Các từ cảm thán trong tiếng Trung

3 năm trước TỪ VỰNG THEO CHỦ ĐỀ

TỪ CẢM THÁN TRONG TIẾNG TRUNG

1.啊

a) 啊 (ā) Biểu thị sự ngạc nhiên và khen ngợi:

VD: 啊,太美了! Ā, tài měi le!

Chà, đẹp quá!

b) 啊 (á) Biểu thị sự truy hỏi:

VD: 啊,你刚才说什么? Á, nǐ gāngcái shuō shénme?

Hả, lúc nãy cậu nói gì cơ?

c) 啊 (ǎ) Biểu thị sự nghi ngờ:

VD: 啊,这怎么可能呢? Ǎ, zhè zěnme kěnéng ne?

Hả, sao có thể như thế được?

d) 啊 (à) Biểu thị những ý nghĩa sau:

VD: 啊,原来是这样啊!(đột nhiên hiểu rõ) À, Yuánlái shì zhèyàng à!

Thì ra là như vậy à!

啊,就这样吧!(đáp ứng) À, jiù zhèyàng ba!

Ừ, cứ như vậy đi!

啊,我的祖国!(khen ngợi) À, wǒ de zǔguó!

Ôi, tổ quốc của tôi!

Lưu ý: 啊 nằm ở giữa hoặc cuối câu, bị ảnh hưởng của nguyên âm và âm đuôi nên phát âm khác đi và có thể viết thành chữ khác.

2. 哎

a) 哎 (āi) Biểu thị những ý nghĩa sau:

VD:  哎,真怪,怎么突然哭了?(ngạc nhiên) Āi, zhēn guài, zěnme túrán kūle?

Ở kìa, thật lạ, sao đột nhiên lại khóc

哎,话可不能这么说啊!(không hài lòng) Āi, huà kě bùnéng zhème shuō a!

Trời, Không được nói những lời như vậy!

哎,快看啊!(nhắc nhở đối phương) Āi, kuài kàn a!

Này, mau xem đi!

b) 哎 (ái) Biểu thị những ý nghĩa sau:

VD: 哎,我想起来了。(đột nhiên nhớ ra gì đó muốn bảo đối phương) Ái , wǒ xiǎng qǐlái le.

Ôi, tôi nhớ ra rồi.

哎,他怎么没来?(sự kỳ lạ) Ái, tā zěnme méi lái?

Ơ, anh ấy sao không tới?

3. 唉

a) 唉 (āi) Biểu thị ý đáp lại: VD: 唉,听见了。 Āi, tīngjiàn le.

Ừ/ ơi, nghe thấy rồi.

b) 唉(ài) Biểu thị những ý nghĩa sau:

VD: 唉,这下全完了。(buồn bã, thất vọng) Ài, zhè xià quán wán le.

Hừ, lần này hết cả rồi.

唉,这么好的机会又错过了!(hối hận, tiếc nuối) Ài, zhème hǎo de jīhuì yòu cuòguò le!

Hừ, cơ hội tốt vậy lại bị bỏ lỡ.

唉,这就对了。(công nhận)     Ài, zhè jiù duì le.

Ồ, đúng rồi này.

4. 哎呀

哎呀 (āiyā) Biểu thị những cảm xúc mạnh như đau khổ, kinh ngạc, nhắc nhở, thiếu kiên nhẫn...

VD:

哎呀,难受死了! Āiyā, nánshòu sǐ le!

Trời ơi, khó chịu chết được!

哎呀,你怎么又来了? Āiyā, nǐ zěnme yòu lái le?

Ôi chao, sao cậu lại đến đây?

5. 哎哟

哎哟 (āiyō) Biểu thị những cảm xúc mạnh như đau khổ, kinh ngạc, hối tiếc, khen ngợi... VD: 哎哟,太遗憾了! Āiyō, tài yíhàn le!

Chao ôi, tiếc quá!

6. 哈

哈 (hā) Biểu thị sự đắc ý hay sự bất ngờ:

VD:哈,这下可好了! Hā, zhè xià kě hǎo le!

Ha, lần này tốt rồi!

哈哈,我成功了! Hāhā, wǒ chénggōng le!

Haha, tôi thành công rồi

7. 咳/嗨

咳/嗨 (hāi) Biểu thị những ý nghĩa sau:

VD: 咳,你到哪儿去?(gọi, kêu) Hāi, nǐ dào nǎr qù? 

Ối, cậu đi đấu đấy?

咳,快来呀!(nhắc nhở) Hāi, kuài lái ya!

Ôi, mau lại đây!

咳,有这样的好事?(kinh ngạc) Hāi, yǒu zhèyàng de hǎoshì?

Ôi, còn có chuyện tốt thế sao?

8. 呵/嗬

呵/嗬 (hē) Biểu thị sự kinh ngạc:

VD: 嗬,真棒! Hē, zhēn bàng!

Úi chà, tuyệt quá!

嗬,这回考得真不错! Hē, zhè huí kǎo dé zhēn bùcuò!

Ôi, lần này làm bài thật tốt!

=============================

TIẾNG TRUNG THĂNG LONG

Các từ cảm thán trong tiếng Trung
 Địa chỉ: Số 1E, ngõ 75 Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội 
Các từ cảm thán trong tiếng Trung
 Hotline: 0987.231.448
Các từ cảm thán trong tiếng Trung
 Website: http://tiengtrungthanglong.com/
Các từ cảm thán trong tiếng Trung
 Học là nhớ, học là giỏi, học là phải đủ tự tin bước vào làm việc và kinh doanh.

Nguồn: www.tiengtrungthanglong.com
Bản quyền thuộc về: Tiếng Trung Thăng Long
Vui lòng không copy khi chưa được sự đồng ý của tác giả


Page 2

Các từ cảm thán trong tiếng Trung



HOA NGỮ NHỮNG NGƯỜI BẠN 

CÂU CẢM THÁN 感叹句

Thán từ là những từ dùng để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của người nói hoặc dùng để gọi đáp. Một số thán từ thường gặp là: vâng, dạ, này, ơi, ừ (gọi đáp), a, á, ôi, ô hay, trời ơi, than ôi (biểu lộ cảm xúc).

Trong giao tiếp có khá nhiều câu cảm thán: 真,太,多,多么,好. Các phó từ này chỉ dùng trong câu cảm thán không dùng trong câu trần thuật. Dưới đây Hoa Ngữ Những Người bạn xin giới thiệu tới các bạn một số thán từ thườngdùng trong cuốc sống. Mời các bạn cùng tham khảo nhé?

Thán từ là hư từ thường để biểu thị trạng thái cảm giác, tình cảm và thái độ của con người. Theo thống kê, thán từ đứng độc lập trong câu và không có liên quan gì với các thành phần câu. Thán từ cũng có thể đứng riêng lẻ thành một câu riêng.

Thán từ hay được dùng để biểu đạt tình cảm nhấn vào sắc thái tình cảm của người nói. Tùy theo từng ngữ cảnh mà ý nghĩa, cách biểu đạt có sự khác nhau. Trong câu có thán từ thường có dấu “!” hoặc dâu hỏi “?” qua những ví dụ dưới  đây mong các bạn có thể hiểu rõ hơn về thán từ

Các loại thán từ trong tiếng Trung:

ā: Biểu thị sự ngạc nhiên hoặc khen ngợi (có 4 cách đọc):啊,太美了Ā , tài měi le

á: Biểu thị sự dò hỏi:

Sao, vừa nãy bạn nói gì cơ? 啊,你刚才说什么Á, nǐ gāngcái shuō shénme

ǎ: Biểu thị sự nghi ngờ:

Gì cơ, sao có thể như thế được?啊,这怎么可能呢Ǎ, zhè zěnme kěnéng ne

à: Biểu thị một số nghĩa sau:
Thì ra là như vậy à!
啊,原来是这样啊À, Yuánlái shì zhèyàng à (đột nhiên hiểu rõ)

À, cứ như vậy đi!
啊,就这样吧À, jiù zhèyàng ba (đáp ứng)

Ôi, đất nước của tôi!
啊,我的祖国À, wǒ de zǔguó (khen ngợi)

chú ý:
khi ở giữa hoặc cuối câu, bị ảnh hưởng của nguyên âm và âm đuôi nên phát âm khác đi và có thể viết thành chữ khác.


