Chương trình đào tạo Tài chính - Ngân hàng HUFLIT

Chương trình học chi tiết của ngành Kế toán áp dụng cho sinh viên từ khóa 2019 trở đi.

  • Giới thiệu
  • Chương trình đào tạo
  • Thông báo
  • Tin hoạt động

Ngành Tài chính – Ngân hàng tại HUFLIT: Lựa chọn đúng đắn dành cho bạn Thực hiện sứ mệnh kiến tạo tri thức và cung cấp nguồn nhân lực chất lượng cao cho thị trường tài chính Việt Nam, ngành Tài chính – Ngân hàng của HUFLIT đã không ngừng tạo dựng được niềm tin vững chắc từ quý phụ huynh, sinh viên, và hơn hết là sự công nhận và kỳ vọng đặc biệt của các định chế tài chính nói riêng và nhà tuyển dụng ở các tập đoàn, cơ quan, công ty đối với mảng tài chính nói chung. Sự thành công của Ngành Tài chính - Ngân hàng, HUFLIT được minh chứng rõ ràng nhất ở mức độ ưu ái của các nhà tuyển dụng khi có trên 94% cử nhân có việc làm trong vòng 1 năm từ khi tốt nghiệp, và trên 64% có việc làm ngay sau khi tốt nghiệp. Đây là niềm tự hào của Khoa Kinh tế - Tài chính của HUFLIT, khi chất lượng không chỉ dừng ở tri thức, mà còn ở khả năng ứng dụng vào thực tiễn của người học để tạo được ấn tượng mạnh mẽ đối với thị trường lao động.

Quyết định lựa chọn Ngành Tài chính - Ngân hàng tại HUFLIT, sinh viên có những thế mạnh cạnh tranh đặc biệt.

1. Học chỉ 01 nghề nhưng có thể lựa chọn việc làm ở nhiều ngành nghề

Vì sao cử nhân Tài chính – Ngân hàng tốt nghiệp từ Huflit lại có nhiều cơ hội việc làm? Thực hiện phương châm đào tạo “Vững về kiến thức, giỏi về thực hành” của HUFLIT, ngành Tài chính – Ngân hàng chú trọng vào đào tạo kiến thức và kỹ năng chuyên ngành, với phương pháp đào tạo là kết hợp giữa lý thuyết và trải nghiệm thực tế. Đội ngũ giảng viên của Khoa Kinh tế - Tài chính nói chung và Ngành Tài chính - Ngân hàng nói riêng là những người đã tích lũy nhiều kinh nghiệm trong quá trình giảng dạy, nghiên cứu, tư vấn trên nhiều lĩnh vực, luôn nỗ lực mang lại kiến thức thực - giá trị thực cho sinh viên. Nhờ vào thế mạnh đó, sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng từ HUFLIT không chỉ có khả năng làm việc tại các vị trí gói gọn trong chuyên môn tài chính doanh nghiệp hay ngân hàng, mà còn có đủ năng lực và kỹ năng để lựa chọn sự nghiệp ở nhiều lĩnh vực khác như thuế, bảo hiểm, bất động sản, thẩm định giá, kế toán, kiểm toán... Cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng có thể làm việc tại các ngân hàng thương mại, các công ty tài chính, công ty chứng khoán, quỹ đầu tư, công ty bảo hiểm, công ty bất động sản; các đơn vị hành chính, sự nghiệp; công ty thẩm định giá, công ty kiểm toán, công ty tư vấn thuế…

