Nội dung chi phí Giá trị trước thuế Thuế GTGT Giá trị sau thuế Tổng cộng Giá trị sau thuế
3. Khi thực hiện công tác đào khác với điều kiện áp dụng trên thì định mức nhân công được nhân với các hệ số sau:
- Trường hợp địa hình hố đào, rãnh đào lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,2
- Đào mỏ thăm dò vật liệu, lấy mẫu công nghệ đổ thành từng đống cách xa miệng hố > 10m: k = 1,15
CA.11000 ĐÀO KHÔNG CHỐNG
CA.11100 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV-V
Vật liệu
CA.111
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 2m
Paraphin
kg
0,1
0,1
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
Hộp tôn (200x 200x 1) mm
cái
0,4
0,4
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm
cái
0,1
0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,4
3,6
10
20
CA.11200 ĐÀO KHÔNG CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-V
Vật liệu
CA.112
Đào không chống độ sâu từ 0m đến 4m
Paraphin
kg
0,1
0,1
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
Hộp tôn (200x 200x 1) mm
cái
0,4
0,4
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400) mm
cái
0,1
0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,6
3,8
10
20
CA.12000 ĐÀO CÓ CHỐNG
CA.12100 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 2M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV-V
Vật liệu
CA.121
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 2m
Paraphin
kg
0,1
0,1
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
Hộp tôn (200x 200x 1) mm
cái
0,4
0,4
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm
cái
0,1
0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
Đinh
kg
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
3,2
4,4
10
20
CA.12200 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 4M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV-V
Vật liệu
CA. 122
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 4m
Paraphin
kg
0,1
0,1
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
Hộp tôn (200x 200x 1) mm
cái
0,4
0,4
Hộp nhựa đựng mẫu (400 x 400 x 400)mm
cái
0,1
0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
Đinh
kg
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
3,5
5,2
10
20
CA.12300 ĐÀO CÓ CHỐNG ĐỘ SÂU TỪ 0M ĐẾN 6M
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV - V
Vật liệu
CA.123
Đào có chống độ sâu từ 0m đến 6m
Paraphin
kg
0,1
0,1
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
Hộp tôn (200 x 200 x 1) mm
cái
0,4
0,4
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm
cái
0,1
0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,2
0,2
Gỗ nhóm V
m3
0,01
0,01
Đinh
kg
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
4,1
6,2
10
20
CA.21100 ĐÀO GIẾNG ĐỨNG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, khảo sát thực địa, xác định vị trí giếng đào.
- Lắp đặt thiết bị, tiến hành thi công.
- Khoan, nạp, nổ mìn vi sai, dùng năng lượng bằng máy nổ mìn chuyên dùng hoặc nguồn pin.
- Thông gió, phá đá quá cỡ, căn VÁCH, thành. Kiểm tra chống tạm, thang, làm sạch đất đá văng trên sàn, trên vì chống và thiết bị.
- Tiến hành xúc và vận chuyển đất, đá ra ngoài bằng thùng trục. Rửa VÁCH, thu thập mô tả, lập tài liệu gốc.
- Chống giếng: Chống liền vì hoặc chống thưa.
- Lắp sàn và thang đi lại. Sàn cách đáy giếng 6m, mỗi sàn cách nhau từ 4-5m.
- Lắp đường ống dẫn hơi, nước, thông gió, điện.
- Nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp đất đá: Theo phụ lục số 02.
- Tiết diện giếng: 3,3m x 1,7m = 5,61m2.
- Đào trong đất đá không có nước ngầm. Nếu có nước ngầm thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau: Q ≤ 0,5m3/h: k = 1,1. Nếu Q > 0,5 m3/h: k = 1,2.
- Độ sâu đào chia theo khoảng cách: 0-10m, đến 20m, đến 30m. Định mức này tính cho 10m đầu, 10m sâu kế tiếp nhân với hệ số k = 1,2 của 10m liền trước đó.
- Đất đá phân theo: Cấp IV-V; VI-VII, VIII-IX. Định mức tính cho cấp IV-V. Các cấp tiếp theo k = 1,2 cấp liền kề trước đó.
- Đào giếng ở vùng rừng núi, khí hậu khắc nghiệt, đi lại khó khăn thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2.
3. Các công việc chưa tính vào mức:
- Lấy mẫu thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CA.211
Đào giếng đứng
Thuốc nổ anômít
kg
0,85
Kíp điện visai
cái
0,20
Dây điện nổ mìn
m
0,38
Mũi khoan chữ thập ɸ 46 mm
cái
0,50
Cần khoan 25 x 105 x 800 mm
cái
0,03
Bóng điện chiếu sáng 100W
cái
0,30
Gỗ nhóm V
m3
0,08
Xi măng PCB30
kg
7,00
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,5/7
công
7,84
Máy thi công
Búa khoan tay P30
ca
0,12
Máy nén khí 120 m3/h
ca
0,50
Máy bơm 25 cv
ca
0,08
Máy bơm 75 cv
ca
0,08
Cần trục bánh xích 5T
ca
0,52
Thùng trục 0,5m3
ca
0,08
Búa căn MO-10
ca
0,70
Biến thế hàn 7,0 kW
ca
0,68
Biến thế thắp sáng
ca
0,675
Quạt gió 2,5 kW
ca
0,68
Máy khác
%
2
10
Chương 2 CÔNG TÁC THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ
CB.11000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐỊA CHẤN TRÊN CẠN
CB.11100 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY ES-125
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp:
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy ES-125 (một mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ.
- Kiểm tra tình trạng máy.
- Ra khẩu lệnh đập búa.
- Ghi thời gian sóng khúc xạ đối với máy thu vẽ lên hình biểu đồ thời khoảng.
+ Thu thập phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 2m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp đập búa. Ghi thời gian lên màn hiện sóng.
- Quan sát địa vật lý với một biểu đồ thời khoảng.
- Vùng thăm dò không bị nhiễu bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ, khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước), đường điện cao thế.
- