Cho 8 4 gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng

Câu 3. Cho 8,4 gam sắt tan hết vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là: A. 29,04. B. 32,40. C. 36,30. D. 30,72.

Câu hỏi trên thuộc đề trắc nghiệm dưới đây !

Số câu hỏi: 50

1,cho 8,4 g Fe vào dung dịch HNO3 loãng . sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 l NO đktc (sản phẩm khử duy nhất ) và dung dịch A. Tính khối lượng Fe(NO3)3 trong A

2,cho 0,1 mol FeO tác dụng vừa đủ với H2SO4 lõang thu được dung dịch X. cho từ từ khí clo dư vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thu được m gam muối kim loại . tính m

Cho 8,4 gam Fe tác dụng với dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5), dung dịch X và còn lại 2,8 gam chất rắn không tan. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 24,2 gam.

B. 18,0 gam.

Đáp án chính xác

C. 11,8 gam

D. 21,1 gam.

Xem lời giải

Cho 8,4g Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lit khí NO (dktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là :

A.

14,95.

B.

21,95.

C.

16,54.

D.

14,52.

Đáp án và lời giải

Đáp án:D

Lời giải:

Phương pháp : bảo toàn e

Bảo toàn e :

ĐÁP ÁN ĐÚNG LÀ D

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 60 phút Tính chất hóa học (Fe) - Sắt và hợp chất của sắt - Hóa học 12 - Đề số 3

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch chứa hỗn hợp FeCl2và AlCl3, thu được kết tủa X. Nung X trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Vậy Y là.

  • Cho x mol bột Fe vào dung dịch chứa y mol FeCl3 và z mol HCl, sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X và còn lại t mol kim loại không tan. Biểu thức liên hệ x, y, z, t là.

  • Cho phảnứng : Fe(NO3)2 + HCl=> FeCl3 + Fe(NO3)3 + NO + H2O.

    Nếuhệsốcủa NO là 3 thìhệsốcủa FeCl3bằng :

  • Hòa tan m gam hồnhợp X gồm Fe, FeS, FeS2và S vào dung dịch HNO3đặc, nóngthuđược dung dịch Y (khôngchứamuốiamoni) và 49,28 líthỗnhợpkhí NO, NO2nặng 85,2 gam. Cho Ba(OH)2dưvào Y, lấykếttủanungtrongkhôngkhíđếnkhốilượngkhôngđổithuđược 148,5 gam chấtrắn khan. Giátrịcủa m là ?

  • Khử hoàn toàn m gam Fe2O3 cần vừa đủ 3,36 lít khí CO (ở đktc). Khối lượng sắt thu được sau phản ứng là

  • Nhúng một thanh sắt vào dung dịch Cu(NO3)2 một thời gian thấy khối lượng sắt tăng 0,8 gam. Khối lượng sắt đã tham gia phản ứng là

  • Hỗn hợp X gồm 3,92 gam Fe, 16gam Fe2O3 và m gam Al. Nung X ở nhiệt độ cao trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Phần một tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 4a mol khí H2. Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH dư, thu được a mol khí H2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

  • Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là

  • Trong 3 oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4 oxit nào tác dụng với HNO3 cho ra khí?

  • Cho dung dịch NaOH vào dung dịch muối clorua X, lúc đầu thấy xuất hiện kết tủa màu trắng hơi xanh, sau đó chuyển dần màu nâu đỏ. Công thức của X là:

  • Cho hỗn hợp Cu và Fe3O4 vào dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và một lượng chất rắn không tan. Muối trong dung dịch X là:

  • Cho m gam Fe vào dung dịch chứa H2SO4 và HNO3 , thu được dung dịch X và 1,12 lit khí NO. Thêm tiếp dung dịch H2SO4 dư vào bình thu được 0,448 lit khí NO và dung dịch Y. Biết trong cả 2 trường hợp NO là sản phẩm khử duy nhất, đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Dung dịch Y hòa tan vừa hết 2,08g Cu ( không tạo thành sản phẩm khử của N+5). Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là ?

  • Cho m gam bột Fe vào 50 ml dung dịch Cu(NO3)2 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,88 gam chất rắn Y. Cho 4,55 gam bột Zn vào dung dịch X, kết thúc phản ứng thu được 4,1 gam chất rắn Z và dung dịch chứa một muối duy nhất. Giá trị của m là ?

  • Để 10,36 gam sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được m gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan X hoàn toàn vào dung dịch HNO3 thấy giải phóng 2,24 lít khí NO2 đo ở đktc. Tính m gam rắn X.

  • Nhúng một lá sắt nhỏ vào dung dịch chứa lượng dư một trong những chất sau: FeCl3, AlCl3, CuSO4, Pb(NO3)2, NaCl, HCl, HNO3 loãng, H2SO4 đặc nóng, NH4NO3.

