CÁCH liệt kê trong tiếng Trung

Trợ từ 啦 trong Tiếng Trung

Chào các em học viên, các em đã học cách sử dụng trợ từ ngữ khí 了 trong Tiếng Trung rồi đúng không. Thế còn trợ từ ngữ khí 啊 thì sao, chúng ta cũng đã học rồi đấy, em nào chưa nhớ ra thì tìm lại trong website của Trung tâm là HocTiengTrung.TV nhé.

Ngữ pháp Tiếng Trung mà chúng ta học ở trên lớp đều mang tính ứng dụng cao trong Tiếng Trung giao tiếp, do đó các em cần học thật kỹ mỗi bài giảng Tiếng Trung trên lớp.

Em nào chưa học lại bài cũ thì vào link bên dưới xem lại nhanh và khẩn trương nhé.

Trợ từ 看 trong Tiếng Trung

Trợ từ 啦 là kết hợp của hai chữ 了 và 啊 trong Tiếng Trung, nên sẽ đọc là lā, hoặc là la đều oke. Còn cách dùng trợ từ 啦 như thế nào thì các em nhìn lên slide bài giảng ngày hôm nay.

Trợ từ 啦 có 2 cách dùng, cụ thể chi tiết như thế nào mời các em nhìn xuống bên dưới.

Cách dùng trợ từ 啦 trong Tiếng Trung giao tiếp hàng ngày

Cách dùng thứ nhất của trợ từ 啦 trong Tiếng Trung

Trợ từ 啦 lā đặt cuối câu để biểu thị ngữ khí như thích thú, phẫn nộ, cấm đoán, cảnh cáo, nghi vấn, v.v.. có nghĩa là đấy; nhá;nhé; à

Ví dụ:

围棋又夺得冠军啦! Wéi qí yòu duó dé guàn jūn lā!

Môn cờ vua lại đoạt được hạng nhất rồi!

昨天的杂技表演惊险极啦! Zuó tiān de zá jì biǎo yǎn jīng xiǎn jí lā!

Biểu biểu diễn xiếc ngày hôm qua thật nguy hiểm vô cùng.

你怎么连刚学过的东西全都忘啦! Nǐ zěn me lián gāng xué guò de dōng xi quán dōu wàng lā!

Tại sao bạn lại quên hết những điều mình mới được học vậy!

熄灯了,别再说话啦! Xī dēng le ,bié zài shuō huà lā!

Tắt đèn đi, đừng nói chuyện nữa

气象台通知,台风就要来啦! Qì xiàng tái tōng zhī, tái fēng jiù yào lái lā!

Đài khí tượng thông báo, bão sắp đến rồi!

一声不响,你怎么啦? Yī shēng bù xiǎng, nǐ zěn me lā!

Sao bạn chẳng nói gì vậy, bạn có sao không?

Cách dùng thứ hai của trợ từ 啦 trong Tiếng Trung

Trợ từ 啦 lā đặt sau các thành phần được liệt kê, có nghĩa là này

Ví dụ:

大米啦,白面啦,杂粮啦,粮食店里样样都有。 Dà mǐ lā, bái miàn lā, zá liáng lā, liáng shí diàn lǐ yàng yang dōu yǒu.

Gạo này, bột lúa mạch này, và các lương thực khác, thứ nào cũng có trong cửa hàng này cả.

书啦,报纸啦,杂志啦,摆满了阅览室。 Shū lā, bào zhǐ lā, zá zhì lā, bǎi mǎn le yuè lǎn shì.

Trong phòng đọc có xếp nào sách, nào báo chí, nào tạp chí .v.v.

“等[děng]” có các cách dùng khác nhau như biểu thị liệt kê với ý nghĩa là “vân vân”, hoặc kết hợp với cụm “的时候” để có nghĩa “đợi đến” giống cụm từ “等到”. Ngoài ra còn kết hợp với từ “再,就”, 以后”. Để rõ hơn các bạn xem nội dung giải thích các cách dùng 等[děng] đợi, vân vân bên dưới nhé!