āi: Biểu thị những ý nghĩa sau:

Ơ kìa, thật lạ, sao lại khóc

哎,真怪,怎么突然哭了Āi, zhēn guài, zěnme túrán kūle (ngạc nhiên)

Trời, Không được nói những lời như vậy!
哎,话可不能这么说啊Āi, huà kě bùnéng zhème shuō a (không hài lòng)

Này, mau xem đi!哎,快看啊Āi, kuài kàn a (nhắc nhở đối phương)

ái: Biểu thị những ý nghĩa sau:哎,我想起来了Ái , wǒ xiǎng qǐlái le. (nhớ ra gì đó muốn nói ra)

哎,他怎么没来?(sự kỳ lạ)
Ái, tā zěnme méi lái?
Ơ, anh ấy sao không tới?
哎,他怎么没来Ái, tā zěnme méi lái (sự kỳ lạ) āi: Biểu thị ý đáp lại:
Ừ, nghe thấy rồi
唉,听见了Āi, tīngjiàn le.ài: Biểu thị những ý nghĩa sau:唉,这下全完了。(buồn bã, thất vọng)
Ài, zhè xià quán wán le.
Hừ, lần này hết cả rồi.
唉,这下全完了Ài, zhè xià quán wán le. (buồn bã, thất vọng)

Hừ, cơ hội tốt vậy lại bị bỏ lỡ.

唉,这么好的机会又错过了!Ài, zhème hǎo de jīhuì yòu cuòguò le (hối hận, tiếc nuối)唉,这就对了Ài, zhè jiù duì le. (công nhận)    

哎呀 āiyā: Biểu thị những cảm xúc mạnh như đau khổ, kinh ngạc, nhắc nhở, thiếu kiên nhẫn...

Trời ơi, khó chịu chết được!

哎呀,难受死了Āiyā, nánshòu sǐ le
Ôi chao, sao cậu lại đến đây?
哎呀,你怎么又来了Āiyā, nǐ zěnme yòu lái le

哎哟 āiyō: Biểu thị những cảm xúc mạnh như đau khổ, kinh ngạc, hối tiếc, khen ngợi...
Chao ôi, tiếc quá!
哎哟,太遗憾了Āiyō, tài yíhàn le

hā: Biểu thị sự đắc ý hay sự bất ngờ:

Ha, lần này tốt rồi!
哈,这下可好了Hā, zhè xià kě hǎo le!哈哈,我成功了Hāhā, wǒ chénggōng le/ hāi: Biểu thị những ý nghĩa sau:咳,你到哪儿去Hāi, nǐ dào nǎr qù?  (gọi, kêu)

Ôi, mau lại đây!咳,快来呀Hāi, kuài lái ya! (nhắc nhở)

Ôi, còn có chuyện tốt thế sao?咳,有这样的好事Hāi, yǒu zhèyàng de hǎoshì (kinh ngạc)

/ hē: Biểu thị sự kinh ngạc:嗬,真棒Hē, zhēn bàng

Ôi, lần này làm bài thật tốt!

嗬嗬,这回考得真不错Ôi, lần này làm bài thật tốt!

yā: A, á (biểu thị sự kinh ngạc)

Á, lần này hỏng rồi, 这下可糟了 yā zhè xià kě zāo le

  yōu:  Á (tỏ ý kinh ngạc, sợ hãi)

Á, bên kia có bóng người呦,那边有个人影 yōu, nà biān yǒu ge rén yǐng

 Ối (biểu thị đột nhiên phát hiện hoặc nhớ ra)

Ối , quên mang CMND rồi呦!忘了带身份证了。yōu ! wàng le dài shēn fèn zhèng le:

 zhā: Dạ vâng (tiếng ứng đáp của người hầu  ngày xưa đối với chủ)

