Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là

1) Cu + 2AgNO3 ® Cu(NO3­)2 + 2Ag

2) Na2O + H2O ® 2NaOH

3) Fe + 2HCl ® FeCl2 + H2

4) CuO + 2HCl ® CuCl2 + H2O

5) 2Al + 3H2SO4 ® Al2(SO4)3 + 3H2

6) Mg + CuCl2 ® MgCl2 + Cu

7) CaO + CO2 ® CaCO3

8) HCl + NaOH ® NaCl + H2O

Số phản ứng thuộc loại phản ứng thế là

Cho PTHH sau: 2KClO3𝒕𝒐→ 2KCl + 3O2

a. Cần bao nhiêu gam kali clorat để điều chế được 11,175g kali clorua?

b. Nếu thu được 6,72 lit khí ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia và tạo thành. Biết hiệu suất các phản ứng trên là 80%.

Có phương trinh hóa học sau với khối lượng chất tham gia phản ứng cho biết: 2KClO3 ----> 2KCl + 3O2 73, 5g Thể tích khí oxi ( ở đktc) thu được là


Nếu chưa thấy hết, hãy kéo sang phải để thấy hết phương trình ==>


Xin hãy kéo xuống cuối trang để xem và thực hành các câu hỏi trắc nghiệm liên quan

☟☟☟

Thông tin chi tiết phương trình phản ứng 2KClO3 → 2KCl + 3O2

2KClO3 → 2KCl + 3O2 là Phản ứng phân huỷPhản ứng oxi-hoá khử, KClO3 (kali clorat) để tạo ra KCl (kali clorua), O2 (oxi) dười điều kiện phản ứng là Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: MnO2

Điều kiện phản ứng phương trình 2KClO3 → 2KCl + 3O2


Nhiệt độ: nhiệt độ

Chất xúc tác: MnO2

Phương Trình Hoá Học Lớp 8 Phương Trình Hoá Học Lớp 9 Phương Trình Hoá Học Lớp 10 Phản ứng phân huỷ Phản ứng oxi-hoá khử Phản ứng nhiệt phân

nhiệt phân KClO3

Các bạn có thể mô tả đơn giản là KClO3 (kali clorat) và tạo ra chất KCl (kali clorua), O2 (oxi) dưới điều kiện nhiệt độ nhiệt độ , chất xúc tác là MnO2

Hiện tượng nhận biết nếu phản ứng xảy ra 2KClO3 → 2KCl + 3O2 là gì ?

có khí oxi thoát ra.

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra KCl

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra KCl (kali clorua)

Phương Trình Điều Chế Từ KClO3 Ra O2

Trong thực tế, sẽ có thể nhiều hơn 1 phương pháp điều chế từ KClO3 (kali clorat) ra O2 (oxi)


Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là
Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là
Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là

Được sử dụng trong nhiều ngành công nghiệp: thuốc pháo, ngòi nổ, thuốc đầu diêm... và nông nghiệp: thuốc giúp nhãn ra hoa... ...

KCl (kali clorua )


Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là
Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là

Ở dạng chất rắn kali clorua tan trong nước và dung dịch của nó có vị giống muối ăn. KCl được sử dụng làm phân bón,[6] trong y học, ứng dụng khoa học, bảo ...

O2 (oxi )


Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là
Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là
Cho phương trình Hóa học sau 2KClO3 2KCl + 3O2 chất tham gia phản ứng là

Oxy là một chất khí không màu, không mùi và không vị là một chất khí cần thiết cho sự ...

Bài Tập Trắc Nghiệm Liên Quan

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: (1) MnO2 tác dụng với dung dịch HCl. (2) Nhiệt phân KClO3. Nung hỗn hợp: (3) CH3COONa + NaOH/CaO. (4) Nhiệt phân NaNO3. Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi rường là:

