Các trường hợp không được cấp phép xây dựng

Các trường hợp không phải xin phép xây dựng là gì? Quy định của pháp luật liên quan đến Các trường hợp không phải xin phép xây dựng… nếu bạn đang gặp các khó khăn liên quan đến giấy phép xây dựng thì bạn có thể tham khảo bài viết dưới đây của công ty Luật ACC để có thể tránh khỏi các vấn đề phát sinh trong quá trình xin cấp giấy phép xây dựng. Mời các bạn tham khảo.

Giấy phép xây dựng là một chứng từ pháp lý được cấp bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép một cá nhân hay tổ chức tiến hành hoạt động xây dựng và giấy phép xây dựng cũng giúp cho các bạn có thể tránh khỏi các tranh chấp có thể phát sinh trong quá trình tiến hành hoạt động xây dựng.

Căn cứ theo khoản 17 Điều 3 Luật xây dựng 2014 thì:

“…Giấy phép xây dựng là văn bản pháp lý do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho chủ đầu tư để xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời công trình…”

Căn cứ theo luật xây dựng 2014 thì Các trường hợp không phải xin phép xây dựng sau đây không phải tiến hành xin giấy phép xây dựng, cụ thể:

a) Công trình bí mật nhà nước, công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp và công trình nằm trên địa bàn của hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên;

b) Công trình thuộc dự án đầu tư xây dựng được Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư;

c) Công trình xây dựng tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;

d) Công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận về hướng tuyến công trình;

đ) Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này;

e) Nhà ở thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở có quy mô dưới 7 tầng và tổng diện tích sàn dưới 500 m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;

g) Công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong công trình không làm thay đổi kết cấu chịu lực, không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng tới môi trường, an toàn công trình;

h) Công trình sửa chữa, cải tạo làm thay đổi kiến trúc mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc;

i) Công trình hạ tầng kỹ thuật ở nông thôn chỉ yêu cầu lập Báo cáo kinh tế – kỹ thuật đầu tư xây dựng và ở khu vực chưa có quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn được duyệt;

k) Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa;

Đối với các trường hợp phải xin giấy phép xây dựng, ACC cung cấp bài viết Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cho quý khách tham khảo và thực hiện đúng theo quy định pháp luật.

Để tiến hành đề nghị cấp giấy phép xây dựng thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ pháp lý như sau theo đúng quy định của pháp luật.

–        Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng

Chủ thể muốn tiến hành đề nghị cấp giấy phép xây dựng phải nộp đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng. Công ty Luật ACC có thể hỗ trợ khách hàng trong việc điền các thông tin vào biểu mẫu đề nghị để nộp cho cơ quan nhà nước.

–        Bản sao những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất

Giấy tờ chứng minh có thể là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, những giấy tờ này giúp chứng minh bạn có quyền sử dụng bất động sản này trong việc xây dựng.

–        Bản vẽ thiết kế xây dựng;

Phải có mẫu thiết kế xây dựng để chứng minh hoạt động xây dựng trên thực tế. Trong bản vẽ thiết kế xây dựng phải có đầy đủ các thành phần mà bạn dự định tiến hành xây dựn.

–        Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết của chủ đầu tư bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề hoặc đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu nêu trên thì hồ sơ còn phải bổ sung bản sao hoặc tệp tin chứa bản chụp chính văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng của chủ đầu tư đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.

HiỆn nay trên thị trường có rất nhiều đơn vị cung cấp dịch vụ tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng. Tuy nhiên, Công ty Luật ACC luôn là đơn vị nhận được nhiều sự quan tâm của khách hàng vì các lý do sau:

Công ty luật ACC có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng. Chúng tôi có đội ngũ nhân viên có nhiều năm kinh nghiệm được chọn lọc kỹ lưỡng nhằm cung cấp đến khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

Chính sách hậu đãi cho khách hàng cực kỳ uy tín

Lĩnh vực giấy phép con là một trong những lĩnh vực rất khó đặt biệt đối với các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng cho các cá nhân và doanh nghiệp. Bạn rất khó để biết được cách thức và trình tự để giải quyết các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng. Đó là lý do tại sao khi bạn nên tìm đến các công ty luật để được Tư vấn các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng. Hiện nay, rất nhiều các công ty luật, văn phòng luật cung cấp dịch vụ Tư vấn các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng. Tuy nhiên ACC luôn là sự lựa chọn đầu tiên của khách hàng vì các lý do sau:

– Công ty Luật ACC luôn tiếp cận những quy định mới nhất của pháp luật để đưa đến cho khách hàng chất lượng dịch vụ tốt nhất.

