Cách về sơ đồ sự chuyển the của nước

Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên: Bài 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên

Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

* Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển.

 +Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.

 +Các đám mây đen và mây trắng.

Quảng cáo

 +Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển.

 +Các mũi tên.

* Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

* Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn

Giải bài tập Khoa học lớp 4 trang 48

Giải bài tập SGK Khoa học 4 trang 48, 49 giúp các em học sinh lớp 4 tham khảo, nhanh chóng trả lời các câu hỏi trong Bài 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên của Chủ đề Vật chất và năng lượng.

Qua đó, sẽ giúp các em ôn tập, củng cố các dạng bài tập, rèn luyện kỹ năng giải Khoa học 4 thật thành thạo. Vậy mời các em cùng theo dõi nội dung chi tiết trong bài viết dưới đây của Download.vn:

Giải bài tập Khoa học 4 Bài 23: Sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên

  • Giải bài tập SGK Khoa học 4 trang 48, 49

Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

Trả lời:

* Dòng sông nhỏ chảy ra sông lớn, biển.

  • Hai bên bờ sông có làng mạc, cánh đồng.
  • Các đám mây đen và mây trắng.
  • Những giọt mưa từ đám mây đen rơi xuống đỉnh núi và chân núi. Nước từ đó chảy ra suối, sông, biển.
  • Các mũi tên.

* Bay hơi, ngưng tụ, mưa của nước.

Nước từ suối, làng mạc chảy ra sông, biển. Nước bay hơi biến thành hơi nước. Hơi nước liên kết với nhau tạo thành những đám mây trắng. Càng lên cao càng lạnh, hơi nước ngưng tụ lại thành những đám mây đen nặng trĩu nước và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa chảy tràn lan trên đồng ruộng, sông ngòi và lại bắt đầu vòng tuần hoàn.

Vẽ

Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản theo trí tưởng tượng của bạn (sử dụng mũi tên và ghi chú).

Trả lời:

Cập nhật: 07/08/2021

Xem toàn bộ tài liệu Lớp 4: tại đây

Xem thêm các sách tham khảo liên quan:

  • Sách Giáo Khoa Khoa Học Lớp 4
  • Sách Giáo Viên Khoa Học Lớp 4
  • Vở Bài Tập Lịch Sử, Địa Lí, Khoc Học Lớp 4
  • Vở Bài Tập Khoa Học Lớp 4

Trả lời câu hỏi Khoa học 4 Bài 23 trang 48: Chỉ vào sơ đồ và nói về sự bay hơi, ngưng tụ của nước trong tự nhiên.

Trả lời


Trả lời câu hỏi Khoa học 4 Bài 23 trang 49: Vẽ sơ đồ vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên một cách đơn giản theo trí tưởng tượng của bạn (sử dụng mũi tên và ghi chú)

Trả lời

1. Liên hệ thực tế và trả lời

Trong tự nhiên, nước tồn tại ở thể nào? Cho ví dụ.

Xem lời giải

2. Làm thí nghiệm và trả lời

a. Chuẩn bị: Một cốc nước nóng, một cái đĩa

b. Úp đĩa lên cốc nước nóng khoảng một phút rồi nhấc đĩa lên

c. Em nhìn gì trên mặt trong của đĩa? Hiện tượng gì đã xảy ra với nước trong cốc?

Xem lời giải

3. Liên hệ thực tế và trả lời

a. Đặt khay nước vào ngăn làm đá của tủ lạnh, sau vài giờ lấy khay ra. Hiện tượng gì đã xảy ra với khay nước trong khay?

b. Lấy khay đá ra khỏi tủ lạnh, sau một thời gian ta thấy có hiện tượng gì đã xảy ra với các viên nước đá?

Xem lời giải

4. Đọc và trả lời

a. Đọc thông tin trong khung và bảng (sgk trang 47)

b. Trả lời câu hỏi:

  • Nước tồn tại ở những thể nào?
  • Các hiện tượng xảy ra với nước trong từng hình (từ 1 đến 3) gọi là gì?

Xem lời giải

5. Quan sát, đọc và trả lời

a. Quan sát và đọc kĩ các đoạn thông tin trong các hình từ 4 đến 8: (trang 48 sgk)

b. Trả lời câu hỏi:

  • Mây được hình thành như thế nào?
  • Nước mưa từ đâu ra?
  • Nước bay từ sông, hồ, biển… rồi trở về sông, hồ, biển… như thế nào?

Xem lời giải

B. Hoạt động thực hành

Thảo luận và hoàn thành sơ đồ

a. Lấy sơ đồ (hình 10) ở góc học tập (h3)

b. Quan sát kĩ sơ đồ và thảo luận về những từ có thể viết vào các ô trống

c. Vẽ thêm đầu mũi tên vào các đoạn thẳng để hoàn thành hồ sơ

d. Vừa chỉ vào hình, vừa nói về vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.

e. Khi tuần hoàn trong tự nhiên, nước chuyển như thế nào?

