Buồn phiền là gì

Hỏi

Chào bác sĩ,

Dạo gần đây, cháu rất hay mệt mỏi, chán nản và thiếu tập trung nên hay suy nghĩ nhiều dẫn đến buồn phiền mà không biết tại sao mình buồn. Ban đầu, cháu nghĩ chắc do mình hay đi ngủ muộn nên thiếu ngủ dẫn đến mệt mỏi, thế nhưng dù cháu đã đi ngủ sớm thì sáng hôm sau vẫn rất buồn ngủ và mệt mỏi. Thỉnh thoảng, cháu còn nghĩ tới các cách tự tử nhưng cháu chỉ nghĩ thôi chứ không có ý định. Cháu không thích nhà đông người, nhất là những lúc có cỗ và hay né tránh người lớn vì cháu ngại phải trả lời những câu hỏi mà họ đưa ra cho cháu. Cháu cũng rất hay cáu gắt khi không vừa lòng mình. Bác sĩ cho cháu hỏi mệt mỏi, buồn phiền có phải dấu hiệu trầm cảm nhẹ không? Cháu cảm ơn bác sĩ.

Khách hàng ẩn danh

Trả lời

Được giải đáp bởi Bác sĩ chuyên khoa II Hoàng Thị Hiền - Khoa Khám bệnh, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

Chào bạn,

Với câu hỏi “Mệt mỏi, buồn phiền có phải dấu hiệu trầm cảm nhẹ không?”, bác sĩ xin giải đáp như sau:

Quả thật, theo tâm sự của bạn thì bác sĩ cũng nhận thấy bạn có những bất ổn về mặt tâm lý – tâm thần, có khả năng có bệnh trầm cảm. Người có bệnh trầm cảm thì nhìn mọi sự vật, sự việc theo hướng tiêu cực nhiều hơn, mặc dù ban đầu là từ mâu thuẫn nhỏ như không thích đông người, né tránh người lớn, buồn phiền, có lúc nghĩ đến tự tử. Nhưng về sau lại tiến triển xấu hơn nhiều, có biểu hiện của trầm cảm.

Tiêu chuẩn chẩn đoán trầm cảm như sau: Người bệnh có biểu hiện nhiều hơn hoặc bằng 5 các triệu chứng sau đây trong khoảng thời gian hai tuần. Ít nhất một trong các triệu chứng phải là một tâm trạng chán nản, thất thoát một quan tâm hay niềm vui. Các triệu chứng có thể dựa vào cảm xúc của riêng bản thân hoặc có thể dựa trên các quan sát của người khác. Chúng bao gồm:

  • Suy yếu tâm trạng nhất trong ngày, gần như mọi ngày, chẳng hạn như cảm thấy buồn, trống rỗng hoặc rơi lệ (ở trẻ em và thanh thiếu niên, tâm trạng chán nản có thể xuất hiện như là khó chịu liên tục).
  • Giảm hoặc cảm thấy không có niềm vui trong tất cả hoặc gần như tất cả các hoạt động trong ngày, gần như mỗi ngày.
  • Giảm cân đáng kể khi không ăn kiêng, hoặc tăng cân vượt trội khi không có bệnh lý khác gây tăng cân đi kèm.
  • Mất ngủ hoặc làm tăng ham muốn ngủ gần như mỗi ngày.
  • Bồn chồn hoặc làm chậm lại hành vi có thể được quan sát bởi những người khác.
  • Mệt mỏi hay mất năng lượng gần như mỗi ngày.
  • Cảm xúc của vô dụng hoặc quá nhiều tội lỗi không thích hợp hoặc gần như mỗi ngày.
  • Vấn đề ra quyết định hoặc khó tập trung suy nghĩ gần như mỗi ngày.
  • Thường xuyên suy nghĩ về cái chết hoặc tự tử, hoặc cố gắng tự tử.

Tuy nhiên, bạn vẫn cần khám bác sĩ chuyên khoa Tâm thần để bác sĩ gặp trao đổi trực tiếp với bạn, xác định xem bạn có thật sự trầm cảm hay do áp lực cuộc sống ảnh hưởng đến tâm lý tạm thời mà thôi, có thêm vấn đề gì khác không, có bệnh lý nào khác tác động lên không (như bệnh lý nội tiết, thần kinh trung ương,...), mức độ bệnh ra sao,...để kê thuốc điều trị và tư vấn tâm lý cho bạn.

Nếu bạn còn thắc mắc về trầm cảm nhẹ, bạn có thể đến bệnh viện thuộc Hệ thống Y tế Vinmec để kiểm tra và tư vấn thêm. Cảm ơn bạn đã tin tưởng và gửi câu hỏi đến Vinmec. Chúc bạn có thật nhiều sức khỏe.

Trân trọng!