ǎi : Ấy, ấy chết (tỏ ý phủ định hoặc không đồng ý)

éng: Ủa, hả (biểu thị sự thắc mắc)

Ủa , sao anh không nói nữa?? 你怎么不说话了 èn, nǐ zěnme bù shuō huà le

hè: Hừ (tỏ ý không bằng lòng)

Hừ, sao có  thể như vậy chứ?, 怎么能这样呢 Hè, zěnme néng zhè yàng ne

Hēi: – Này (biểu thị sự nhắc nhở , kêu gọi)

Này, đi đâu đấy?, 上哪儿去 hēi, shàng nǎr qù

 Chà (biểu thị sự đắc ý, ca ngợi)

Ồ, ôi, ủa, 真了不起hēi, zhēn liǎo bù qǐ

Ồ, ôi, ủa (biểu thị sự kinh ngạc)

Ồ, tuyết rơi rồi, 下雪了 hēi, xià xuě le

Hèng: Hừm, hừ (tỏ ý bất mãn, khinh thường, phẫn nộ)

Hừ, có gì hay chứ?, 有什么了不起hèng, yǒu shénme liǎo bù qǐ

ó:  Ủa (biểu thị sự nửa tin nửa ngờ)

Ủa Anh cũng muốn đến tham gia cuộc họp của chúng tôi à?
哦,你也要来参加我们的会nǐ yě yào cān jiā wǒ men de huì

ò: Ồ (biểu thị sự hiện ra)

Ồ, tôi hiểu rồi!, 我懂了 ò, wǒ dǒng le

  pēi: Hừ, xì (biểu thị sự trách móc, khinh miệt, phản  đối)

 Xì, đồ không biết xấu hổ!, 不知羞耻的东西pēi, bù zhī xiū chǐ de dōng xi

wèi: Này, a lô (biểu thị sự kinh ngạc)

Này, đợi tôi với!, 等等我!  wèi, děng děng wǒ!

   Thán từ là trong câu có sử dụng các từ ở trên, còn câu cảm thán lại là những câu có sử dụng các từ trên, hoặc không sử dụng nhưng trong câu có ngữ khí cảm thán biểu thị cảm xúc hoặc cảm thán. Cách dùng như sau:

/+形容词(tính từ:

太漂亮了

Tài piàoliangle

Xinh quá!

我多想你呀

Wǒ duō xiǎng nǐ ya

Anh nhớ em nhiều lắm!

我真激动

Wǒ zhēn jīdòng

Em thật sự cảm động!

我太兴奋了

Wǒ tài xīngfènle

Anh phấn khích quá!

你今天真漂亮

Nǐ jīntiān zhēn piàoliang

Hôm nay em xinh quá!

+) Câu cảm thán thường chỉ dùng để biểu thị cảm thán, chứ không dùng để biểu thị sự miêu tả khách quan:

Cậu ta là một học sinh rất nỗ lực他是一个很努力的学生tāshìyīgèhěnnǔlìdexuéshēng

Không được dịch là: 他是一个真努力的学生

+) Trong cấu trúc /+形容词 (tính từ/ động từ trìu tượng) thì thường mang nghĩa là: “rất...” phía sau câu thường thêm 啊。

Bọn họ học rất nhanh a他们学得多快啊!tāmen xuéde duōkuài a

Bạn hôm nay rất đẹp trai a你今天好帅阿! Nǐjīntiānhǎoshuài a

Thán từ thường chỉ dùng để biểu tị sự cảm thán , mà lại không có nghĩa thực. Cũng có khi nó lại được phát âm theo cách của người diễn đạt mà mang các âm tiết khác nhau, vấn đề này trong tiếng Việt cũng vậy. Chẳng hạn khi bị đau thì người Việt Nam cũng có cách biểu đạt khác nhau theo tính cách của người biểu đạt: ai, ui uida, ui chà...

Bài học tới đây là hết rồi, cám ơn các bạn đã lên lớp cùng mình, hẹn gặp trong tiết sau nhé?



Page 2