Cách kiểm tra chữ ký số trên hợp đồng

Trong bối cảnh công nghệ số đang thay đổi môi trường kinh doanh, nhiều doanh nghiệp đã sử dụng văn bản điện tử, giấy tờ điện tử, hợp đồng điện tử để trao đổi và ký kết với doanh nghiệp đối tác.

Tuy nhiên, hiện tại có khá nhiều doanh nghiệp lại không biết làm cách nào, công cụ nào để xác minh được chữ ký điện tử, chữ ký số của phía đối tác ký lên văn bản điện tử, giấy tờ điện tử, hợp đồng điện tử.

Khách hàng tham khảo :  //mic.gov.vn/Pages/TinTuc/141749/Lam-cach-nao-de-xac-minh-chu-ky-dien-tu--chu-ky-so.html

Theo Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia - Bộ TTTT

Người nhận có thể sử dụng chính phần mềm mà người ký dùng để ký số hoặc sử dụng một số phần mềm đọc, soạn thảo văn bản phổ biến được xây dựng và phát triển bởi các cơ quan, tổ chức tin cậy như Adobe Acrobat (của Adobe), Word, Excel, Power Point (của Microsoft), vSignPDF (của Ban Cơ yếu Chính phủ) để kiểm tra chữ ký số trên văn bản điện tử mà mình nhận được.

Cách thức, quy trình kiểm tra chữ ký số cần tuân thủ quy định tại các khoản 1 và 2 Điều 79 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP ngày 27/9/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.

Theo đó, trước khi chấp nhận chữ ký số của người ký, người nhận phải kiểm tra các thông tin sau:

  • Trạng thái chứng thư số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số của người ký;
  • Chữ ký số phải được tạo bởi khóa bí mật tương ứng với khóa công khai trên chứng thư số của người ký;
  • Đối với chữ ký số được tạo ra bởi chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam, người nhận phải kiểm tra hiệu lực chứng thư số trên cả hệ thống của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực thực chữ ký số quốc gia và hệ thống của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký ố nước ngoài cấp chứng thư số đó.

Người nhận phải thực hiện quy trình kiểm tra như sau:

  • Kiểm tra trạng thái chứng thư số tại thời điểm thực hiện ký số, phạm vi sử dụng, giới hạn trách nhiệm và các thông tin trên chứng thư số đó theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 130/2018/NĐ-CP trên hệ thống kỹ thuật của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó;
  • Trong trường hợp người ký sử dụng chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng cấp: Kiểm tra trạng thái chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đã cấp chứng thư số đó tại thời điểm thực hiện ký số trên hệ thống kỹ thuật của Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia;

Trung tâm Chứng thực điện tử quốc gia đang nghiên cứu xây dựng và phát triển ứng dụng cho phép người dùng ký số, kiểm tra chữ ký số trên máy tính cá nhân hoặc nền tảng web, đáp ứng các quy định, tiêu chuẩn kỹ thuật về chữ ký số, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin. Ngay khi ứng dụng hoàn thiện, Trung tâm sẽ cung cấp miễn phí để các tổ chức, cá nhân có nhu cầu ký số, kiểm tra chữ ký số lựa chọn sử dụng.

Hãy luôn đảm bảo rằng chữ ký số mình nhận được là đảm bảo xác minh.

Để đảm bảo tính bảo mật cũng như chất lượng tính xác thực của chữ ký số. Khách hàng nên lựa chọn những nhà cung cấp uy tín, được cấp phép của Bộ Thông tin và Truyền thông như: VNPT-CA, CA2- Nacencomm, Viettel- CA, MISA, BKav- CA,..

Nacencomm với 24 năm kinh nghiệm, là đơn vị thứ hai được cấp phép CA. Chúng tôi luôn mang đến cho khách hàng sản phẩm, dịch vụ uy tín, hoàn toàn bảo mật. Hơn thế nữa CA2 là đơn vị đầu tiên đăng ký bảo hiểm chữ ký số, đáp ứng đầy đủ các yêu cầu về pháp lý của Bộ Thông tin & truyền thông và các cơ quan Thuế. Vì vậy khách hàng có thể hoàn toàn yên tâm tuyệt đối khi sử dụng dịch vụ chữ ký số CA2.

Để được tư vấn khách hàng liên hệ:

Hotline :1900 5454 07

Website: //www.nacencomm.vn/

Quy định về sử dụng chữ ký điện tử trên hợp đồng kinh tế đang ngày càng được biết đến và ưa chuộng hơn nhờ tính tiện lợi và khả năng bảo mật ngày càng tối ưu. Pháp luật ngày càng hoàn thiện quy định để bảo vệ quyền lợi của các chủ thể khi giao kết hợp đồng bằng chữ ký điện tử. Như vậy, quy định của pháp luật về chữ ký điện tử khi sử dụng trên hợp đồng kinh tế như thế nào? bài viết này sẽ cung cấp đến Quý bạn đọc những thông tin cần thiết.

Khái niệm chữ ký điện tử

Chữ ký điện tử

Khái niệm

Chữ ký điện tử được tạo lập dưới dạng từ, chữ, số, ký hiệu, âm thanh hoặc các hình thức khác bằng phương tiện điện tử gắn liền hoặc kết hợp một cách lô gíc với thông điệp dữ liệu. Có thể hiểu một cách đơn giản rằng “Chữ ký điện tử” là một đoạn thông tin đi kèm với dữ liệu điện tử nhằm xác nhận người ký thông điệp dữ liệu và xác nhận sự chấp thuận của người đó đối với nội dung thông điệp dữ liệu được ký.