MỤC LỤC
1. Cấu trúc 等…的时候
2. Cấu trúc 等…以后
3. 等(等) vân vân
4. 等 đợi, chờ

1. Cấu trúc 等…的时候

“等[děng]” trong cấu trúc “等…的时候[děng….de shíhòu] ” có nghĩa là “等到[děngdào]”(đợi đến). “等…的时候” đóng vai trò làm trạng ngữ chỉ thời gian của câu, phân câu sau thường đi kèm với các từ như “已经[yǐjīng]”,“再 [zài]”,“就[jiù]”,…, đôi lúc có thể lược bỏ những từ này cũng được. Ví dụ:

(1) 等雨停了(的时候),我们出去玩儿。
Děng yǔ tíngle (de shíhòu), wǒmen jiù chūqù wánr.
Đợi đến khi trời tạnh mưa thì chúng ta đi ra ngoài chơi.

(2) 等我买回来(的时候),我们一起吃。
Děng wǒ mǎi huí lái (de shíhòu), wǒmen jiù yìqǐ chī.
Đợi đến lúc tôi mua về, chúng ta cùng ăn.

Tuy nhiên khi sử dụng cấu trúc “等…的时候” trong câu ở thì tương lai, để câu có ý nghĩa chặt chẽ và hay hơn thì không nên dùng kèm “的时候”. Thêm nữa, câu ở thì tương lai thường hay dùng kèm theo sau “再”,“就”.

(3) 等爸爸回来吃晚饭吧。
Děng bàba huílái jiù chī wǎnfàn ba.
Đợi ba về rồi ăn cơm tối.

(4) 等这辆自行车我修好了借给小王。
Děng zhè liàng zìxíngchē wǒ xiūhǎole jiù jiè gěi Xiǎo Wáng.
Đợi chiếc xe đạp này tôi sửa xong rồi cho Tiểu Vương mượn.

2. Cấu trúc 等…以后

Ngoài ra “等” còn được sử dụng trong cấu trúc “等…以后[děng… yǐhòu]”… đợi sau khi….Ví dụ:

(5) 等我毕业以后,一定到广州去。
Děng wǒ bìyè yǐhòu, yídìng dào Quǎngzhōu qù.
Đợi sau khi tôi tốt nghiệp, nhất định tôi sẽ đến Quảng Châu.

(6) 等我找到工作以后,一定要买房子。
Děng wǒ zhǎodào gōngzuò yǐhòu, yídìng yāo mǎi fángzi.
Đợi sau khi tôi tìm được công việc, nhất định phải mua nhà.

3. 等(等) vân vân

“等[děng]” là đại từ, biểu thị sự liệt kê. Phần liệt kê ở phía trước “等” có thể là toàn bộ, cũng có thể chỉ là một phần của sự vật.

a. “等” đặt trước một danh từ hoặc một ngữ số lượng danh từ thì dịch là “như là”.

A1,A2 ⋯⋯ 等 + [từ/cụm từ chỉ chủng loại] + vị ngữ

(7) 北京大学、清华大学和中国人民大学等高等学校都在 北京西边。
Běijīng dàxué, Qīnghuá dàxué hé Zhōngguó rénmín dàxué děng gāoděng xuéxiào dōu zài Běijīng Xībian.
Các trường đại học như là Đại học Bắc kinh, Đại học Thanh Hoa, Đại học Nhân Dân Trung Quốc đều ở phía Tây Bắc Kinh.

(8) 市场卖吃穿用等生活用品的。
Shìchǎng mài chī chuān yòng děng shēnghuó yòngpǐn de.
Chợ bán các đồ dùng hàng ngày như là đồ ăn, đồ mặc.

b. “等等děngděng” đặt ở cuối câu để biểu thị sự liệt kê, dịch là “vân vân”

(9) 北京的名胜古迹很多,有颐和园、故宮 、天坛等等。
Běijīng de míngshèng gǔjī hěn duō, yǒu Yíhéyuán, Gùgōng, Tiāntán děng děng.
Danh lam thắng canh của Bắc Kinh rất nhiều, có Di Hòa Viên, Cố Cung, Thiên Đàn, vân vân.