– Ngoài ra, thái độ làm việc của nhân viên công ty Luật ACC luôn được đánh giá là thân thiện, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng khi làm việc với công ty, cũng như khi khách hàng liên hệ để được tư vấn online. Bạn có thể lựa chọn hình thức tư vấn trực tiếp hoặc trực tuyến khi muốn được giải quyết các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng.

– Mức phí của dịch vụ Tư vấn các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng của Công ty Luật ACC hợp lý và phù hợp với phần lớn các khách hàng.

Công ty Luật ACC tự hào có đội ngũ nhân viên là các Luật sư, Luật gia và chuyên gia pháp lý nhiều năm kinh nghiệm và tận tâm với nghề cam kết có thể hoàn thành công việc một cách nhanh chóng mà vẫn an toàn và hiệu quả. Đặc biệt. với lĩnh vực tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng của công ty Luật ACC tự hào là đơn vị dẫn đầu thủ tục này vì chúng tôi có nhiều kinh nghiệm.

Trên đây là những vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng! Các trường hợp này bạn nên xem xét kỹ lưỡng để tiết kiệm thời gian xin giấy phép kinh doanh. Chúng tôi hi vọng bạn có thể hiểu hơn về vấn đề này để tránh khỏi các vấn đề phát sinh làm ảnh hưởng đến quá trình xây dựng công trình của bạn.

Công ty luật ACC cung cấp các vấn đề liên quan đến tư vấn Các trường hợp không phải xin phép xây dựng. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào hãy liên hệ với chúng tôi tại địa chỉ số hotline: 028 777 00888  hoặc thông quá trang website: Accgroup.vn. Công ty luật ACC xin cảm ơn! 

Khi có quyền sử dụng đất, chủ đất không được xây dựng một cách tùy tiện, cần lưu ý về cách thức xây nhà, công trình sao cho đúng quy định pháp luật. Vậy trường hợp nào không phải xin giấy phép xây dựng? Các trường hợp phải thông báo về việc xây dựng? Các trường hợp xây nhà không cần xin phép?

Bài viết dưới đây, Luật Quang Huy sẽ cung cấp đến bạn đầy đủ thông tin về các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng để bạn có thể tham khảo.



Các trường hợp được miễn giấy phép xây dựng được quy định chi tiết theo khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của luật xây dựng. Cụ thể:

Trường hợp 1: Công trình bí mật nhà nước; công trình xây dựng khẩn cấp.

Trường hợp 2: Công trình thuộc dự án sử dụng vốn đầu tư công được Thủ tướng Chính phủ, người đứng đầu cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân tối cao, Kiểm toán nhà nước, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Quốc hội, bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan trung ương của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và của tổ chức chính trị – xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp quyết định đầu tư xây dựng.

Trường hợp 3: Công trình xây dựng tạm theo quy định tại Điều 131 của Luật này.

Trường hợp 4: Công trình sửa chữa, cải tạo bên trong công trình hoặc công trình sửa chữa, cải tạo mặt ngoài không tiếp giáp với đường trong đô thị có yêu cầu về quản lý kiến trúc theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; nội dung sửa chữa, cải tạo không làm thay đổi công năng sử dụng, không làm ảnh hưởng đến an toàn kết cấu chịu lực của công trình, phù hợp với quy hoạch xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, yêu cầu về an toàn phòng, chống cháy, nổ và bảo vệ môi trường.

Trường hợp 5: Công trình quảng cáo không thuộc đối tượng phải cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật về quảng cáo; công trình hạ tầng kỹ thuật viễn thông thụ động theo quy định của Chính phủ;

Trường hợp 6: Công trình xây dựng nằm trên địa bàn hai đơn vị hành chính cấp tỉnh trở lên, công trình xây dựng theo tuyến ngoài đô thị phù hợp với quy hoạch xây dựng hoặc quy hoạch có tính chất kỹ thuật, chuyên ngành đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp 7: Công trình xây dựng đã được cơ quan chuyên môn về xây dựng thông báo kết quả thẩm định thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở đủ điều kiện phê duyệt thiết kế xây dựng và đáp ứng các điều kiện về cấp giấy phép xây dựng theo quy định của Luật này.