Xem lời giải

BA THỂ CỦA NƯỚCI/ Mục tiêu:Giúp HS:-Tìm được những ví dụ chứng tỏ trong tự nhiên nước tồn tại ở 3 thể: Rắn, lỏng, khí.-Nêu được sự khác nhau về tính chất của nước khi tồn tại ở 3 thể khác nhau.-Biết và thực hành cách chuyển nước từ thể lỏng thành thể khí, từ thể khí thành th ể rắn vàngược lại.-Hiểu, vẽ và trình bày được sơ đồ sự chuyển thể của nước.II/ Đồ dùng dạy- học:-Hình minh hoạ trang 45 / SGK phóng to .-Sơ đồ sự chuyển thể của nước để dán sẵn trên bảng lớp.-Chuẩn bị theo nhóm: Cốc thuỷ tinh, nến, nước đá, giẻ lau, nước nóng, đĩa.III/ Hoạt động dạy- học:Hoạt động của giáo viên1.Ổn định lớp:2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:+Em hãy nêu tính chất của nước ?-Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm.3.Dạy bài mới:* Giới thiệu bài:-Hỏi: Theo em nước tồn tại ở những dạng nào ? Cho vídụ.-GV giới thiệu: Để hiểu rõ thêm về các dạng tồn tại củanước, tính chất của chúng và sự chuyển thể của n ướcchúng ta cùng học bài ba thể của nước.* Hoạt động 1: Chuyển nước ở thể lỏng thành thể khívà ngược lại. Mục tiêu:-Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng và thể khí.-Thực hành chuyển nước ở thể lỏng thành thể khí vàngược lại.Cách tiến hành:-GV tiến hành hoạt động cả lớp.-Hỏi:+ Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ số 1 và số2.Hoạt động của học sinh-HS trả lời.-HS trả lời.-HS lắng nghe.-Trả lời:+ Hình vẽ số 1 vẽ các thác nước đangchảy mạnh từ trên cao xuống. Hình vẽsố 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn thấynhững giọt nước mưa và bạn nhỏ có thểhứng được mưa.+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ởthể lỏng.+ Hình vẽ số 1 và số 2 cho thấy nước ở thể+ Nước mua, nước giếng, nước máy,nào ?nước biển, nước sông, nước ao, …+ Hãy lấy một ví dụ về nước ở thể lỏng ?-Khi dùng khăn ướt lau bảng em thấy-Gọi 1 HS lên bảng. GV dùng khăn ướt lau bảng, yêu c ầu mặt bảng ướt, có nước nhưng chỉ mộtHS nhận xét.lúc sau mặt bảng lại khô ngay.-Vậy nước trên mặt bảng đi đâu ? Chúng ta cùng làm thínghiệm để biết.-HS làm thí nghiệm.-GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo định hướng:+Chia nhóm và nhận dụng cụ.+Chia nhóm cho HS và phát dụng cụ làm thí nghiệm.+Quan sát và nêu hiện tượng.+Đổ nước nóng vào cốc và yêu cầu HS: Khi đổ nước nóng vào cốc ta thấy có Quan sát và nói lên hiện tượng vừa xảy ra.khói mỏng bay lên. Đó là hơi nước bốclên. Quan sát mặt đĩa, ta thấy có rất nhiều Úp đĩa lên mặt cốc nước nóng khoảng vài phút rồi hạt nước đọng trên mặt đĩa. Đó là do hơinhấc đĩa ra. Quan sát mặt đĩa, nhận xét, nói tên hiện tượng nước ngưng tụ lại thành nước.vừa xảy ra. Qua hai hiện tượng trên em thấy nước Qua hiện tượng trên em có nhận xét gì ?có thể chuyển từ thể lỏng sang thể hơivà từ thể hơi sang thể lỏng.-HS lắng nghe.* GV giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn th ấy ởmiệng cốc nước nóng chính là hơi nước. Hơi nước là nướcở thể khí. Khi có rất nhiều hơi nước bốc lên từ nước sôitập trung ở một chỗ, gặp không khí lạnh hơn, ngay l ậptức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành những gi ọtnước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết lớp nọ đến lớp kia baylên ta mới nhìn thấy chúng như sương mù, n ếu hơi nướcbốc hơi ít thì mắt thường không thể nhìn thấy được.Nhưng khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp lạnh, ngưng tụ lạithành những giọt nước đọng trên đĩa.