|
- Điều hướng trang này:
- 1. Kiến thức
- I. MỤC TIÊU.
- Tuần 4
I. MỤC TIÊU. - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo, di chuyển, dinh dưỡng và sinh sản của trùng biến hình và trùng giày. - HS thấy được sự phân hoá chức năng các bộ phận trong tế bào của trùng giày, đó là biểu hiện mầm mống của động vật đa bào. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, so sánh, phân tích, tổng hợp. - Kĩ năng hoạt động nhóm. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS. - Hình phóng to 5.1; 5.2; 5.3 trong SGK. - Chuẩn bị tư liệu về động vật nguyên sinh. - HS kẻ phiếu học tập vào vở. III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ - Câu hỏi : Trùng roi giống và khác với thực vật ở những điểm nào? Đáp án: Giống – Có hạt diệp lục , tự dưỡng , tính hướng sáng Khác – Có khả năng di chuyển. 3. Bài mới VB: Chúng ta đã tìm hiểu trùng roi xanh, hôm nay chúng ta tiếp tục nghiên cứu một số đại diện khác của ngành động vật nguyên sinh: Trùng biến hình và trùng giày.
Nội dung nghi bảng phụ
4. Củng cố - GV sử dụng 3 câu hỏi cuối bài trong SGK. 5. Hướng dẫn về nhà - Học bài và trả lời câu hỏi SGK - Đọc mục “Em có biết” - Kẻ phiếu học tập vào vở bài tập. -------------------------------------------------------------------------
1. Kiến thức - Học sinh nắm được đặc điểm cấu tạo của trùng sốt rét và trùng kiết lị phù hợp với lối sống kí sinh. - HS chỉ rõ được những tác hại do 2 loại trùng này gây ra và cách phòng chống bệnh sốt rét. 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức qua kênh hình. - Kĩ năng phân tích, tổng hợp. 3. Thái độ - Giáo dục ý thức vệ sinh, bảo vệ môi trường và cơ thể. II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ CHUẨN BỊ CỦA HỌC SINH. - Tranh hình 6.1; 6.2; 6.4 SGK. - HS kẻ phiếu học tập bảng 1 trang 24 “Tìm hiểu về bệnh sốt rét” vào vở. Phiếu học tập Đặc điểm
| Trùng kiết lị | Trùng sốt rét | ||||||||||||||||||||||||
1 | Cấu tạo | |||||||||||||||||||||||||
2 | Dinh dưỡng | |||||||||||||||||||||||||
3 | Phát triển |
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi : Trùng giày lấy thức ăn, thải bã NTN?
Đáp án: T.ăn miệng hầu đưa vào không bào tiêu hoá : Tiết en zim biến đổi thức ăn thành dinh dưỡng ngấm vào cơ thể
- Chất bã : Chuyển vào không bào co bóp lỗ thoát ra ngoài.
3. Bài mới
VB: Trên thực tế có những bệnh do trùng gây nên làm ảnh hưởng tới sức khoẻ con người. Ví dụ: trùng kiết lị, trùng sốt rét.
Hoạt động 1: Tìm hiểu trùng kiết lị và trùng sốt rét
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm cấu tạo của 2 loại trùng này phù hợp với đời sống kí sinh. Nêu tác hại.
Nội dung hoạt động của GV và HS I. Trùng kiết lị và trùng sốt rét 1.Cấu tạo dinh dưỡng và sự phát triển của trùng kiết lị và trùng sốt rét |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, quan sát hình 6.1; 6.2; 6.3 6.4 SGK trang 23, 24. Hoàn thành phiếu học tập. -HS Cá nhân tự đọc thông tin và thu thập kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến hoàn thành phiếu học tập. - Yêu cầu nêu được: + Cấu tạo: cơ thể tiêu giảm bộ phận di chuyển. + Dinh dưỡng: dùng chất dinh dưỡng của vật chủ. + Trong vòng đời; phát triển nhanh và phá huỷ cơ quan kí sinh. - GV nên quan sát lớp và hướng dẫn các nhóm học yếu. - GV kẻ phiếu học tập lên bảng. - Yêu cầu các nhóm lên ghi kết quả vào phiếu học tập. - Đại diện các nhóm ghi ý kiến vào từng đặc điểm của phiếu học tập. - Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi ý kiến bổ sung lên bảng để các nhóm khác theo dõi. - GV lưu ý: Nếu còn ý kiến chưa thống nhất thì GV phân tích để HS tiếp tục lựa chọn câu trả lời. - Các nhóm theo dõi phiếu chuẩn kiến thức và tự sửa chữa. - Một vài HS đọc nội dung phiếu. - GV cho HS quan sát phiếu mẫu kiến thức.