2. Chương trình đào tạo luôn dẫn đầu xu hướng thị trường và mang tính hội nhập cao

Khoa Kinh tế - Tài chính đã và đang cung cấp chương trình đào tạo trình độ đại học thiết kế theo hệ tín chỉ, dựa trên chương trình khung của Bộ Giáo dục & Đào tạo, có tham khảo các chương trình của các trường đại học Mỹ, Anh, Úc, Malaysia và Singapore (California, Texas, Michigan, London, Cambridge, New South Wale, Sidney, Help, NUS) Trong đó, là một trong số các ngành trọng điểm của Khoa, ngành Tài chính – Ngân hàng luôn được liên tục cập nhật chương trình đào tạo thường xuyên, đảm bảo sinh viên luôn ở vị thế tiên phong tiếp cận xu hướng giải pháp tài chính toàn cầu, song song với việc trau dồi kiến thức và cải tiến nghiệp vụ mới. Ngoài ra, Khoa đang tập trung nguồn lực để phát triển 2 chương trình đào tạo mới: Công nghệ tài chính (FinTech) và Kiểm toán để bắt kịp xu hướng cách mạng 4.0, đáp ứng yêu cầu nhân lực công nghệ cao của nền kinh tế hiện đại và tạo nhiều cơ hội nghề nghiệp cho người học trong thời kỳ mới.

3. Kỹ năng tin học và khả năng sử dụng ngoại ngữ trong chuyên môn: Điểm nổi bật của sinh viên ngành Tài chính – Ngân hàng, HUFLIT

HUFLIT nhìn nhận kỹ năng tin học và ngoại ngữ là rào cản chung của sinh viên Việt Nam nói riêng và sinh viên châu Á nói chung, đây không chỉ là rào cản trong quá trình học tập, nghiên cứu mà còn là hạn chế to lớn trong quá trình làm việc thực tế sau này. Với thế mạnh về Ngoại ngữ và Tin học, đến với Ngành Tài chính - Ngân hàng tại HUFLIT, sinh viên sẽ được củng cố vốn tiếng Anh và tăng dần mức độ sử dụng tiếng Anh trong các môn chuyên ngành, để sau 3,5 năm, sinh viên sẽ hoàn toàn tự tin học tập, cập nhật kiến thức với các tài liệu tiếng Anh. Khả năng ứng dụng tin học cũng là nét nổi bật của sinh viên Tài chính – Ngân hàng. Sinh viên được học một số môn chuyên ngành đòi hỏi hỗ trợ của công nghệ thông tin như: Mô hình tài chính, trực quan hóa dữ liệu, định giá tài sản... tại hệ thống phòng máy hiện đại, nên sẽ nhanh chóng đạt mức độ thành thạo trong việc ứng dụng tin học trong xử lý dữ liệu; Đây cũng là “điểm cộng” của sinh viên Tài chính - Ngân hàng HUFLIT khi ứng tuyển vào các tổ chức. Với khả năng ứng dụng công nghệ thông tin tốt, khả năng sử dụng tiếng Anh trong cả giao tiếp và chuyên môn, cử nhân Tài chính – Ngân hàng của HUFLIT hoàn toàn có thế mạnh trên thị trường lao động và nhận được sự ưu ái của các nhà tuyển dụng. 

4. Môi trường học tập hiện đại, thân thiện và nhân văn

Đội ngũ giảng viên, chuyên viên Khoa Kinh tế - Tài chính nói chung và ngành Tài chính - Ngân hàng nói riêng luôn tâm niệm, chỉ khi tạo dựng được một môi trường giáo dục năng động, thoải mái, chân tình thì chốn giảng đường mới thật sự trở thành ngôi nhà thứ hai và chỉ khi đó mới có thể khơi dậy tinh thần học tập, dám nghĩ dám làm, luôn hòa đồng nhưng dám khác biệt cho sinh viên. “Hãy trở thành bạn tốt của sinh viên” là phương châm làm việc của giảng viên khoa Kinh tế - Tài chính. Chương trình đào tạo chính khóa cùng với nhiều hoạt động ngoại khóa mang tính giải trí lành mạnh, các cuộc thi học thuật, hoạt động “vừa học vừa chơi” của Câu lạc bộ tiếng Anh chuyên ngành, Câu lạc bộ Kế toán sẽ giúp sinh viên có cơ hội khai phá và phát huy được năng lực tiềm tàng của bản thân. Nhằm giúp sinh viên có khả năng thích nghi nhanh nhất với môi trường làm việc sau khi tốt nghiệp, Khoa Kinh tế - Tài chính đã và đang có mối quan hệ hợp tác sâu rộng với khối doanh nghiệp – tập đoàn, các ngân hàng, các định chế tài chính phi ngân hàng…Nhờ đó, Khoa có thể hỗ trợ cho sinh viên trong hoạt động kiến tập, thực tập, đảm bảo được trải nghiệm thực tế môi trường làm việc chuyên nghiệp ngay từ khi còn ngồi trên ghế giảng đường. Các đối tác nói trên cũng là nguồn tham vấn thường xuyên cho Khoa trong việc xây dựng và cập nhật chương trình đào tạo để đảm bảo chất lượng theo yêu cầu của nhà tuyển dụng.