Trường hợp 8: Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Trường hợp 9: Công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; công trình xây dựng cấp IV, nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ công trình, nhà ở riêng lẻ được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

2. Các trường hợp phải thông báo về việc xây dựng

Bên cạnh đó, chủ đầu tư xây dựng công trình quy định tại các trường hợp 2, 6, 7, 8 và 9 như đã nêu phần phía trên (trừ nhà ở riêng lẻ quy định tại trường hợp 9), có trách nhiệm gửi thông báo thời điểm khởi công xây dựng, hồ sơ thiết kế xây dựng theo quy định đến cơ quan quản lý nhà nước về xây dựng tại địa phương để quản lý.

Các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng

3. Các trường hợp xây nhà không cần xin phép

Căn cứ quy định tại Luật xây dựng sửa đổi 2020 thì các công trình xây dựng nhà ở riêng lẻ thuộc thuộc một trong các trường hợp sau đây được miễn phép xây dựng:

  • Nhà ở riêng lẻ có quy mô dưới 07 tầng thuộc dự án đầu tư xây dựng khu đô thị, dự án đầu tư xây dựng nhà ở có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
  • Nhà ở riêng lẻ ở nông thôn có quy mô dưới 07 tầng và thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng hoặc quy hoạch chi tiết xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.
  • Nhà ở riêng lẻ ở miền núi, hải đảo thuộc khu vực không có quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng; trừ trường hợp được xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

4. Các câu hỏi có liên quan đến các trường hợp xây dựng không cần xin phép

4.1. Có quy hoạch 1/500 có cần giấy phép xây dựng không?

Công trình có quy hoạch 1/500 được miễn giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp mà được tại điểm đ khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014. Cụ thể:

Công trình xây dựng thuộc dự án khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thẩm định thiết kế xây dựng theo quy định của Luật này.

4.2. Xây nhà 03 tầng có phải xin phép xây dựng không?

Căn cứ theo điểm e khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014, xây nhà 03 tầng thuộc dự án phát triển đô thị, dự án phát triển nhà ở sẽ được miễn giấy phép xây dựng nếu đáp ứng thêm điều kiện tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Bên cạnh đó, khi xây nhà 03 mà có tổng diện tích sàn trên 500m2 vẫn được miễn giấy phép xây dựng nếu thuộc trường hợp điểm k quy định. Cụ thể:

Công trình xây dựng ở nông thôn thuộc khu vực chưa có quy hoạch phát triển đô thị và quy hoạch chi tiết xây dựng được duyệt; nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.

4.3. Xây nhà 01 tầng có phải xin phép?

Xây nhà 01 tầng với tổng diện tích sàn dưới 500m2 có quy hoạch chi tiết 1/500 sẽ không phải xin giấy phép xây dựng theo điểm e khoản 2 Điều 89 Luật xây dựng 2014.  Ngoài ra, căn cứ theo điểm k, trường hợp xây nhà 01 tầng với tổng diện tích sàn trên 500m2, không phải xin giấy phép xây dựng nếu là nhà ở riêng lẻ ở nông thôn, trừ nhà ở riêng lẻ xây dựng trong khu bảo tồn, khu di tích lịch sử – văn hóa.


  • Luật xây dựng năm 2014;
  • Luật xây dựng sửa đổi, bổ sung năm 2020.

Qua bài viết này chúng tôi mong rằng sẽ giúp bạn nắm được rõ về các trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng.

Luật Quang Huy là công ty có kinh nghiệm không chỉ trong việc tư vấn pháp luật xây dựng mà còn có bề dày kinh nghiệm trong vai trò là hỗ trợ các thủ tục liên quan đến xin giấy phép xây dựng trong cả nước.

Nếu còn điều gì chưa rõ, cần hỗ trợ, các bạn có thể liên hệ tới Tổng đài tư vấn luật Đất đai trực tuyến của Luật Quang Huy qua HOTLINE 19006588.

Trân trọng./.

Video liên quan

Chủ đề