|
Phiếu học tập:
STT | Tên động vật Đặc điểm | Trùng kiết lị | Trùng sốt rét |
1 | Cấu tạo | - Có chân giả ngắn - Không có không bào. | - Không có cơ quan di chuyển. - Không có các không bào. |
2 | Dinh dưỡng | - Thực hiện qua màng tế bào. - Nuốt hồng cầu. | - Thực hiện qua màng tế bào. - Lấy chất dinh dưỡng từ hồng cầu. |
3 | Phát triển | - Trong môi trường, kết bào xác, khi vào ruột người chui ra khỏi bào xác và bám vào thành ruột. | - Trong tuyến nước bọt của muỗi, khi vào máu người, chui vào hồng cầu sống và sinh sản phá huỷ hồng cầu. |
- GV cho HS làm nhanh bài tập mục trang 23 SGk, so sánh trùng kiết lị và trùng biến hình. - GV lưu ý: trùng sốt rét không kết bào xác mà sống ở động vật trung gian. - Khả năng kết bào xác của trùng kiết lị có tác hại như thế nào? - Nếu HS không trả lời được, GV nên giải thích. - GV cho HS làm bảng 1 trang 24. - GV cho HS quan sát bảng 1 chuẩn. - Cá nhân tự hoàn thành bảng 1. - Một vài HS chữa bài tập, các HS khác nhận xét, bổ sung. | Bài tập: đáp án (SGK/23) + Đặc điểm giống: Có chân giả, kết bào xác. + Đặc điểm khác: Chỉ ăn hồng cầu, có chân giả ngắn. 2. So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét (Bảng 1) |
Bảng 1: So sánh trùng kiết lị và trùng sốt rét
Đặc điểm Động vật | Kích thước (so với hồng cầu) | Con đường truyền dịch bệnh | Nơi kí sinh | Tác hại | Tên bệnh |
Trùng kiết lị | To | Đường tiêu hóa | Ruột người | Viêm loét ruột, mất hồng cầu. | Kiết lị. |
Trùng sốt rét | Nhỏ | Qua muỗi | -Máu người -Ruột và nước bọt của muỗi. | - Phá huỷ hồng cầu. | Sốt rét. |
- GV yêu cầu HS đọc lại nội dung bảng 1, kết hợp với hình 6.4 SGK. - HS dựa vào kiến thức ở bảng 1 trả lời. - Tại sao người bị sốt rét da tái xanh? - Tại sao người bị kiết lị đi ngoài ra máu? Liên hệ: Muốn phòng tránh bệnh kiết lị ta phải làm gì? - GV đề phòng HS hỏi: Tại sao người bị sốt rét khi đang sốt nóng cao mà người lại rét run cầm cập?
| Yêu cầu:
+ Do hồng cầu bị phá huỷ. + Thành ruột bị tổn thương. - Giữ vệ sinh ăn uống.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu bệnh sốt rét ở nước ta
Mục tiêu: HS nắm được tình hình bệnh sốt rét và các biện pháp phòng tránh.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
- GV yêu cầu HS đọc SGK kết hợp với thông tin thu thập được, trả lời câu hỏi: - HS Cá nhân đọc thông tin SGK và thông tin mục “ Em có biết” trang 24, trao đổi nhóm và hoàn thành câu trả lời. - Tình trạng bệnh sốt rét ở Việt Nam hiện này như thế nào? - Cách phòng tránh bệnh sốt rét trong cộng đồng? - GV hỏi: Tại sao người sống ở miền núi hay bị sốt rét? - GV thông báo chính sách của Nhà nước trong công tác phòng chống bệnh sốt rét: + Tuyên truyền ngủ có màn. + Dùng thuốc diệt muỗi nhúng màn miễn phí. + Phát thuốc chữa cho người bệnh.
| II.Bệnh sốt rét ở nước ta Yêu cầu:
+ Bệnh đã được đẩy lùi nhưng vẫn còn ở một số vùng miền núi. + Diệt muỗi và vệ sinh môi trường. Kết luận: - Bệnh sốt rét ở nước ta đang dần dần được thanh toán. - Phòng bệnh: Vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân, diệt muỗi.
|
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Câu 1: Bệnh kiết lị do loại trùng nào gây nên?
a. Trùng biến hình
b. Tất cả các loại trùng
c. Trùng kiết lị
Câu 2: Trùng sốt rét phá huỷ loại tế bào nào của máu?
a. Bạch cầu
b. Hồng cầu
c. Tiểu cầu
Câu 3: Trùng sốt rét vào cơ thể người bằng con đường nào?
a. Qua ăn uống
b. Qua hô hấp
c. Qua máu
Đáp án: 1c; 2b; 3c.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu về bệnh do trùng gây ra.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ký duyệt:
Ngày soạn:1/9/2018 | Tiết 7: Bài 7: ĐẶC ĐIỂM CHUNG - VAI TRÒ THỰC TIỄN CỦA ĐỘNG VẬT NGUYÊN SINH |
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được đặc điểm chung của động vật nguyên sinh.
