Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Các em đang muốn tham khảo lời giải bài tập 1, 2, 3, 4... bài học Tập hợp, vậy có thể tham khảo tài liệu Giải Toán lớp 6 trang 7,8 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Tập hợp dưới đây. Tài liệu này sẽ giúp các em có thể hình dung được cách làm.

Bài viết liên quan

  • Link tải Sách giáo khoa lớp 7 Kết nối tri thức
  • Giải Toán lớp 3 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Link tải Sách giáo khoa lớp 4 Kết nối tri thức PDF
  • Giải bài tập trang 65 SGK Toán 3 Tập 2, sách Kết nối tri thức với cuộc sống
  • Giải Toán lớp 7 sách Kết nối tri thức với cuộc sống

Tham khảo thêm nhiều tài liệu hữu ích khác: - Trọn bộ Giải Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống - Giải toán lớp 6 trang 9 tập 1 sách Chân Trời Sáng Tạo - Bài 1: Tập hợp, Phần tử của tập hợp - Giải toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 sách Cánh Diều - Bài 1: Tập hợp

Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Tập hợp

Giải Bài 1.1 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Lời giải:

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Giải Bài 1.2 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Lời giải:

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Giải Bài 1.3 trang 7 Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Lời giải:

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Giải Bài 1.4 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Lời giải:

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Giải Bài 1.5 trang 8 Toán lớp 6 Tập 1 sách Kết Nối Tri Thức

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Lời giải:

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Trên đây là tài liệu lời Giải Toán lớp 6 trang 7,8 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Tập hợp, hy vọng các em có thể dễ dàng làm bài tập 1, 2, 3... dễ dàng, củng cố được kiến thức bài học Tập hợp.

Bài tiếp theo: - Giải toán lớp 6 trang 12 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 2: Cách ghi số tự nhiên - Giải toán lớp 6 trang 14 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức - Bài 3: Thứ tự trong tập hợp các số tự nhiên

https://thuthuat.taimienphi.vn/giai-toan-lop-6-trang-7-8-tap-1-sach-ket-noi-tri-thuc-tap-hop-71145n.aspx

Từ khoá liên quan:

Giải Toán lớp 6 trang 7 8 tập 1 sách Kết Nối Tri Thức Tập hợp

, Giải Toán lớp 6 trang 7 8 Tập hợp tập 1 sách Kết Nối Tri Thức, giải bài tập trang 7 8 toán 6 tập 1,

Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 tập 1 Cánh diều giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi Hoạt động, Luyện tập vận dụng và 4 bài tập trong SGK bài 1 Tập hợp.

Toán 6 Cánh diều tập 1 trang 7, 8 được biên soạn với các lời giải chi tiết, đầy đủ và chính xác bám sát chương trình sách giáo khoa môn Toán lớp 6. Giải Toán lớp 6 trang 7, 8 là tài liệu cực kì hữu ích hỗ trợ các em học sinh trong quá trình giải bài tập. Đồng thời phụ huynh có thể sử dụng để hướng dẫn con em học tập và đổi mới phương pháp giải phù hợp hơn.

Giải Toán 6 Cánh diều Bài 1: Tập hợp

I. Giải Toán lớp 6 Bài 1 phần Hoạt động

Hoạt động 1

Cho tập hợp B = {2; 3; 5; 7}. Số 2 và số 4 có là phần tử của tập hợp B không?

Đáp án

Vì B = {2; 3; 5; 7} nên ta thấy tập hợp B gồm các phần tử là 2; 3; 5; 7.

Số 2 là một phần tử của tập hợp B. Ta viết 2 ∈ B, đọc là 2 thuộc B.

Số 4 không là phần tử của tập hợp B. Ta viết 4 ∉ B, đọc là 4 không thuộc B.

Hoạt động 2

Quan sát các số được cho ở Hình 2.

Gọi A là tập hợp các số đó.

  1. Liệt kê các phần tử của tập hợp A và viết tập hợp A.
  1. Các phần tử của tập hợp A có tính chất chung nào?

Đáp án

  1. Các phần tử của tập hợp A là 0; 2; 4; 6; 8. Ta viết: A = {0; 2; 4; 6; 8}.
  1. Các phần tử của tập hợp A đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10.

Ta có thể viết:

A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 10}.

II. Giải Luyện tập vận dụng Toán 6 Bài 1

Câu 1

Viết tập hợp A gồm các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10

Đáp án

Tập hợp A là:

A = {1; 3; 5; 7; 9}

Câu 2

Cho H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày. Chọn kí hiệu ∈,∉ thích hợp vào chỗ trống:

  1. Tháng 2 ........ H;
  1. Tháng 4 ......... H;

c, Tháng 12 ....... H.

