Cấu trúc giúp ai đó làm gì trong tiếng Hàn

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn

Hãy chia sẻ với bạn bè nếu bạn thấy bổ ích !

Muốn giao tiếp tốt tiếng Hàn hay tham gia thi các loại chứng chỉ năng lực tiếng Hàn thì người học cần phải có một vốn ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn vững. Các ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn mà trung tâm tiếng Hàn SOFL hướng dẫn thường được sử dụng rất nhiều trong tình huống đàm thoại tiếng Hàn và là các ngữ pháp hay gặp trong đề thi tiếng Hàn.

Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn

Ngữ pháp tiếng Hàn được chia ra làm nhiều cấp độ từ trình sơ cấp, trung cấp và đến cao cấp. Thông thường để sử dụng tiếng Hàn cơ bản, người học không cần quá chú tâm vào các ngữ pháp nâng cao chuyên sâu mà chỉ cần đảm bảo nắm vững các ngữ pháp sơ cấp thông dụng nhất

Đặc biệt đối với người mới bắt đầu học tiếng Hàn, người học cần hiểu rõ các thì trong tiếng Hàn, cấu trúc câu hay các bài học tiếng Hàn cơ bản để có thể bắt đầu bước vào các bài học ngữ pháp mở rộng hơn như các cấu trúc ngữ pháp tiếng Hàn thể sai khiến, nhờ vả, cấu trúc bày tỏ mong muốn, diễn đạt kinh nghiệm...

Sau đây trung tâm tiếng Hàn SOFL sẽ hướng dẫn bạn đọc một số ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn hay gặp nhất.

1. Cấu trúc Vì...nên

Đây là một trong các cấu trúc cơ bản thông dụng nhất. Có nhiều cách để diễn đạt cặp nguyên nhân - kết quả này nhưng phổ biến nhất vẫn  là 

a) Động từ/Tính từ +아/어/여서 

b) Động từ/Tính từ + (으)니까

c) Động từ/Tính từ + 기 때문에

Chi tiết tại  Học ngữ pháp tiếng Hàn cấu trúc Vì..nên
 

2. Cấu trúc nhờ vả

a) Khi muốn ngỏ lời giúp ai đó 

Động từ + 어/아 줄까요? : Tôi sẽ (làm gì) cho bạn nhé?

Với thể trang trọng bạn dùng Động từ + 어/아 드릴까요?

Ví dụ : 

문을 열어 줄까? Mình mở cửa cho bạn nhé!

불을 켜 드릴까요? Cháu tắt đèn cho ông nhé?

b) Khi muốn nhờ ai giúp đỡ mình

Động từ +아/어/여 주세요 : Xin hãy (làm gì) cho tôi

Hay Động từ + 어/아 주실래요? Bạn có thể (làm gì) cho tôi được không?

Ví dụ : 

천천히 말씀해 주세요. Hãy nói chậm thôi ạ.

사진 좀 찍어 주실래요? Bạn có thể chụp ảnh hộ tôi được không?

Ngoài ra còn có một câu hay gặp đi kèm đó là 잘 부탁 드립니다 (Xin hãy giúp đỡ) khi bạn muốn nhờ ai giúp đỡ điều gì đó.

3. Bày tỏ mong muốn

Động từ +고 싶다 : Tôi muốn (làm gì).

Ví dụ : 한국에 가고 싶어요 - Tôi muốn đi Hàn Quốc

Ngoài ra, bạn đọc có thể tham khảo thêm các Sách Ngữ pháp tiếng Hàn trung tâm tiếng Hàn SOFL đã gợi ý để phục vụ việc học tiếng Hàn tốt hơn.

Thông tin được cung cấp bởi: 
 

TRUNG TÂM TIẾNG HÀN SOFL

Cơ sở 1 Số 365 - Phố vọng - Đồng tâm -Hai Bà Trưng - Hà Nội

Cơ sở 2:  Số 44 Trần Vĩ ( Lê Đức Thọ Kéo Dài ) - Mai Dịch - Cầu Giấy - Hà Nội 

Cơ sở 3: Số 54 Ngụy Như Kon Tum - Thanh Xuân - Hà Nội

Email:  

Điện thoại: (84-4) 62 921 082 Hoặc: (84-4) 0964 66 12 88

Website : //hoctienghanquoc.org/

Nguồn : Ngữ pháp cơ bản tiếng Hàn 

Tác giả bài viết: Trung tâm tiếng Hàn SOFL

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn là một trong những thành phần ngữ pháp quan trọng. Đây cũng là phần ngữ pháp khó mà nhiều người học thắc mắc. Vậy cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn như thế nào? Cách sử dụng ra sao? Hãy cùng du học Hàn Quốc Thanh Giang tìm hiểu qua bài chia sẻ này nhé!

Cấu trúc “để làm gì” trong tiếng Hàn Quốc

Cấu trúc: Động từ + ()려고

 [A -으려고 B] Thể hiện việc thực hiện B là vì A. Gắn vào sau động từ, biểu hiện ý định của chủ thể hành động. Nghĩa tiếng Việt là "định, để (làm gì)."

Ví dụ:

>>> 한국어를배우려고헌국에왔어요.

Tôi đã đến Hàn Quốc để học tiếng Hàn.