    Số trường hợp phản ứng tạo muối Fe(II) là:

  • Để 28 gam bột Fe ngoài không khí một thời gian thấy khối lượng tăng lên thành 34,4 gam. Phần trăm khối lượng Fe đã bị oxi hóa là (giả thiết sản phẩm oxi hóa chỉ là oxit sắt từ)

  • Khi điều chế FeCl2 từ dung dịch HCl, để bảo quản cho FeCl2 không bị biến đổi thành FeCl3 người ta có thể:

  • Cho Cu (dư) tác dụng với dung dịch Fe(NO3)3 được dung dịch X. Cho AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được dung dịch Y. Cho Fe (dư) tác dụng với dung dịch Y được hỗn hợp kim loại Z. Số phương trình phản:

  • Một mẫu quặng sắt ( sau khi đã loại bỏ các tạp chất không chứa sắt) vào dung dịch HNO3 đặc nóng thấy thoát ra khí NO2 duy nhất. Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch sau phản ứng không thấy có kết tủa. Quặng đã đem hòa tan thuộc loại:

  • Cho 66,2 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2, Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 3,1 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 466,6 gam muối sunfat trung hòa và 10,08 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí. Biết tỉ khối của Z so với He là 23:18. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây:

  • Hòa tan hoàn toàn 4,32g hỗn hợp X gồm Mg;Fe trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu được 2,24 lit khí H2(dktc) và dung dịch Y chức m gam muối. Giá trị của m là :

  • Cho 22,72 gam hỗnhợpgồm Fe, FeO, Fe2O3và Fe3O4phảnứnghếtvới dung dịch HNO3loãngdưthuđược V lítkhí NO duynhất ở (đktc) và dung dịch X. Côcạn dung dịch X thuđược 77,44 gam muối khan. Giátrịcủa V là ?

  • Cho hỗn hợp X gồm FexOy, Fe, MgO, Mg. Cho m gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí N2O và NO (dktc) có tỉ khối so với H2 là 15,933 và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được 129,4 gam muối khan. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được 15,68 lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được 104 gam muối khan. Giá trị gần nhất của m là

  • Hòa tan 5,6 gam Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Dung dịch X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 (cho Fe = 56)

  • Kim loại Fe phản ứng với dung dịch X (loãng, dư), tạo muối Fe(III). Chất X là ?

  • Hòa tan 8,64 gam FeO vào dd HNO3 dư thu được V lít NO (đktc). Tính V

  • Cho m gam bột sắt vào dung dịch X chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi các phản ứng kết thúc thu được chất rắn Y và dung dịch Z. Cho dung dịch Z tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, thu được a gam kết tủa T gồm hai hidroxit kim loại. Nung T đến khối lượng không đổi thu được b gam chất rắn. Biểu thức liên hệ giữa m, a, b có thể là ?

  • Sục 0,02 mol Cl2 vào dung dịch chứa 0,06 mol FeBr2 thu được dung dịch A. Cho AgNO3 dư vào A thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:

  • Cho 10 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2SO4loãng dư. Sau khi phản ứng xong, thu được 2,24 lít H2 lít khí hidro (ở đkc) dung dịch X và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là :

  • Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp gồm 0,15 mol CuSO4 và 0,2 mol HCl. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,725m gam hỗn hợp kim loại. Giá trị của m là

  • Mệnh đề không đúng là:

  • Cho 8,4g Fe vào dung dịch HNO3 loãng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2,688 lit khí NO (dktc, là sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch A. Khối lượng Fe(NO3)3 trong dung dịch A là :

  • Hai dung dịch đều phản ứng được với kim loại Fe là

  • Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là

  • Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch Y; cô cạn Y thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Giá trị của m là

  • Hóa chất được sử dụng để thu được Fe tinh khiết từ hỗn hợp của Fe và Al là

  • Ở điều kiện thích hợp, kim loại sắt tác dụng với lượng dư chất nào sau đây tạo thành muối sắt(II)?

  • Cho 0,01 mol một hợp chất của sắt (X) tác dụng hết với H2SO4 đặc nóng (dư), chỉ thoát ra 0,112 lít (đktc) khí SO2 (là sản phẩm khử và khí duy nhất). Trong các chất: Fe3O4, FeCO3, FeS, Fe(NO3)2, số chất thoả mãn X là ?

  • Cho các chất sau: FeCO3, Fe3O4, FeS, FeS2. Nếu hòa tan cùng số mol mỗi chất vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng (dư) thì chất tạo ra số mol khí nhỏ nhất là

  • Kim loại Fe không tan được trong dung dịch nào sau đây?

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Cho hàm số y=fx liên tục trên ℝ và có đồ thị như hình vẽ. Tập hợp các giá trị thực của tham số m để phương trình f4x−x2−1=m có nghiệm là


  • Cho năm số a, b, c, d, e tạo thành một cấp số nhân theo thứ tự đó và các số đều khác 0, biết 1a+1b+1c+1d+1e=10 và tổng của chúng bằng 40. Tính giá trị S với S=abcde.

  • Trong không gian Oxyz , cho ba điểm A3;3;7 , B2;3;2 và C−2;−3;3 . Toạ độ trọng tâm G của tam giác ABC là

  • It gets _______ when the winter is coming.

  • Vai trò nào dưới đây của đạo đức liên quan trực tiếp đến sự phát triển của cá nhân?

  • He borrowed money_______ he could finish his education.

  • Cho hàm số y=fx dương và liên tục trên 1 ;3 thỏa mãn max1 ;3fx=2 , min1 ;3fx=13 và biểu thức S=∫13fxdx. ∫131fxdx đạt giá trị lớn nhất. Khi đó ∫08fx+1x+1dx bằng

  • Cây cà phê vối được trồng chủ yếu ở vùng khí hậu nào?

  • Phươngtrình

    chỉcócácnghiệmlà:

  • Sức sản xuất cao nhất của xã hội tập trung ở nhóm tuổi

Video liên quan

Chủ đề