(10) 雪碧,可乐,奶茶等等,我都喜欢喝。Xuěbì, kělè, nǎichá děngděng, wǒ dōu xǐhuān hē.

Sprite, Coca, trà sữa, vân vân, tôi đều thích uống.

Děng 1.(Đặt phía sau các từ hay cụm từ được nêu ra để chỉ rõ chưa kết thúc) vân vân

1.1

近几年来,工业,农业,商业,交通运输也业,文化教育等各方面都取得了巨大的成就。Jìn jǐ nián lái ,gōng yè ,nóng yè ,shāng yè, jiāo tōng yùn shū yè , wén huà jiào yù déng gè fāng miàn dōu qǔ dé le jù dà de chéng jiù .Mấy năm gần đấy, các phương diện như công nghiệp, nông nghiệp, thương nghiệp, giao thông vận tải, văn hóa và giáo dục v.v…đều đạt được những thành tựu to lớn.
1.2
农村要注意收听气象广播,以便预防水、早、风、冻等自然灾害。Nóng cūn yào zhù yì shōu tīng qì xiàng guǎng bō,yí biàn yù fáng shuǐ, zǎo ,fēng ,dòng děng zì rán zāi hài . Các vùng nông thôn phải chú ý theo dõi thông tin khí tượng trên đài để tiện đề phòng các thiên tai như lũ lụt, hạn hán, gió, rét v.v…
1.3
乡里最近购买了钢筋、水泥、砖瓦等大批建筑材料,供农民建屋之用。Xiāng lǐ zuì jìn gòu mǎi le gāng jīn ,shuǐ ní ,zhuān wǎ děng dà pī jiàn zhù cái liào, gòng nóng mín jiàn wū zhī yòng .Gần đây xã đã mua một lượng lớn vật liệu xây dựng như sắt thép, xi măng, gạch ngói v.v… để cung cấp cho nông dân xây dựng nhà ở.
1.4
我家阳台上种有梅花、石榴、樱桃、月季等,花开不断。Wǒ jiā yáng tái shàng zhǒng yǒu méi huā ,shí liú ,yīng táo ,yuè jì děng ,huā kāi bú duàn. Các loài hoa trồng trên sân thượng nhà tôi như hoa mai, hoa thạch lựu, hoa anh đào,hoa hồng v.v…đều đua nhau nở hoa.
Lưu ý: Trong 3 ví dụ đầu, phía sau của từ “
” là từ chỉ sự tổng quất, trước và sau có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và buộc phải liên tục, còn kết cấu của từ “” trong câu thứ 4 lại phải dùng dấu phẩy.

Đồng nghĩa: Từ “等等” cũng có nghĩa như từ “” nhưng ngữ khí mạnh hơn, phía sau thường không đi với từ chỉ sự tổng hợp.
1.
标点符号有句号、逗号、顿号、分号、冒号等等,用法不同。Biāo diǎn fú hào yǒu jù hào ,dòu hào ,dùn hào ,fēn hào ,mào hào děng děng ,yòng fǎ bù tóng . Các loại dấu chấm câu như là dấu chấm cuối câu, dấu phẩy, dấu ngắt, dấu chấm phẩy, dấu hai chấm v.v… đều có cách dùng khác nhau.
2.
标点符号的用法是:句号用在句子末尾;逗号表示一句话中间的停顿;顿号表示并列的词或者词组之间的停顿;分号表示并列的分句之间的停顿;冒号表示提起下文,也表示总结上文;等等。Biāo diǎn fú hào de yòng fǎ shì : jù hào yòng zài jù zi mò wěi ; dòu hào biǎo shì yī jù huà zhōng jiān de tíng dùn ;dùn hào biǎo shì bìng liè de cí huò zhě cí zǔ zhī jiān de tíng dùn ;fēn hào biǎo shì bìng liè de fēn jù zhī jiān de tíng dùn ;mào hào biǎo shì tí qǐ xià wén ,yě biǎo shì zǒng jié shàng wén ;děng děng .Cách dùng của các dấu chấm câu là: dấu chấm được đặt ở cuối câu, dấu phẩy biểu thị sự ngừng ngắt trong một câu nói;dấu ngắt biểu thị sự ngừng ngắt giữa các danh từ được liệt kê hoặc giữa các cụm từ, dấu chấm phẩy biểu thị ngừng ngắt giữa các phân câu đẳng lập, dấu hai chấm biểu thị nội dung được nhắc đến ở phía sau, cũng có khi biểu thị nội dung được tổng kết ở bên trên, v.v…