>>> 여행을가려고비행기표를예약했어요.

Tôi đã đặt trước vé máy bay để đi du lịch.

>>> 사진을찍으려고카메라를새로샀어요.

Tôi đã mua chiếc máy ảnh mới để chụp ảnh.

Trường hợp bất quy tắc biến đổi tương tự như bên dưới: 

>>> 음악을들으려고라디오를켰어요. (듣다)

Tôi đã bật đài để nghe nhạc.

>>> 고향음식을만들려고시장에다녀왔어요. (만들다)

Tôi vừa ra chợ về để làm món ăn quê hương.

>>> 좋은집을지으려고돈을모으고있어요. (짓다)

Tôi đang tích góp tiền để xây một ngôi nhà thật đẹp.

Khi gắn vào sau thân động từ kết thúc bằng nguyên âm dùng -려고,  kết thúc là một phụ âm dùng -으려고, kết thúc bằng phụ âm dùng -려고.

So sánh -() và -()려고

() chỉ có thể dùng với các động từ 가다/오다/다니다 còn ‘-()려고’ dùng được với tất cả các động từ.

Tuy nhiên -()려고không thể được dùng với câu đề nghị hay mệnh lệnh còn -() có thể dùng với tất cả các loại câu .

Ví dụ:

>>> 먹으러식당에가요. 먹으려고 (O)

Tôi định đến một nhà hàng để ăn uống.

>>> 월급받으러회사에갔어요. 받으려고 (O)

(Ai đó) đã đến văn phòng để nhận lương.

>>> 돈을찾으러은행에왔어요. 찾으려고 (O)

Tôi đã đến ngân hàng để rút tiền.

>>> 친구를만나러명동에가요. 만나려고 (O)

Tôi định đến Myeongdong để gặp bạn.

>>> 유진, 마시러호프집에가요? 마시려고 (O)

Yujin, bạn dự định đến quán nhậu/quán rượu để uống rượu à?

>>> , 우리같이한국어배우러학원에갑시다. (배우려고(X) vì là câu đề nghị)

Paul, Chúng ta cùng đến học viện để học tiếng Hàn đi.

>>> 빼려고헬스장에다녀요. 빼러 (X)

Tôi định đến phòng thể hình luyện tập để giảm cân.

>>> 내년에결혼하려고돈을모아요. 결혼하러 (X)

Tôi định để dành tiền để làm đám cưới vào năm tới.

THAM KHẢO ngữ pháp diễn tả mục đích trong tiếng Hàn

Bên cạnh cấu trúc “để làm gì” thì trong tiếng Hàn có rất nhiều ngữ pháp để diễn tả mục đích. Bạn có thể tham khảo thêm qua phần trình bày dưới đây:

>>> V +

Mệnh đề trước là kết quả, mục tiêu, tiêu chuẩn của mệnh đề sau. Phải thực hiện mệnh đề sau để đạt được mệnh đề trước. Có thể dịch là “để, để cho, để có thể...”

Ví dụ:

맛있는음식을만들게신선한재료를사다주세요

Để làm đồ ăn ngon thì bạn hãy mua nguyên liệu tươi giúp tôi nhé

>>> V + 도록

Tương tự , mang nghĩa “ để , để làm, để có thể...

Ví dụ:

병이빨리낫도록치료를열심히합니다.

Tôi cố gắng chữa trị để bệnh mau khỏi.

>>> V + /을겸

Nói về một hành động có hai hay nhiều mục đích. Tuy nhiên nếu trong câu chỉ đề cập đến 1 mục đích thì, mục đích khác phải được ngầm hiểu từ bối cảnh, ngữ cảnh

Ví dụ:

친구생일선물도, 옷도, 백화점에거예요

Tôi sẽ đi trung tâm thương mại vừa để mua quà SN cho bạn, vừa để xem quần áo cho tôi

바람박에나왔어요

Tôi đi ra ngoài để hóng gió (Và cũng có lý do khác, mục đích khác nữa)

 >>> V+ 위해()

Mệnh đề thứ nhất là mục tiêu, là lợi ích của mệnh đề thứ hai. Những mục tiêu, lợi ích này không phải là những việc nhỏ nhặt thông thường. Được hiểu là “Làm gì đó để đạt được…"

Ví dụ:

한국대학교에들어가기위해서너무열심히공부를했어요.

Để vào được đại học tôi đã học hành hết sức chăm chỉ

>>> V + 고자

Ngữ pháp này cũng mang ý nghĩa “để, để mà…”, chủ yếu dùng khi diễn thuyết, viết , phỏng vấn , hội họp.

Ví dụ:

한국에유학을가고자공부를하고있습니다.

Tôi đang học để đi du học

Trên đây là cách sử dụng cấu trúc để làm gì trong tiếng Hàn và ví dụ cụ thể. Hi vọng bài viết đã đem đến chia sẻ hữu ích cho bạn đọc, giúp bạn hiểu đúng và học ngữ pháp tiếng Hàn Quốc hiệu quả hơn.

CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ

>>> Link group Facebook

>>> Link fanpage

>>> Link Zalo: //zalo.me/1869280408691818520
>>> Link Tiktok

Nguồn: //duhoc.thanhgiang.com.vn

Video liên quan

Chủ đề