Giá trị pháp lý của chữ ký điện tử

Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu chữ ký điện tử được sử dụng để ký thông điệp dữ liệu đó đáp ứng các điều kiện sau:

  • Phương pháp tạo chữ ký điện tử cho phép xác minh được người ký và chứng tỏ được sự chấp thuận của người ký đối với nội dung thông điệp dữ liệu.
  • Phương pháp đó là đủ tin cậy và phù hợp với mục đích mà theo đó thông điệp dữ liệu được tạo ra và gửi đi.

>> Xem thêm: CÓ ĐƯỢC GIAO KẾT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG ĐIỆN TỬ KHÔNG?

Quy trình giao kết hợp đồng điện tử

  • Bước 1: Đề nghị giao kết hợp đồng

Bên đề nghị giao kết tiến hành đặng nhập tài khoản hệ thống hợp đồng điện tử, tạo lập hợp đồng với đầy đủ các nội dung điều khoản, quyền, nghĩa vụ của các bên.

  • Bước 2: Trả lời đề nghị giao kết hợp đồng

Người được đề nghị giao kết hợp đồng (khách hàng) Nhận email thông báo tự động, truy cập vào đường link hợp đồng không cần tài khoản đăng nhập hệ thống.

Duyệt trước nội dung hợp đồng và tiến hàng xác nhận đồng ý với những nội dung trong hợp đồng bằng cách ký số.

  • Bước 3: Thực hiện hợp đồng

Sau khi hoàn tất việc ký kết hợp đồng, hệ thống gửi thông báo hoàn tất ký hợp đồng đến các bên. Lúc này, hợp đồng được lưu trữ và mã hoá giao kết hợp đồng.

Các bên chuẩn bị các công đoạn để cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng theo như những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng điện tử.

Quy trình giao kết hợp đồng điện tử

Quy định về chữ ký điện tử trên hợp đồng

  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần có chữ ký thì yêu cầu đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bằng chữ ký số và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Trong trường hợp pháp luật quy định văn bản cần được đóng dấu của cơ quan tổ chức thì yêu cầu đó đối với một thông điệp dữ liệu được xem là đáp ứng nếu thông điệp dữ liệu đó được ký bởi chữ ký số cơ quan, tổ chức và chữ ký số đó được đảm bảo an toàn theo quy định tại Điều 9 Nghị định 130/2018/NĐ-CP.
  • Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được cấp giấy phép sử dụng tại Việt Nam theo quy định tại Chương V Nghị định 130/2018/NĐ-CP có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.

Sử dụng chữ ký điện tử trên hợp đồng kinh tế

Ký hợp đồng điện tử

Những trường hợp được phép sử dụng chữ ký điện tử.

Theo quy định của Luật Giao dịch điện tử 2005, các bên tham gia giao dịch điện tử có quyền sử dụng chữ ký điện tử để ký thông điệp dữ liệu trong quá trình giao dịch hoặc sử dụng chữ ký điện tử có chứng thực trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

Tuy nhiên, đối với chữ ký điện tử của cơ quan nhà nước phải được chứng thực bởi tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

Cách ký hợp đồng bằng chữ ký điện tử

Người ký chữ ký điện tử

  • Người ký chữ ký điện tử hoặc người đại diện hợp pháp của người đó là người kiểm soát hệ thống chương trình ký điện tử và sử dụng thiết bị đó để xác nhận ý chí của mình đối với thông điệp dữ liệu được ký.
  • Có biện pháp để tránh việc sử dụng không hợp pháp dữ liệu tạo chữ ký điện tử của mình.
  • Nếu nhận thấy rằng chữ ký điện tử có thể không còn thuộc sử kiểm soát của mình, phải kịp thời sử dụng các phương tiện thích hợp để thông báo cho các bên tranh chữ ký điện tử (đối tác, khách hàng,…) và cho tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký điện tử trong trường hợp chữ ký điện tử đó có chứng thực.

Người chấp nhận chữ ký điện tử

  • Bên chấp nhận chữ ký điện tử là bên đã thực hiện những nội dung trong thông điệp dữ liệu nhận được trên cơ sở tin vào chữ ký điện tử, chứng thư điện tử của bên gửi.
  • Bên chấp nhận chữ ký điện tử tiến hành các biện pháp cần thiết để kiểm chứng mức độ tin cậy của một chữ ký điện tử trước khi chấp nhận chữ ký điện tử đó.
  • Tiến hành các biện pháp cần thiết để xác minh giá trị pháp lý của chứng thư điện tử và các hạn chế liên quan tới chứng thư điện tử trong trường hợp sử dụng chứng thư điện tử để chứng thực chữ ký điện tử.

>> Xem thêm: MẪU BẢN KHAI CHỨNG THỰC CHỮ KÝ

Trên đây là bài viết tư vấn về Quy định sử dụng chữ ký điện tử trên hợp đồng kinh tế. Nếu quý khách còn có thắc mắc liên quan đến vấn đề này hoặc cần hỗ trợ TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG, hãy liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE: 1900.63.63.87 để được hỗ trợ và tư vấn.

Video liên quan

Chủ đề