A. (1) và (3) B. (1) và (2) C. (2) và (3)

D. (2) và (4)

Cho các phát biểu sau: (a). Nung nóng KClO3 (không xúc tác) chỉ thu được KCl và O2. (b). Lượng lớn thiếc dùng để phủ lên bề mặt của sắt để chống gỉ (sắt tây) dùng công nghiệp thực phẩm. (c). Sắt tác dụng với hơi nước ở nhiệt độ cao hơn 570 độ C thu được oxit sắt từ và khí H2. (d). Nhôm là nguyên tố đứng hàng thứ hai sau oxi về độ phổ biến trong vỏ Trái Đất (e). Phản ứng của O2 với N2 xảy ra rất khó khăn là phản ứng không thuận nghịch. (f). Có thể dùng khí CO2 để dập tắt đám cháy của Mg nhưng không được dùng H2O (g). Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4 thấy có kết tủa màu vàng. (h). Nước ta có mỏ quặng apatit (công thức: Ca3(PO4)2) ở Lào Cai. (i). Trong phòng thí nghiệm CO được điều chế bằng cách đun nóng axit HCOOH với H2SO4 đặc. Có tất cả bao nhiêu phát biểu không đúng?

A. 7 B. 4 C. 5

D. 6

Nhiệt phân các muối: KClO3, KNO3, NaHCO3, Ca(HCO3)2, KMnO4, Fe(NO3)2, AgNO3, Cu(NO3)2 đến khi tạo thành chất rắn có khối lượng không đổi, thu được bao nhiêu oxit kim loại?

A. 4 B. 6 C. 5

D. 3

Ta tiến hành các thí nghiệm sau: MnO2 tác dụng với dung dịch HCl (1). Nhiệt phân KClO3 (2). Nung hỗn hợp: CH3COONa + NaOH/CaO (3). Nhiệt phân NaNO3(4). Các thí nghiệm tạo ra sản phẩm khí gây ô nhiễm môi trường là:

A. (1) và (3). B. (1) và (2). C. (2) và (3).

D. (1) và (4).

Cho các nhận định sau: (1). O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2. (2). Ozon được ứng dụng vào tẩy trắng tinh bột, dầu ăn. (3). Ozon được ứng dụng vào sát trùng nước sinh hoạt. (4). Ozon được ứng dụng vào chữa sâu răng. (5). Ozon được ứng dụng vào điều chế oxi trong PTN. (6). Hiđro peoxit vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử. (7). Tổng hệ số các chất trong phương trình 2KMnO4 +5H2O2 +3H2SO4 → 2MnSO4 + K2SO4 + 5O2 + 8H2O. khi cân bằng với hệ số nguyên nhỏ nhất là 26. (8). S vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử. Số nhận định đúng là:

A. 6 B. 7 C. 8

D. 9

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách:

A. Điện phân nước. B. Nhiệt phân Cu(NO3)2. C. Nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2.

D. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng.

Khi nhiệt phân hoàn toàn 100 gam mỗi chất sau: KClO3 (xúc tác MnO2), KMnO4, KNO3 và AgNO3. Chất tạo ra lượng O2 lớn nhất là:

A. KNO3 B. AgNO3 C. KMnO4

D. KClO3

Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách nào?

A. B. C.

D.

Chuỗi Phương Trình Hóa Học Liên Quan

Phân Loại Liên Quan


Cập Nhật 2022-07-18 12:23:12pm


Khi nhiệt phân 24,5 gam  K C l O 3 theo phản ứng:  2 K C l O 3   - M n O 2 →   2 K C l   +   3 O 2 . Thể tích khí oxi thu được (đktc) là

A. 4,48 lít.        

B. 6,72 lít.        

C. 2,24 lít.        

D. 8,96 lít. 

Mng ơi giúp mình với

Ai biết câu nào thì giúp câu đấy 

1: Cho 8,96 lít clo (đktc) vào dung dịch NaX dư, thu được 64 gam X2. X là halogen nào sau đây ?

2:Khi nhiệt phân 90 gam KClO3 theo phản ứng : 
2KClO3 -MnO2 ->2KCl + 3O2. Thể tích  khí ôxi thu được (đktc) là:

3: Hấp thụ hoàn toàn 2,8 lít khí SO2 (đktc) vào 400ml dung dịch NaOH 0,5M. Tính khối lượng muối thu được trong dung dịch
4: Hòa tan hoàn toàn 4,025 gam hh X gồm Fe, Mg và Zn bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 loãng, thu được 3,36 lít hiđro (ở đktc) và dd chứa m gam muối. Giá trị của m là:
5: Hòa tan m gam Fe trong dung dịch H2SO4 loãng, sinh ra 3,36 lít khí (đktc). Nếu cho m gam sắt này vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì lượng khí (đktc) sinh ra bằng (Fe = 56)