Cách viết câu who whom which

Mệnh đề quan hệ là một trong những kiến thức cơ bản mà ai cũng cần phải nắm rõ, vì nó thường xuất hiện nhiều ở các bài kiểm tra, các kỳ thi quan trọng. Ngay sau đây hãy cùng ôn lại những kiến thức này qua các bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ bên dưới.

I. KIẾN THỨC

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) được bắt đầu bằng các đại từ quan hệ như: who, which, that, whom, whose. Hay các trạng từ quan hệ như why, where, when. Mệnh đề quan hệ dùng để thay thế và bổ nghĩa cho danh từ phía trước nó:

Who: Thay thế cho danh từ chỉ người, who làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau who là một V

Whom: Bổ sung cho danh từ chỉ người, whom làm tân ngữ trong câu. Đằng sau whom là một mệnh đề (S +V)

Whose: Thay thế tính từ sở hữu và sở hữu cách của danh từ phía trước. Đằng sau whose là một mệnh đề (S+V)

Which: Thay thế cho các danh từ chỉ sự vật, sự việc, hiện tượng. Which thường làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu. Sau which có thể là V hoặc là mệnh đề (S +V)

That: Thay thế danh từ chỉ người, sự vật, sự việc hoặc trong phép so sánh nhất. That hay thay thế cho Who, Which, Whom ở những mệnh đề quan hệ xác định.

When: Mệnh đề chỉ thời gian. Sau đó có thể là V hoặc một mệnh đề

Where: Mệnh đề chỉ nơi chốn. Sau đó có thể là V hoặc mệnh đề

II. BÀI TẬP VIẾT LẠI CÂU DÙNG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

1. The man is her father. You met him last week.
➔ ………………………………………………………………………..

2. Show me the new hats. You bought them last night.
➔ ………………………………………………………………………..

3. That is a company. It produces ring.
➔ ………………………………………………………………………..

4. Linda bought a new phone yesterday. I can use it to send and receive message.
➔ ………………………………………………………………………..

5. My best friend can compose songs. Ly sings folk songs very well.
➔ ………………………………………………………………………..

6. Norman won 20000. He gave half of it to his parents.

➔ ………………………………………………………………………..

7. I haven’t got a passport. This means I can’t leave the country.

➔ ………………………………………………………………………..

8. I have just bought some books about astronomy. I’m very interested in it.

➔ ………………………………………………………………………..

9. Where are the eggs? They were in the fridge.

➔ ………………………………………………………………………..

10. The new stadium will be opened next month. The stadium holds 90000 people.

➔ ………………………………………………………………………………………………….

11.The first boy has just moved. He knows the truth.

➔ ………………………………………………………………………..

12.The only thing is how to go home. It make me worried

➔ …………………………………………………………………………

13.He was Tom. I met him at the bar yesterday.

➔ ………………………………………………………………………..

14.They are looking for the man and his dog. They have lost the way in the forest.

➔ …………………………………………………………………………………………………

15. My wife wants you to come to dinner. You were speaking to my wife

➔ ……………………………………………………………………………………………

16. The students will be awarded the present. The students’ reports are very valuable.

➔ ………………………………………………………………………………………………………………..

17. The botanist will never forget the day. He found a strange plant on that day.

➔ ………………………………………………………………………………………….

18. The man works for my father’s company. The man’s daughter is fond of dancing.

➔ ……………………………………………………………………………………………………..

19. Carta has a sister. Her sister’s name is Juma.
➔ ………………………………………………………………………..

20. Huyen likes the blue T-shirt. My sister is wearing it.
➔ ………………………………………………………………………..

21. The children were attracted by the show. It was performed so many.
➔ ………………………………………………………………………..

22. Tet is a festival. Tet often happens in late January or early February.
➔ ………………………………………………………………………..

23. Cuong is the boy. He is giving my mom a gift.
➔ ………………………………………………………………………..

24. Tom made a number of suggestions. Most of them were very helpful.

➔ ……………………………………………………………………………………………………….

25. They didn’t thank us for the meal before they left. I thought this was very rude of them.

➔ ………………………………………………………………………………………………………………….

26. A girl was injured in the accident. She is now in hospital.

➔ ………………………………………………………………………………………………….

27. A friend of mine helped me to get a job. His father is the manager of a company.

➔ ……………………………………………………………………………………………….

28. John is one of my closest friend. I have known John for 8 years.

➔ …………………………………………………………………………………………………………….

