Cách vẽ lại mạch khi có biến trở

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Tính điện trở qua phương pháp vẽ lại mạch điện cực hay

Phương pháp giải:

Bước 1: Viết sơ đồ mạch điện,vẽ lại mạch điện cho đơn giản và rõ ràng hơn (khi có dây nối tắt, hoặc các điện trở mắc nối tiếp liên tục...)

Bước 2: Xác định điện trở tương đương của mạch điện.

Quảng cáo

Một số quy tắc chuyển mạch.

a/ Chập các điểm cùng điện thế:

- "Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tương đương."

(Do VA - Vb = UAB = I.RAB → Khi RAB = 0; I ≠ 0 hoặc RAB ≠ 0, I = 0 → Va = Vb. Tức A và B cùng điện thế)

Các trường hợp cụ thể: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể...Được coi là có cùng điện thế. Hai điểm nút ở 2 đầu R5 trong mạch cầu cân bằng...

b/ Bỏ điện trở:

- Ta có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch điện tương đương khi cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0.

Các trường hợp cụ thể: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dãn có điện trở bằng 0 ( điện trở đã bị nối tắt); vôn kế có điện trở rất lớn (lý tưởng).

* Chú ý: Với mạch điện có khóa K thì cần chú ý 2 trường hợp.

Khóa K mở: dòng điện không đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc nối tiếp với khóa K đó.

Khóa K đóng: dòng điện đi qua khóa k và các điện trở hay thiết bị điện mắc nối tiếp với khóa K đó. Nếu khóa K đứng 1 mình trên 1 mạch rẽ và nối trực tiếp với điểm cuối nguồn thì khi khóa K đó đóng, mạch điện được nối tắt.

Bài tập ví dụ minh họa

Quảng cáo

Bài 1: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết mỗi điện trở có giá trị R.

Tóm tắt:

Sơ đồ như hình vẽ: Các điện trở bằng nhau bằng R.

Đáp án: Rtb = R/3

Hướng dẫn giải:

Vì các điện trở được mắc chung nhau ở cả hai đầu nên có thể vẽ lại mạch, ba điện trở mắc song song

Điện trở tương đương của mạch là Rtb = R/3

Bài 2: Tính điện trở tương đương của đoạn mạch sau, biết R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 10 Ω.

Tóm tắt:

R1 = 4 Ω; R2 = 6 Ω; R3 = 12 Ω; R4 = 9,6 Ω. Rtd = ?

Đáp án: Rtd = 6Ω

Quảng cáo

Hướng dẫn giải:

Ta vẽ lại mạch như sau:

Sơ đồ mạch: R3 // [R4 nt (R1 // R2)]

Điện trở tương đương R12 là

Điện trở tương đương R124 = R4 + R12 = 9,6 + 2,4 = 12 Ω

Điện trở tương đương toàn mạch là

Bài 3: Tính điện trở tương đương của mạch điện sau:

Biết R1 = 4 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 12 Ω; R5 = 10 Ω.

Đáp án: Rtd = 12,4 Ω

Hướng dẫn giải:

Ta vẽ lại mạch như sau:

Viết sơ đồ mạch: R5 nt {R1 // [(R3 // R4) nt R2]}

Ta có:

R234 = R2 + R34 = 2 + 4 = 6 Ω

Rtd = R5 + R1234 = 10 + 2,4 = 12,4 Ω.

Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Bài 1: Cho mạch điện như sơ đồ hình 1. Biết R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω. Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.

Tóm tắt:

R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω.

Vôn kế có điện trở vô cùng lớn. Tính điện trở tương đương của mạch.

Hiển thị đáp án

Vì vôn kế có điện trở vô cùng lớn nên có thể bỏ nó ra khỏi mạch là vẽ lại mạch như sau:

Sơ đồ mạch: [R1 // (R3 nt R4)] nt R2

R1 = R2 = 20Ω, R3 = R4 = 10Ω.

Điện trở tương đương: R34 = R3 + R4 = 20 Ω.

Rtd = R134 + R2 = 30 Ω.

Đáp án: Rtd = 30 Ω

Bài 2: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

Biết R1 = R3 = R4 = R5 = 10Ω, R2 = 5Ω. Tính Rtd.

