nếu đường thẳng \(a\) song song với mặt phẳng \((Q)\) thì qua \(a\) có một và chỉ một mặt phẳng \((P)\) song song với mặt phẳng \((Q)\).

- Hai mặt phẳng phân biệt cùng song song với mặt phẳng thứ ba thì song song với nhau.

- Cho hai mặt phẳng song song. Nếu một mặt phẳng cắt mặt phẳng này thì cũng cắt mặt phẳng kia và hai giao tuyến song song với nhau (h.2.51).

- Hai mặt phẳng song song chắn trên hai cát tuyến song song những đoạn thẳng bằng nhau.

3. Định lí Ta-lét trong không gian

Ba mặt phẳng đôi một song song chắn ra trên hai cát tuyến bất kì các đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ.

Loigiaihay.com

Bài tiếp theo

  • Lý thuyết hình lăng trụ, hình hộp và hình chóp cụt
  • Câu hỏi 1 trang 64 SGK Hình học 11

    Cho hai mặt phẳng song song α và β. Đường thẳng d nằm trong α (h.2.47). Hỏi d và β có điểm chung không?...

  • Câu hỏi 2 trang 65 SGK Hình học 11

    Cho tứ diện SABC. Hãy dựng mặt phẳng (α) qua trung điểm I của đoạn SA và song song với mặt phẳng (ABC)....

  • Câu hỏi 3 trang 68 SGK Hình học 11

    Giải câu hỏi 3 trang 68 SGK Hình học 11. Phát biểu định lý Ta-lét trong hình học phẳng...

  • Bài 1 trang 71 SGK Hình học 11

    Hãy xác định giao điểm D' của đường thẳng d với mặt phẳng (A'B'C')

  • Lý thuyết cấp số nhân
  • Lý thuyết cấp số cộng
  • Lý thuyết véc tơ trong không gian
  • Lý thuyết về giới hạn của dãy số
Quảng cáo
Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Toán lớp 11 - Xem ngay
Báo lỗi - Góp ý

Video liên quan

Chủ đề