29. I don’t remember the man. You said you met him at the canteen last week.

➔ …………………………………………………………………………………………………….

30. The most beautiful girl lives city. I like her long hair very much.

➔ …………………………………………………………………………………………………….

31. The children often go swimming on Sundays. They have much free time then.

➔ …………………………………………………………………………………………………..

32. The tree has lovely flowers. The tree stands near the gate of my house.

➔ …………………………………………………………………………………………………

33. The last man has just returned from the farm. I want to talk to him at once.

➔ ………………………………………………………………………………………………

34. The book was a lovely story. I was reading it yesterday.

➔ ………………………………………………………………………………………

35. Someone is phoning you. He looked for you three hours ago.

➔ …………………………………………………………………………………….

Đáp án:

  1. The man whom you met last week is her father.
  2. Show me the new hats which you bought last night.
  3. That is a company which produces ring.
  4. Linda bought a new phone yesterday which I can use to send and receive message.
  5. My best friend can compose songs which Ly sings very well.
  6. Norman won 20000, half of which he gave to his parents.
  7. I haven’t got a passport, which means I can’t leave the country.
  8. I have just bought some books about astronomy, which I’m very interested in.
  9. Where are the eggs that / which were in the fridge?
  10. The new stadium, which holds 90000 people, will be opened next month.
  11. The first boy who knows the truth has just moved.
  12. The only thing which make me worried is how to go home.
  13. The man whom I met at the bar yesterday was Tom.
  14. They’re looking for the man and his dog that have lost the way in the forest.
  15. My wife, whom you were speaking to, wants you to come to dinner.
  16. The students whose report are very valuable will be awarded the present.
  17. The botanist will never forget the day when he found a strange plant.
  18. The man whose daughter is fond of dancing works for my father’s company.
  19. Carta has a sister whose nam is Juma.
  20. Huyen likes the blue T-shirt which my sister is wearing.
  21. The children were attracted by the show which was performed so many.
  22. Tet is a festival which often happens in late January or early February.
  23. Cuong is the boy who is giving my mom a gift.
  24. Tom made a number of suggestions, most of which were very helpful.
  25. They didn’t thank us for the meal before they left, which I thought was very rude of them.
  26. The girl who was injured in the accident is now in hospital.
  27. A friend of mine, whose father is the manager of a company, helped me to get a job.
  28. John, who / whom I have known for eight years, is one of my closest friends.
  29. I don’t remember the man whom you said you met at the canteen last week.
  30. The most beautiful girl, whose long hair I like very much, lives in this city.
  31. The children often go swimming on Sundays when they have much free time.
  32. The tree which stands near the gate of my house has lovely flowers.
  33. I want to talk to the last man who has just returned from the farm.
  34. The book which I was reading yesterday was a lovely story.
  35. The person who looked for you three hours ago is phoning you.

Vừa rồi là một số bài tập viết lại câu dùng mệnh đề quan hệ, hi vọng với những bài tập này sẽ giúp các bạn thực hành và củng cố lại kiến thức vững chắc liên quan đến mệnh đề quan hệ trong Tiếng Anh. Chúc các bạn học tốt!

Xem thêm:

Viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ là câu hỏi thường xuyên xuất hiện trong đề thi, kiểm tra đánh giá năng lực tiếng Anh vào lớp sáu. Đây là một dạng bài khó bởi có nhiều loại đại từ, trạng từ quan hệ khác nhau giải thích cho danh từ đứng trước nên học sinh dễ bị nhầm lẫn. Cô Nguyễn Thị Mai Hương - Giáo viên tiếng Anh, Hệ thống Giáo dục Học Mãi với nhiều năm giảng dạy cấp tiểu học gợi ý phương pháp giải câu hỏi này.

Cô Nguyễn Thị Mai Hương - Giáo viên tiếng Anh, Hệ thống Giáo dục Hocmai.vn.

Chọn đại từ và trạng từ quan hệ là vấn đề then chốt khi đối diện với câu hỏi mệnh đề quan hệ, để xác định thì phải tìm được yếu tố trùng nhau giữa hai câu. Tuy nhiên, vị trí của yếu tố này không cố định (đầu câu, trong câu, cuối câu) và đóng những vai trò khác nhau (chủ ngữ, tân ngữ). Học sinh khi xem đề cần đọc kỹ, gạch chân dưới từ khóa để xác định yếu tố trùng nhau.