“Học ngành Kế toán tại HUFLIT, bạn sẽ thấy mình lớn hơn từng ngày, và tự tin bước vào môi trường làm việc hiện đại, năng động và thách thức.”

 

 
Đăng ký ngay

 


Quý phụ huynh và học sinh quan tâm về ngành học có thể liên hệ các kênh tư vấn của HUFLIT để được hỗ trợ: Tuyển sinh HUFLIT 828 Sư Vạn Hạnh, Phường 13, Quận 10, TP. HCM Hotline: 1900 2800 Zalo Tư vấn tuyển sinh: 0965876700 Email: Điện thoại: 028 3863 2052 - máy lẻ 0, 101, 102 Fanpage: Tuyển sinh - Trường ĐH Ngoại ngữ - Tin học TP. HCM>

Group Tư vấn tuyển sinh: //www.facebook.com/groups/ThongTinTuyenSinh.Huflit

A - Chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 2015 đến khóa 2018
B - Chương trình đào tạo áp dụng từ khóa 2019

Ngành Tài chính – Ngân hàng, mã ngành: 52340201.
Khối kiến thức toàn khóa gồm 145 tín chỉ (TC) chưa bao gồm phần kiến thức về giáo dục thể chất (165 tiết) và giáo dục quốc phòng (165 tiết). 

  • Khối kiến thức giáo dục đại cương: 64 TC (chiếm tỉ lệ 44,1%)
  • Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp: 81 TC (chiếm tỉ lệ 55,9%)
+ Khối kiến thức cơ sở khối ngành: 6 TC           + Khối kiến thức cơ sở ngành: 11 TC           + Khối kiến thức ngành: 11 TC           + Khối kiến thức chuyên ngành: 30 TC           + Khối kiến thức bổ trợ: 15 TC           + Thực tập nghề nghiệp và khóa luận: 8 TC Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các tiêu chuẩn theo Điều 20 của Quy định số 06/QyĐ-ĐNT-ĐT ngày 28/8/2013 của Hiệu trưởng Trường đại học Ngoại ngữ - Tin học TP. Hồ Chí Minh, có chứng chỉ MOS (Word, Excel), và có chứng chỉ TOEIC 550 trở lên. Có chứng chỉ 04 loại kỹ năng mềm: Kỹ năng tư duy hiệu quả và sáng tạo, Kỹ năng giải quyết vấn đề và ra quyết định, Kỹ năng tổ chức công việc và quản lý thời gian, Kỹ năng làm việc nhóm.

1. KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG: 64 TC


1.1 Lý luận chính trị
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
1010023 Đường lối cách mạng của ĐCS Việt Nam 3  
1010062 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 2  
1010313 Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 3  
1010092 Tư tưởng Hồ Chí Minh 2  
 
1.2. Khoa học xã hội
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Học phần bắt buộc 10
2010192 Giới thiệu ngành học Tài chính – Ngân hàng 2  
1010122 Đại cương pháp luật Việt Nam 2  
2010012 Quản trị học 2  
2010022 Nguyên lý marketing 2  
2011062 Phương pháp nghiên cứu khoa học 2  
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 học phần) 2
2021232 Đạo đức kinh doanh 2  
2020052 Luật kinh tế 2  
 