- HS chỉ ra được vài trò tích cực của động vật nguyên sinh và những tác hại do động vật nguyên sinh gây ra.
2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng quan sát, thu thập kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, giữ vệ sinh môi trường và cá nhân.
II CHUẨN BỊ.
-GV: Tranh về một số loại trùng, Tư liệu về trùng gây bệnh ở người và động vật.
- HS: kẻ bảng 1 và 2 vào vở và ôn bài hôm trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Câu hỏi: Trùng kiết lị và trùng biến hình giống và khác nhau những điểm cơ bản nào?
Đáp án: * Giống nhau: Đều cấu tạo đơn bào; có chân giả.
* Khác nhau:
Trùng kiết lị | Trùng biến hình |
- Chân giả ngắn - Kết bào xác ở ngoài môi trường - Sống kí sinh - Không có không bào | - Chân giả dài - Ở môi trường ngoài không kết bào xác - Sống tự do - Có không bào |
3. Bài mới VB: Động vật nguyên sinh, cá thể chỉ là một tế bào, song chúng có ảnh hưởng lớn đối với con người. Vậy ảnh hưởng đó như thế nào, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc điểm chung
Mục tiêu: HS nắm được đặc điểm chung nhất của động vật nguyên sinh.
Nội dung hoạt động của GV và HS I . Đặc điểm chung |
-GV yêu cầu HS quan sát hình một số trùng đã học, trao đổi nhóm và hoàn thành bảng 1. - Cá nhân tự nhớ lại kiến thức bài trước và quan sát hình vẽ.Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. - GV kẻ sẵn bảng một số trùng đã học để HS chữa bài,GV cho các nhóm lên ghi kết quả vào bảng. - Trao đổi nhóm, thống nhất ý kiến. Hoàn thành nội dung bảng 1. - Đại diện nhóm trình bày bằng cách ghi kết quả vào bảng, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV ghi phần bổ sung của các nhóm vào bên cạnh,GV cho HS quan sát bảng 1 kiến thức chuẩn Hs sửa đúng. |
Bảng 1: Đặc điểm chung của động vật nguyên sinh
TT | Đại diện | Kích thước | Cấu tạo từ | Thức ăn | Bộ phận di chuyển | Hình thức sinh sản | ||
Hiển vi | Lớn | 1 tế bào | Nhiều tế bào | |||||
1 | Trùng roi | X | X | Vụn hữu cơ | Roi | Vô tính theo chiều dọc | ||
2 | Trùng biến hình | X | X | Vi khuẩn, vụn hữu cơ | Chân giả | Vô tính | ||
3 | Trùng giày | X | X | Vi khuẩn, vụn hữu cơ | Lông bơi | Vô tính, hữu tính | ||
4 | Trùng kiết lị | X | X | Hồng cầu | Tiêu giảm | Vô tính | ||
5 | Trùng sốt rét | X | X | Hồng cầu | Không có | Vô tính |
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm và trả lời 3 câu hỏi: HS trao đổi nhóm, thống nhất câu trả lời, yêu cầu nêu được: - Động vật nguyên sinh sống tự do có đặc điểm gì ? - Động vật nguyên sinh sống kí sinh có đặc điểm gì? - Động vật nguyên sinh có đặc điểm gì chung? - Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV yêu cầu HS rút ra kết luận. - Cho 1 HS nhắc lại kiến thức. | + Sống tự do: có bộ phận di chuyển và tự tìm thức ăn. + Sống kí sinh: một số bộ phân tiêu giảm. + Đặc điểm cấu tạo, kích thước, sinh sản... Kết luận: - Động vật nguyên sinh có đặc điểm: + Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống. + Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng. + Sinh sản vô tính và hữu tính.
|
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò thực tiễn của động vật nguyên sinh
Mục tiêu: HS nắm được vai trò tích cực và tác hại của động vật nguyên sinh.