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để được giảm ngay 20% phí khám khi đặt hẹn khám lần đầu trên toàn hệ thống Vinmec (áp dụng từ 1/8 - 31/12/2022). Quý khách cũng có thể quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn tư vấn từ xa qua video với các bác sĩ Vinmec mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "buồn phiền", trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ buồn phiền, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ buồn phiền trong bộ từ điển Tiếng Việt - Tiếng Anh

1. 15 Chuỗi ngày của người buồn phiền đều là xấu cả,+

15 All the days of the afflicted one are bad,+

2. Nhiều người tự chuốc lấy buồn phiền vì tính nết này.

Many bring grief on themselves because of this trait.

3. Nó không đến nếu không có sự gian khổ và nỗi buồn phiền.

It does not come without hardship or sorrow.

4. Mùa xuân này, tôi về nhà lòng buồn phiền, tâm hồn héo hắt.

This spring, I came home heart-sore and soul-withered.

5. Trái của niềm hoan lạc nhục dục là nỗi cay đắng và buồn phiền.

The fruit of carnal pleasure is bitterness and sadness.

6. Họ sẽ không buồn phiền gì khi anh là một người da trắng chớ?

They gonna be cool about you being a white guy?

7. Họ đau khổ vì vi phạm các giao ước, buồn phiền, và mất tin tưởng.

They suffer from broken covenants, broken hearts, and lost confidence.

8. Nhiều người ngày nay tự chuốc lấy nhiều sự buồn phiền vì bản tính này.

Many persons today bring much grief on themselves because of this trait.

9. "Unravel" là bài hát về tình yêu buồn phiền, với những tia hi vọng ngắn ngủi.

"Unravel" is a song about lamenting love, with brief flashes of hope.

10. Làm vậy tốt không?— Người ấy có luôn luôn chuốc những buồn phiền cho mình không?

That’s not right, is it?— Is he always getting into trouble?

11. Thật là khoan khoái thay khi sự tham nhũng không còn gây ra sự buồn phiền!

What a relief when corruption no longer causes unhappiness!

12. [Ông] đã nâng tôi ra khỏi nỗi buồn phiền để đến hy vọng lớn lao và lâu dài.”

[He] lifted me from sorrow to great and abiding hope.”

13. Con người thật sự tức giận, thật sự buồn phiền hay thật sự muốn đội chiếc mũ màu tím.

The people are really angry, really upset, or really wanna wear the purple hat.

14. Ngoài việc quan tâm đến động vật, tôi buồn phiền khi thấy các vấn đề khác trên thế giới.

In addition to my concern for animals, I was troubled by other problems around the world.

15. Rõ ràng, Lê Hi biết được sự tương phản, nỗi lo lắng, đau khổ, đau đớn, thất vọng và buồn phiền.

Clearly, Lehi knew opposition, anxiety, heartache, pain, disappointment, and sorrow.

16. Các giáo lý này có thể cung ứng niềm hy vọ ng cho các cha mẹ buồn phiền như thế nào?

How can these doctrines provide hope to grieving parents?

17. Thượng Đế biết mọi ý nghĩ, những nỗi buồn phiền, và những niềm hy vọng lớn lao nhất của anh chị em.

God knows your every thought, your sorrows, and your greatest hopes.

18. Trong nỗi buồn phiền và đau khổ của Ngài, Đấng Cứu Rỗi đã kiên nhẫn mong đợi sự giúp đỡ của Đức Chúa Cha.

In His own sorrow and suffering, the Savior waited upon His Father.

19. Một số các em đã trải qua sự buồn phiền lớn lao trong các mối quan hệ gia đình tan vỡ hoặc lạm dụng.

Some of you have experienced great sorrow in abusive or dysfunctional family relationships.

20. Và những người trẻ này, khi tôi nói chuyện với họ, cơ bản thì họ buồn phiền, hay thờ ơ, hay chua xót và giận dữ.

And these young people, when I talk to them, basically they were either depressed or apathetic, or bitter and angry.

21. Buồn phiền khi nghĩ đến sự chết gần kề, Giê-su cầu nguyện cho danh của Cha ngài được vinh hiển qua sự chết của ngài.

Troubled at the thought of his approaching death, Jesus prays that his Father’s name will thereby be glorified.

22. Nhiều cảm xúc khác nhau của con người được biểu lộ từ vui mừng, thán phục, biết ơn đến đau buồn, phiền muộn và ăn năn.

A wide array of human emotion is represented here, from joy, praise, and thanksgiving to grief, sorrow, and repentance.

23. Bạn có thể cảm thấy buồn phiền hay tức giận – hoặc cả hai – nếu một người nào đó mà mình thương yêu mắc bệnh An-dai-mơ .

You might feel sad or angry — or both — if someone you love has Alzheimer disease .

24. Nguyên tắc: Nếu chúng ta bác bỏ những lời của các vị tiên tri của Chúa, thì chúng ta sẽ hối tiếc và cảm thấy buồn phiền.