1.3. Ngoại ngữ (tiếng Anh)
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Tiếng Anh tổng quát 16
1010212 Nghe tiếng Anh 1 2  
1010222 Nói tiếng Anh 1 2  
1010232 Đọc tiếng Anh 1 2  
1010242 Viết tiếng Anh 1 2  
1010252 Nghe tiếng Anh 2 2  
1010262 Nói tiếng Anh 2 2  
1010272 Đọc tiếng Anh 2 2  
1010282 Viết tiếng Anh 2 2  
Tiếng Anh chuyên ngành 20
2010112 Tiếng Anh kế toán 2  
2010122 Tiếng Anh tài chính 2  
2010142 Tiếng Anh ngân hàng 2  
2010152 Tiếng Anh kiểm toán 2  
2010213 Kỹ năng Nghe – Ghi chú tiếng Anh 3  
2010223 Kỹ năng thuyết trình tiếng Anh 3  
2010243 Kỹ năng thương lượng tiếng Anh 3  
2010253 Kỹ năng soạn thảo tiếng Anh 3  
 
1.4. Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Học phần bắt buộc 4
2010162 Toán cao cấp 2  
1010082 Tin học đại cương   2
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) 2
2011072 Vi tích phân ứng dụng 2  
2011082 Excel ứng dụng 2  
 
1.5. Giáo dục thể chất – Giáo dục quốc phòng
Mã môn học Tên môn học Số TC
1010034 Giáo dục quốc phòng  
1010042 Giáo dục thể chất 1  
1010182 Giáo dục thể chất 2  
2. KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP: 81 TC
2.1. Kiến thức cơ sở khối ngành: 6 TC
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
2020013 Kinh tế vi mô 3  
2020023 Kinh tế vĩ mô 3  
2.2. Kiến thức cơ sở ngành: 11 TC
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Học phần bắt buộc 8
2021243 Tiền tệ - Ngân hàng 3  
2020043 Nguyên lý kế toán 3  
2021032 Thị trường tài chính 2  
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) 3
2021253 Kiểm toán 3  
2022083 Kiểm soát nội bộ 3  
2.3. Kiến thức ngành: 11 TC
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Học phần bắt buộc 8
2021263 Tài chính công 3  
2021273 Phân tích báo cáo tài chính 3  
2021283 Tài chính phát triển 2  
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) 3
2022093 Thuế 3  
2022103 Kế toán quản trị 3  
2.4. Kiến thức chuyên ngành: 30 TC
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Học phần bắt buộc 27
2022203 Tài chính công ty 1 3  
2022213 Tài chính công ty 2 3  
2022223 Nghiệp vụ ngân hàng 1 3  
2022233 Nghiệp vụ ngân hàng 2 3  
2022243 Tài chính thương mại quốc tế 3  
2021172 Quản trị rủi ro tài chính 3  
2021142 Quản trị ngân hàng thương mại 3  
2022252 Tài chính vi mô 2  
2022262 Thực hành nghề nghiệp 1 (Tài chính công ty) 2  
2022272 Thực hành nghề nghiệp 2 (Nghiệp vụ ngân hàng) 2  
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) 3
2022283 Bảo hiểm tài chính 3  
2021163 Đầu tư tài chính 3  
2.5. Kiến thức bổ trợ: 15 TC
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
Học phần bắt buộc 13
2022293 Toán ứng dụng 3  
2022303 Kinh tế lượng ứng dụng 3  
2022313 Thống kê ứng dụng 3  
2022322 Nguyên lý thẩm định giá 2  
2022332 Mô hình tài chính 2  
Học phần tự chọn (chọn 1 trong 2 môn) 2
2022342 Thực hành thanh toán thư tín dụng 2  
2022352 Mua bán và sáp nhập 2  
2.6. Thực tập cuối khóa và viết khóa luận tốt nghiệp:
Mã môn học Tên môn học Số TC (LT + TH)
LT TH
2041012 Thực tập tốt nghiệp cuối khóa 2  
2041026 Khóa luận tốt nghiệp 6  
Các học  phần bổ sung thay thế khóa luận tốt nghiệp 6
2023113 Marketing ngân hàng 3  
2023123 Thẩm định tín dụng 3  
* Sinh viên xem cây chương trình đào tạo tại website trường //huflit.edu.vn
 

Video liên quan

Chủ đề