-Trả lời:-Hỏi: Nước ở trên mặt bảng biến thành hơi Vậy nước ở trên mặt bảng đã biến đi đâu ?nước bay vào không khí mà mắt thườngta không nhìn thấy được. Nước ở quần áo ướt đã bốc hơi vào Nước ở quần áo ướt đã đi đâu ?không khí làm cho quần áo khô. Các hiện tượng: Nồi cơm sôi, cốc Em hãy nêu những hiện tượng nào chứng tỏ nước từ nước nóng, sương mù, mặt ao, hồ, dướithể lỏng chuyển sang thể khí ?nắng, …-GV chuyển ý: Vậy nước còn tồn tại ở dạng nào nữa cácem hãy cùng làm thí nghiệm tiếp.* Hoạt động 2: Chuyển nước từ thể lỏng sang thể rắnvà ngược lại.Mục tiêu:-Nêu cách nước chuyển từ thể lỏng thành thể rắn vàngược lại.-Nêu ví dụ về nước ở thể rắn.-Hoạt động nhóm.Cách tiến hành:-GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng.-Nếu nhà trường có tủ lạnh thì thực hiện làm n ước đá, -HS thực hiện.nếu không yêu cầu HS đọc thí nghiệm, quan sát hình vẽ và + Thể lỏng.hỏi.+ Nước lúc đầu trong khay ở thể gì ?+ Nước trong khay đã biến thành thể gì ?+ Hiện tượng đó gọi là gì ?+ Nêu nhận xét về hiện tượng này ?-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.* Kết luận: Khi ta đổ nước vào nơi có nhiệt độ 00C hoặcdưới 00C với một thời gian nhất định ta có nước ở thể rắn.Hiện tượng nước từ thể lỏng biến thành thể rắn được gọilà đông đặc. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.-Hỏi: Em còn nhìn thấy ví dụ nào chứng tỏ n ước tồn tạiở thể rắn ?-GV tiến hành tổ chức cho HS làm thí nghiệm nước từthể rắn chuyển sang thể lỏng hoặc tiếp tục cho HS quansát hiện tượng theo hình minh hoạ.Câu hỏi thảo luận:1) Nước đã chuyển thành thể gì ?2) Tại sao có hiện tượng đó ?3) Em có nhận xét gì về hiện tượng này ?-Nhận xét ý kiến bổ sung của các nhóm.* Kết luận: Nước đá bắt đầu nóng chảy thành nước ởthể lỏng khi nhiệt độ trên 00C. Hiện tượng này được gọilà nóng chảy.* Hoạt động 3: Sơ đồ sự chuyển thể của nước. Mục tiêu:-Nói về 3 thể của nước.-Vẽ và trình bày sơ đồ sự chuyển thể của nước.Cách tiến hành:-GV tiến hành hoạt động của lớp.-Hỏi:+ Nước tồn tại ở những thể nào ?+ Nước ở các thể đó có tính chất chung và riệng như thếnào ?-GV nhận xét, bổ sung cho từng câu trả lời của HS.-Yêu cầu HS vẽ sơ đồ sự chuyển thể của nước, sau đógọi HS lên chỉ vào sơ đồ trên bảng và trình bày sự chuyểnthể của nước ở những điều kiện nhất định.KHÍBay hơiNgưng tụLỎNGLỎNG+ Do nhiệt độ ở ngoài lớn hơn trong tủlạnh nên nước trong khay chuển thànhnước đá (thể rắn).+ Hiện tượng đó gọi là đông đặc.+ Nước chuyển từ thể lỏng sang thể rắnkhi nhiệt độ bên ngoài cao hơn.-Các nhóm bổ sung.-HS lắng nghe.-Băng ở Bắc cực, tuyết ở Nhật Bản,Nga, Anh, …-HS thí nghiệm và quan sát hiện tượng.-HS trả lời.-HS bổ sung ý kiến.-HS lắng nghe.-HS trả lời.+ Thể rắn, thể lỏng, thể khí.+ Đều trong suốt, không có màu, khôngcó mùi, không có vị. Nước ở thể lỏng vàthể khí không có hình dạng nhất định.Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.-HS lắng nghe.-HS vẽ.Sự chuyển thể của nước từ dạng nàysang dạng khác dưới sự ảnh hưởng củanhiệt độ. Gặp nhiệt độ thấp dưới 0 0Cnước ngưng tụ thành nước đá. Gặp nhiệtđộ cao nước đá nóng chảy thành thểlỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước bay hơiNóng chảyĐông đặcRẮN-GV nhận xét, tuyên dương, cho điểm những HS có sự ghinhớ tốt, trình bày mạch lạc.3.Củng cố- dặn dò:-Gọi HS giải thích hiện tượng nước đọng ở vung nồicơm hoặc nồi canh.-GV nhận xét, tuyên dương những HS, nhóm HS tích cựctham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.-Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.-Dặn HS chuẩn bị giấy và bút màu cho tiết sau.chuyển thành thể khí. Ở đây khi hơinước gặp không khí lạnh hơn ngay lậptức ngưng tụ lại thành nước.

Video liên quan

Chủ đề