Đáp án

H là tập hợp gồm các tháng dương lịch có 30 ngày => H = {Tháng 4; Tháng 6; Tháng 9; Tháng 11}

Vậy:

  1. Tháng 2 ∉ H;
  1. Tháng 4 ∈ H;

c, Tháng 12 ∉ H.

Câu 3

Cho C = {x | x là số tự nhiên chia cho 3 dư 1, 3 < x < 18}. Hãy viết tập hợp C bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp

Đáp án

Ta có C = {7; 10; 13; 16}

Câu 4

Viết tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020

Đáp án

Gọi D là tập hợp các chữ số xuất hiện trong số 2020.

Ta có D = {0; 2}

III. Giải Toán lớp 6 tập 1 trang 7, 8

Bài 1 trang 7 SGK Toán 6 Tập 1

Liệt kê các phần tử của mỗi tập hợp sau:

  1. A là tập hợp các hình trong Hình 3;

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

  1. B là tập hợp các chữ cái xuất hiện trong từ "NHA TRANG";
  1. C là tập hợp các tháng của Quý II (biết một năm gồm 4 quý);
  1. D là tập hợp các nốt nhạc có trong khuông nhạc Hình 4;

Cách giải sách giáo khoa toán lớp 6trag 8

Gợi ý đáp án

  1. A = { Hình chữ nhật; Hình vuông; Hình bình hành; Hình tam giác; Hình thang}
  1. B = {N; H; A; T; R; G}
  1. C = {Tháng 4; Tháng 5; Tháng 6}
  1. D = {Đồ; Rê; Mi; Pha; Son; La; Si}

Bài 2 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1

Cho tập hợp A = {11; 13; 17; 19}. Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp vào chỗ chấm:

  1. 11 .......... A
  1. 12 ........... A
  1. 14 .......... A
  1. 19 ........... A

Gợi ý đáp án

Chọn kí hiệu "∈","∉" thích hợp vào chỗ chấm là:

Bài 3 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của tập hợp đó:

a, A = {x | x là số tự nhiên chẵn, x < 14}

b, B = {x | x là số tự nhiên chẵn, 40 < x < 50}

c, C = {x | x là số tự nhiên lẻ, x < 15}

d, D = {x | x là số tự nhiên lẻ, 9 < x < 20}

Gợi ý đáp án

Liệt kê các phần tử của tập hợp đó là:

a, A = {0; 2; 4; 6; 8; 10; 12}

b, B = {42; 44; 46; 48}

c, C = {1; 3; 5; 7; 9; 11; 13}

d, D = {11; 13; 15; 17; 19}

Bài 4 trang 8 SGK Toán 6 Tập 1

Viết mỗi tập hợp sau bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó:

  1. A = {0; 3; 6; 9; 12; 15}
  1. B = {5; 10; 15; 20; 25; 30}
  1. C = {10; 20; 30; 40; 50; 60; 70; 80; 90}
  1. D = {1; 5; 9; 13; 17}.

Gợi ý đáp án

Tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp trên là:

  1. A = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 3, x < 16};
  1. B = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 5, x < 35}
  1. C = {x | x là số tự nhiên chia hết cho 10, 0 < x < 100}
  1. D = { x | x là các số tự nhiên hơn kém nhau 4 đơn vị, 0 < x < 18}.

IV. Lý thuyết Toán 6 Bài 1 Tập hợp

1. Ví dụ. Kí hiệu, cách viết tập hợp. Phần tử của tập hợp

Một tập hợp ( gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định, những đối tượng đó được gọi là những phần tử của tập hợp mà ta nhắc đến.

Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ta hiểu tập hợp thông qua các ví dụ.

+ Ví dụ 1: Tập hợp các bạn nữ trong lớp 6A bao gồm tất cả các bạn nữ của lớp 6A. Đối tượng của tập hợp này là các bạn nữ của lớp 6A. Mỗi một bạn là một phần tử.

+ Ví dụ 2: Tập hợp các số nhỏ hơn 66 gồm tất cả các số nhỏ hơn 6, đó là 0,1,2,3,4,5. Mỗi một số trong 6 số này là một phần tử của tập hợp, chẳng hạn số 0 là một phần tử, số 1 cũng là một phần tử.

2. Cách cho 1 tập hợp

Để viết tập hợp thường có hai cách :

Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp

Chú ý:

+ Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số) hoặc dấu “ ,”