Thí nghiệm 1: Etanol tác dụng với natri
Dụng cụ, hóa chất:
Cách tiến hành :
Hiện tượng- Giải thích
PTHH : 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑
PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O Từ khóa tìm kiếm Google: giải Thí nghiệm 1 bài 43 trang 196 sgk hóa 11, giải Thí nghiệm 1 bài 43: Bài thực hành số 5: Etanol tác dụng với natri hóa 11, Thí nghiệm 1 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Etanol tác dụng với natri, Thí nghiệm 1 trang 196 bài 43: Bài thực hành số 5: Etanol tác dụng với natri - sgk Hóa học 11 trang 196
Chọn đáp án A C6H5OH + Na → C6H5ONa + ½H2 ⇒ có khí thoát ra CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Cách tiến hành:
* Natri tan chậm trong dung dịch etanol khan và có bọt khí xuất hiện (sinh ra khí không màu H2) PTHH : 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2 ↑ * Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và bỏ ngón tay bịt miệng ống nghiệm ra thì có tiếng nổ nhỏ và xuất hiện ngọn lửa màu xanh nhạt. PTHH: 2H2 + O2 → 2H2O
* Thí nghiệm 2: Glixerol tác dụng với C u ( O H ) 2
1 trả lời Lập CTHH của hợp chất sau: Al và nhóm SO4 (Hóa học - Lớp 9) 2 trả lời Cân bằng các PTHH sau: (Hóa học - Lớp 9) 1 trả lời Tính khối lượng chất trong các trường hợp sau (Hóa học - Lớp 10) 1 trả lời
Câu 1 ( 4 điểm) 1. Nêu các hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sau và viết phương trình phản ứng để giải thích? a. Đưa muỗng P đang cháy vào trong lọ đựng khí oxi có sẵn một ít nước cất, sau đó đậy nút lại rồi lắc đều. Cho mẩu quỳ tím vào dung dịch trong lọ. b. Cho Zn vào dung dịch H2SO4 loãng, dẫn khí sinh ra vào ống nghiệm chứa sẵn một ít O2. Đưa miệng ống nghiệm lại gần ngọn lửa đèn cồn và mở nút. 2. Từ nước, quặng pirit FeS2, Cu và các chất xúc tác cần thiết, hãy điều chế: a. Fe b. Fe2(SO4)3 c. CuSO4 Câu 2 ( 3,5 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết mỗi chất rắn đựng trong các bình riêng biệt bị mất nhãn sau: Mg ; P2O5 ; Na ; K2O 2. Từ một mẩu quặng sắt chứa 80% sắt (III) oxit người ta thu được 2,8 gam Fe. Tính khối lượng mẩu quặng đã lấy. Câu 3 ( 3 điểm) 1. Nung m gam thuốc tím chứa 10% tạp chất( không phản ứng) thu được 10,08 lít khí ( đktc) thu được chất rắn X a. Tính m biết H= 80% b. Tính khối lượng các chất có trong X 2. Để 2,7 g Al ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng thêm 1,44g. Tính thành phần phần trăm khối lượng miếng nhôm đã bị oxi hóa. Câu 4 ( 5 điểm) 1. Hòa tan hết 3,45 gam natri vào m gam nước thu được dung dịch bazơ có nồng độ 10% và khí hiđro. Tính m. 2. Tính tỉ lệ khối lượng của kim loại kali và dung dịch KOH 2% cần dùng để khi trộn lẫn chúng với nhau ta được dung dịch KOH 4%. 3. Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất M thu được hỗn hợp khí cacbonic và hơi nước có tỉ lệ về số mol là 2:3. Tìm công thức hóa học của M, biết một phân tử M nặng bằng 2 nguyên tử natri. Câu 5 ( 5 điểm) 1. Một hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 có tỉ khối so với metan bằng 3. Thêm V lít O2 vào 20 lít hỗn hợp X thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với metan bằng 2,5. Tính V. 2. Hỗn hợp X gồm FeO và CuO. Chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau. Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chứa 39,2 gam H2SO4. Cho phân 2 vào ống sứ, đốt nóng và dẫn một dòng khí CO đi qua ống. Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28 gam hỗn hợp Y và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống. Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần khí oxi đo ở cùng điều kiện. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X. Cho sơ đồ phản ứng: FeO + H2SO4 → FeSO4 + H2O CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O (Cho biết: Na = 23,K= 39, Mn =55,Al= 27,S =32, O = 16, Cu = 64, Zn = 65, Fe = 56, C = 12, H = 1)
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2.
(a) Cho mẩu Al vào dung dịch Ba(OH)2. (b) Thêm từ từ dung dịch Na2CO3 đến dư vào dung dịch HC1. |