Hiển thị đáp án

Điện trở của vôn kế rất lớn, bỏ qua điện trở của dây dẫn và điện trở ampe kế nên ta có thể bỏ vôn kế ra khỏi mạch, chập hai điểm ở hai đầu am pe kế vì có cùng điện thế, và vẽ lại được sơ đồ mạch như sau:

Sơ đồ: {R1 // [R2 nt (R4 // R5)]} nt R3

Điện trở tương đương

R245 = R2 + R45 = 10 Ω

Rtd = R1245 + R3 = 15 Ω.

Đáp án: Rtd = 15 Ω

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết các điện trở R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Bỏ qua điện trở của am pe kế và dây nối. Xác định điện trở tương đương của đoạn mạch.

Tóm tắt:

R0 = 0,5 Ω; R1 = 1 Ω; R2 = 2 Ω; R3 = 6 Ω; R4 = 0,5 Ω; R5 = 2,5 Ω. Tìm Rtd ?

Hiển thị đáp án

Vì bỏ qua điện trở của ampe kế nên có thể chập hai điểm đầu am pe kế lại vì có cùng điện thế. Ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:

Sơ đồ mạch: [R1 // (R4 nt R5)] nt (R2 // R3) nt R0

Điện trở tương đương: R45 = R4 + R5 = 3 Ω

Điện trở tương đương của mạch là

Rtd = R0 + R23 + R145 = 0,5 + 1,5 + 0,75 = 2,75 Ω.

Đáp án: Rtd = 2,75 Ω

Bài 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = R4 = 10 Ω, R2 = R3 = 5 Ω

Tìm điện trở tương đương của mạch

a) RAB

b) RAC

c) RBC

Hiển thị đáp án

Các điểm C, D được nối với nhau bằng dây dẫn không có điện trở nên cùng điện thế, có thể chập lại với nhau được.

a) Tính RAB

Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Sơ đồ mạch: R1 // [R3 nt (R2 // R4)]

b) RAC

Ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:

Sơ đồ mạch [R1 nt (R2 // R4)] // R3

Điện trở tương đương

c) RBC

Ta vẽ lại mạch như sau:

Sơ đồ mạch: R2 // R4 // (R1 nt R3)

Điện trở tương đương: R13 = R1 + R3 = 15 Ω.

Đáp án:

Bài 5: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

Biết R1 = 3Ω; R2 = R3 = R4 = 4Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Hiển thị đáp án

Bỏ qua điện trở của ampe kế, ta vẽ lại mạch điện như sau:

Sơ đồ mạch: R1 // [(R2 // R3) nt R4]

Điện trở tương đương

R234 = R23 + R4 = 6 Ω.

Đáp án: RAB = 2 Ω

Bài 6: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Tóm tắt:

Biết R1 = 12Ω; R2 = 9Ω; R3 = 6Ω; R4 = 6Ω. Tính điện trở tương đương của mạch điện.

Hiển thị đáp án

Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Sơ đồ mạch: R1 // [R2 nt (R3 // R4)]

Điện trở tương đương

R234 = R2 + R34 = 12 Ω.

Đáp án: Rtd = 6Ω

Bài 7: Một mạch điện như hình bên. Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.

Tóm tắt:

Các điện trở như nhau và giá trị mỗi điện trở là r = 1Ω. Tính điện trở tương đương của mạch.

Hiển thị đáp án

Ta đặt tên các nút như sau:

Ta có thể vẽ lại mạch như sau:

Điện trở tương đương

Đáp án:

Bài 8: Cho mạch điện như hình vẽ bên. Biết R1 = 10Ω; R2 = Rx = 4Ω; R3 = R4 = 12; Ra = 1Ω.

Tính điện trở của đoạn mạch khi

a) K đóng.

b) K mở.

Hiển thị đáp án

a) Khi K đóng, ta vẽ lại sơ đồ mạch điện như sau:

Sơ đồ mạch: R1 nt {[R2 nt (R3 // R4)] // (Ra nt Rx)}

Điện trở tương đương

R234 = R2 + R34 = 4 + 6 = 10 Ω.

Rax = Ra + Rx = 5 Ω

Đáp án:

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ như sau:

Sơ đồ mạch: R1 nt [R2 // (Ra nt Rx nt R4)] nt R3

Điện trở tương đương

Rax4 = Ra + Rx + R4 = 17 Ω

Đáp án:

Bài 9: Cho mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 8Ω, R2 = R3 = 4Ω, R4 = 6Ω. Bỏ qua điện trở của ampe kế, của khóa K và của dây dẫn.

Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB khi

a) K đóng

b) K mở

Hiển thị đáp án

a) Khi K đóng, điểm C và B có thể chập lại với nhau. Ta vẽ lại được mạch điện như sau:

Sơ đồ mạch: R1 // [R4 nt (R2 // R3)]

Điện trở tương đương

R234 = R23 + R4 = 8 Ω

b) Khi K mở, ta vẽ lại sơ đồ mạch như sau:

Sơ đồ mạch: [(R1 nt R2) // R4] nt R3

Điện trở tương đương: R12 = R1 + R2 = 12 Ω

Rtd = R124 + R3 = 4 + 4 = 8Ω

Đáp án: a) Rđ = 4 Ω; b) Rm = 8 Ω

Bài 10: Cho mạch điện như hình vẽ.

Biết R1 = 1/2 Ω; R2 = 1,5 Ω; R3 = R4 = R5 = 1 Ω.

Tính điện trở tương đương RAB.

Hiển thị đáp án

Mạch điện được vẽ lại như sau:

Điện trở tương đương

R236 = R2 + R36 = 2,5 Ω.

R12356 = R1 + R2356 = 1 Ω.

Xem thêm các dạng bài tập Vật Lí lớp 9 có đáp án và lời giải chi tiết khác:

  • Dạng 1: Phương pháp Tính điện trở của sợi dây cực hay
  • Dạng 2: Phương pháp Tính điện trở của mạch nối tiếp cực hay
  • Dạng 3: Phương pháp Tính điện trở của mạch song song cực hay
  • Dạng 4: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch hỗn hợp cực hay
  • Dạng 5: Phương pháp Tính điện trở tương đương của mạch cầu cực hay | Cách chuyển mạch sao thành mạch tam giác
  • Dạng 7: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch nối tiếp, song song cực hay
  • Dạng 8: Cách giải Bài tập Định luật Ôm cho đoạn mạch hỗn hợp cực hay

Xem thêm các loạt bài Để học tốt Vật Lí lớp 9 hay khác:

  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải VBT Vật Lí 9
  • Đề thi Vật Lí 9

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Ngân hàng trắc nghiệm lớp 9 tại khoahoc.vietjack.com

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 9 có đáp án

CHỈ CÒN 250K 1 KHÓA HỌC BẤT KÌ, VIETJACK HỖ TRỢ DỊCH COVID

Phụ huynh đăng ký mua khóa học lớp 9 cho con, được tặng miễn phí khóa ôn thi học kì. Cha mẹ hãy đăng ký học thử cho con và được tư vấn miễn phí. Đăng ký ngay!

Tổng đài hỗ trợ đăng ký khóa học: 084 283 45 85

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k7: fb.com/groups/hoctap2k7/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Lý thuyết - Bài tập Vật Lý 9 có đáp án của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung chương trình Vật Lý lớp 9.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Các loạt bài lớp 9 khác

  • Soạn Văn 9
  • Soạn Văn 9 (bản ngắn nhất)
  • Văn mẫu lớp 9
  • Đề kiểm tra Ngữ Văn 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Toán 9
  • Giải sách bài tập Toán 9
  • Đề kiểm tra Toán 9
  • Đề thi vào 10 môn Toán
  • Chuyên đề Toán 9
  • Giải bài tập Vật lý 9
  • Giải sách bài tập Vật Lí 9
  • Giải bài tập Hóa học 9
  • Chuyên đề: Lý thuyết - Bài tập Hóa học 9 (có đáp án)
  • Giải bài tập Sinh học 9
  • Giải Vở bài tập Sinh học 9
  • Chuyên đề Sinh học 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9
  • Giải bài tập Địa Lí 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập Địa Lí 9
  • Giải Tập bản đồ và bài tập thực hành Địa Lí 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9
  • Giải bài tập Tiếng anh 9 thí điểm
  • Giải sách bài tập Tiếng Anh 9 mới
  • Giải bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập Lịch sử 9 (ngắn nhất)
  • Giải tập bản đồ Lịch sử 9
  • Giải Vở bài tập Lịch sử 9
  • Giải bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập GDCD 9 (ngắn nhất)
  • Giải sách bài tập GDCD 9
  • Giải bài tập Tin học 9
  • Giải bài tập Công nghệ 9

Chủ đề