Principle: If we reject the words of the Lord’s prophets, we will experience regret and sorrow.

25. Nếu bố ( mẹ ) của mình hay nhậu nhẹt thì có thể bạn cũng cảm thấy ngượng , tức tối , buồn phiền , tổn thương , hoặc bất kỳ thứ cảm xúc nào khác .

If you live with a parent who drinks , you may feel embarrassed , angry , sad , hurt , or any emotions .

26. Tiếng nói đó, giọng nói dịu dàng đó mà bà từng nghe và yêu thương trong những ngày trước đó đã giúp bà cảm thấy không còn buồn phiền nữa.

The voice, the tone, the tender accent she had heard and loved in the earlier days lifted her from the despairing depths into which she had sunk.

27. Bà viết rằng bà biết vị quan tòa sẽ phải hối cải nhiều về điều đã làm đau lòng gia đình của vị ấy và mang đến nỗi buồn phiền lớn lao cho vị ấy.

She wrote that she knew he had much to repent of which would break his family’s heart and bring him great sorrow.

28. Qua sự hối cải và trong nỗi buồn phiền, tôi thiết tha mong muốn có thể lau khô và tránh việc đổ ra ít nhất một vài giọt máu của Ngài rơi trong Vườn Ghết Sê Ma Nê.

In repentance and sorrow, I fervently wished to be able to dry and avoid the spilling of at least a few drops of His blood shed in Gethsemane.

29. Hiểu vì sao một căn bệnh nào đó lây lan, hay bằng cách nào một mệnh đề toán học thành công, hay vì sao bạn của bạn buồn phiền, liên quan tới nhiều điều hơn là việc chỉ tải xuống.

Understanding why a particular disease spreads, or how a mathematical proof works, or why your friend is depressed, involves more than just downloading.

30. Những người lắng nghe và lưu tâm đến lời Ngài và những lời của các tôi tớ đã được Ngài chọn đều sẽ tìm thấy bình an và sự hiểu biết ngay cả ở giữa nỗi đau lòng và buồn phiền lớn lao.

Those who listen to and heed His words and the words of His chosen servants will find peace and understanding even in the midst of great heartache and sorrow.

31. Mặc dù mỗi người nam và người nữ ngồi trên bục chủ tọa này ngày hôm nay đã trải qua một mức độ vui sướng lớn lao, nhưng mỗi người ấy cũng đều uống cạn chén thất vọng, buồn phiền, và mất mát.

While every man and woman on this stand today has experienced an abundant measure of joy, each also has drunk deeply from the cup of disappointment, sorrow, and loss.

32. “Vâng, tiếng êm nhẹ đó, mà thường thì thầm lời an ủi cho tâm hồn tôi, trong sự tân cùng của nỗi buồn phiền và đau khổ, bảo tôi phải vui vẻ, và hứa sẽ giải cứu, điều đó ban cho tôi niềm an ủi lớn lao.

“Yes, that still small voice, which has so often whispered consolation to my soul, in the depths of sorrow and distress, bade me be of good cheer, and promised deliverance, which gave me great comfort.

33. Về sau, khi nó thuật lại câu chuyện cải đạo của nó, tôi đã nhận thấy rằng nỗi đau đớn và buồn phiền của Alex rất gay go nhưng chúng cũng đã giúp nó trở nên khiêm nhường đủ để quỳ gối xuống và cầu xin được giúp đỡ.

Later as he related the story of his conversion, I realized that Alex’s pain and sorrow had been difficult, but they also helped him become humble enough to bend his knees and ask for help.

34. 20 Vì này, tâm hồn tôi hết sức buồn phiền vì những người ở Giê Ru Sa Lem, khiến tôi mệt mỏi đến đỗi tất cả tứ chi tôi đều bải hoải; vì nếu Chúa không vì lòng thương xót mà cho tôi thấy những việc của họ như Ngài đã từng cho các tiên tri ngày xưa thấy, thì tôi cũng đã bị chết rồi.

20 For behold, I have workings in the spirit, which doth aweary me even that all my joints are weak, for those who are at Jerusalem; for had not the Lord been merciful, to show unto me concerning them, even as he had prophets of old, I should have perished also.

35. Hãy suy nghĩ về một số ví dụ của nỗi buồn phiền và đau khổ đến từ việc bỏ qua lời khuyên dạy của các vị tiên tri về các đề tài như cờ bạc, hình ảnh sách báo khiêu dâm, Lời Thông Sáng, thói gian lận, xăm mình, xỏ lỗ thân thể, ăn mặc khiếm nhã, hoặc hẹn hò trước khi 16 tuổi.

Think of some examples of the sorrow and suffering that come from ignoring the prophets’ counsel on subjects such as gambling, pornography, the Word of Wisdom, cheating, tattoos, body piercing, dressing immodestly, or dating before the age of 16.

Chủ đề