2.Đặt sau tên người hay địa danh thường dùng “” mà không dùng “等等”. Ví dụ “得奖的有李光明、张学功等– Những người đoạt giải gồm có Lý Quang Minh, Trương Học Công v.v…” hay “我最近去了北方几个城市,包括北京、天津、济南等– Gần đây tôi đã đi mấy thành phố ở miền bắc như Bắc Kinh, Thiên Tân, Tế Nam v.v…”

3. Đặt sau một từ hay một cụm từ để giản lược các sự vật khác cùng chủng loại.
3.1
外出旅游,毛巾等盥洗用品,必须随身携带.Wài chū lǚ yóu ,máo jīn děng guàn xǐ yòng pǐn ,bì xū suí shēn xié dài . Khi đi xa du lịch, cần phải mang theo bên mình những đồ dùng tắm gội như khăn bông v.v…
3.2
浙北嘉兴等地盛产稻米。Zhè jiāng jiā xīng děng dì shèng chǎn dào mǐ .Gia Hưng và những vùng khác ở phía bắc Triết Giang sản xuất rất nhiều lúa gạo.
3.3
学校建屋等情,已上报有关部门请示。Xué xiào jiàn wū děng qíng ,yǐ shàng bào yǒu guān bù mén qǐng shì .Việc xây dựng trường học và những vấn đề khác đều được báo cáo lên các cơ quan hữu quan để xin ý kiến.
3.4
所说购买录音机等等,工会可以同意。Suǒ shuō gòu mǎi lù yīn jī děng děng ,gōng huì kě yǐ tóng yì .Máy cát-xét và những thứ đã nói cần phải mua, tổ chức công đoàn có thể đồng ý.
Lưu ý: Khi đã dùng “
” hay “等等” thì không cần dùng dấu chấm lửng (….) nữa.

4.Biểu thị việc liệt kê đã kết thúc, thường đề cập đến tổng số các thành phần được liệt kê. Trong trường hợp này chỉ được dùng “” mà không được dùng “等等”.
4.1
纸、印刷术、指南针、火药等四大发明,是中国对世界文明的巨大贡献。Zhǐ, yìn shuā shù ,zhǐ nán zhēn ,huǒ yào děng sì dà fā míng ,shì zhōng guó duì shì jiè wén míng de jù dà gòng xiàn .Bốn phát minh lớn là giấy, kỹ thuật in, kim chỉ nâm, thuốc nổ chính là những cống hiến vĩ đại của Trung Quốc cho nền văn minh của thế giới.
4.2
《试》、《书》、《礼》、《易》、《春秋》等五部儒家经典合成五经。《Shī 》、《shū 》、《》、《》、《chūn qiū děng wǔ bù rú jiā jīng diǎn héchéng “wǔ jīng “Năm bộ kinh điển của Nho gia là kinh thi, kinh thư, kinh lẽ, kinh dịch, kinh xuân thu hợp thành “Ngũ kinh”.
Thực từ: Từ “
” và “等等” trong ví dụ “等你回来再说”và ví dụ “请你在车站等等他”là động từ.

Các sách song ngữ Trung - Việt bán chạy nhất

Video liên quan

Chủ đề