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
- GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin SGK, quan sát hình 7.1; 7.2 SGk trang 27 và hoàn thành bảng 2. - GV kẻ sẵn bảng 2 để chữa bài. - Cá nhân đọc thông tin trong SGK trang 26; 27 và ghi nhớ kiến thức. - Trao đổi nhóm thống nhất câu ý kiến và hoàn thành bảng 2. - Yêu cầu nêu được:(lợi ích và tác hại) + Nêu lợi ích từng mặt của động vật nguyên sinh đối với tự nhiên và đời sống con người. + Chỉ rõ tác hại đối với động vật và người. + Nêu được đại diện. - GV yêu cầu HS chữa bài. - Đại diện nhóm lên ghi đáp án vào bảng 2. Nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV lưu ý: Những ý kiến của nhóm ghi đầy đủ vào bảng, sau đó là ý kiến bổ sung. - GV nên khuyến khích các nhóm kể thêm đại diện khác SGK. - GV thông báo thêm một vài loài khác gây bệnh ở người và động vật. - HS lắng nghe GV giảng. - Cuối cùng GV cho HS quan sát bảng kiến thức chuẩn. | II. Vai trò thực tiễn 1.Lợi ích - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. vdụ: Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. VD: Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Đối với con người: + Góp phần tạo nên vỏ trái đất, + Hoá thạch: Là vật chỉ thị tìm địa tầng dầu mỏ.VD: Trùng lỗ + Nguyên liệu chế giấy giáp VD: Trùng phóng xạ. 2. Tác hại - Gây bệnh cho động vật VD:Trùng cầu, trùng bào tử - Gây bệnh cho người VD: Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. Kết luận : bảng 2 |
Kết luận Bảng 2: Vai trò của động vật nguyến sinh
Vai trò | Tên đại diện | |
Lợi ích | - Trong tự nhiên: + Làm sạch môi trường nước. + Làm thức ăn cho động vật nước: giáp xác nhỏ, cá biển. - Đối với con người: + Giúp xác định tuổi địa tầng, tìm mỏ dầu. + Nguyên liệu chế giấy giáp. | - Trùng biến hình, trùng giày, trùng hình chuông, trùng roi. - Trùng biến hình, trùng nhảy, trùng roi giáp. - Trùng lỗ - Trùng phóng xạ. |
Tác hại | - Gây bệnh cho động vật - Gây bệnh cho người | - Trùng cầu, trùng bào tử - Trùng roi máu, trùng kiết lị, trùng sốt rét. |
4. Củng cố
Khoanh tròn vào đầu câu đúng:
Động vật nguyên sinh có những đặc điểm:
a. Cơ thể có cấu tạo phức tạp
b. Cơ thể gồm một tế bào
c. Sinh sản vô tính, hữu tính đơn giản
d. Có cơ quan di chuyển chuyên hoá.
e. Tổng hợp được chất hữu cơ nuôi sống cơ thể.
g. Sống dị dưỡng nhờ chất hữu cơ có sẵn
h. Di chuyển nhờ roi, lông bơi hay chân giả.
Đáp án: b, c, g, h.
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc mục “Em có biết”
- Kẻ bảng 1 trang 30 SGK vào vở.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn:1/9/2018 | Tiết 8: CHƯƠNG II - NGÀNH RUỘT KHOANG Bài 8: THUỶ TỨC |
I MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được,vai trò, hình dạng, cấu tạo, dinh dưỡng và cách sinh sản của thuỷ tức, đặc điểm chung của ngành ruột khoang và là ngành động vật đa bào đầu tiên.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm kiến kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm, phân tích, tổng hợp.
3. Thái độ - Giáo dục ý thức học tập, thái độ yêu thích môn học.
II CHUẨN BỊ.
-GV: Tranh về thủy tức
- HS: Kẻ bảng 1 vào vở và ôn bài hôm trước.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định lớp: Sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi : Đặc điểm chung của ngành ĐVN Sinh?
-
Đáp án- Động vật nguyên sinh có đặc điểm:
+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
3. Bài mới (VB như SGK)
Hoạt động 1: Hình dạng ngoài và di chuyển
Hoạt động của GV và HS | Nội dung |
- GV yêu cầu HS quan sát hình 8.1 và 8.2, đọc thông tin trong SGK trang 29 và trả lời câu hỏi: |
- Cá nhân tự đọc thông tin SGK trang 29, kết hợp với hình vẽ và ghi nhớ kiến thức.
- Trình bày hình dạng, cấu tạo ngoài của thuỷ tức?
- Trao đổi nhóm, thống nhất đáp án, yêu cầu nêu được:
+ Hình dạng: Trên là lỗ miệng, trụ dưới có đế bám.
+ Kiểu đối xứng: Toả tròn
+ Có các tua ở lỗ miệng.
- Thuỷ tức di chuyển như thế nào? trình bày các kiểu di chuyển của thuỷ tức
+ Di chuyển: Sâu đo, lộn đầu.
- GV gọi các nhóm chữa bài bằng cách chỉ các bộ phận cơ thể trên tranh và mô tả cách di chuyển trong đó nói rõ vai trò của đế bám.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- GV giảng giải về kiểu đối xứng toả tròn.