Đại từ quan hệ có thể chỉ người hay động vật, đồ vật (who, which), nhưng cũng có thể dùng thay thế cho sự sở hữu (whose). Đôi lúc, đại từ còn thay cho tân ngữ chỉ người trong câu (whom). Nếu dùng để chỉ địa điểm hoặc thời gian thì sẽ sử dụng các trạng từ quan hệ (where, when). Điều này đôi lúc khiến học sinh đau đầu vì không biết nên sử dụng đại từ, trạng từ quan hệ thế nào cho chính xác.

Ngoài ra, sự đa dạng về các loại mệnh đề quan hệ cũng là yếu tố "gây nhiễu", tạo ra sự nhầm lẫn trong việc xác định đại từ, trạng từ để viết lại câu. Có hai loại mệnh đề là mệnh đề xác định và mệnh đề không xác định. Mệnh đề xác định được sử dụng khi muốn đưa ra một thông tin cụ thể, chính thức. Ngược lại, khi muốn đưa ra một thông tin mang tính chất thêm vào, chú thích cho nội dung ban đầu thì sử dụng mệnh đề không xác định. "That" là đại từ chỉ sử dụng trong mệnh đề xác định, học sinh cần lưu ý để tránh sử dụng sai.

Ba bước viết lại câu sử dụng mệnh đề quan hệ

Bước 1: Xác định các yếu tố trùng nhau

Nếu không xác định được yếu tố trùng nhau giữa hai câu sẽ không thể chọn được đại từ, trạng từ quan hệ thích hợp. Yếu tố trùng có thể chỉ người, chỉ đồ vật, con vật, địa điểm hoặc thời gian. Ngoài ra, cần chú ý tới vai trò của yếu tố trùng trong câu thứ hai, là chủ ngữ hay tân ngữ trong câu. Mấu chốt của bước này là đọc các câu thật kỹ và gạch chân dưới yếu tố trùng.

Bước 2: Tìm đại từ, trạng từ quan hệ tương ứng.

Có nhiều loại đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ mà học sinh có thể sử dụng bao gồm:

Who: Là đại từ quan hệ chỉ người làm chủ ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm chủ ngữ cho động từ đứng sau nó;

Which: Là đại từ quan hệ chỉ đồ vật, con vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ sau nó;

Whom: Là đại từ quan hệ chỉ người làm tân ngữ, đứng sau tiền ngữ chỉ người để làm tân ngữ cho động từ đứng sau nó;

Whose: Là đại từ quan hệ chỉ người, thay cho tính từ sở hữu;

That: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, có thể dùng thay cho Who, Whom, Which trong mệnh đề quan hệ thuộc loại mệnh đề xác định;

When: Là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau tiền ngữ chỉ thời gian;

Where: Là trạng từ quan hệ chỉ địa điểm, nơi chốn;

Lưu ý, một vài đại từ đặc biệt (that) có thể sử dụng thay thế cho những loại khác mà ý nghĩa của câu không thay đổi.

Bước 3: Ghép câu

Ở bước này, học sinh viết câu thứ nhất tới hết danh từ có chứa yếu tố trùng ở câu thứ hai. Sau đó, ghép câu thứ hai, sau khi đã thêm đại từ, trạng từ quan hệ ở đầu câu. Cuối cùng là viết nốt những nội dung còn lại ở câu thứ nhất. Đặc biệt, khi đã sử dụng đại từ, trạng từ quan hệ thì phải bỏ đi yếu tố trùng xuất hiện trong câu thứ hai. Ngoài ra, đối với những mệnh đề quan hệ không xác định thì cần sử dụng dấu phẩy để ngăn cách giữa mệnh đề quan hệ và câu chính.

Bên cạnh đó, cô Mai Hương cũng đưa ra lời khuyên về lộ trình học phù hợp, tháng ba ôn bám sát chương trình sách giáo khoa và cấu trúc đề thi của trường mục tiêu. Tháng tư luyện tập qua các đề thi năm trước hoặc các đề thi thử có cấu trúc tương tự. Kết hợp luyện đề với bổ sung các kiến thức còn thiếu, yếu. Tháng năm nên tăng tần suất luyện đề, tuần có thể làm 2-3 đề thi để rèn luyện phương pháp làm bài, phản xạ với từng dạng bài khác nhau, tránh các lỗi sai khi làm bài.

Thế Đan

Video liên quan

Chủ đề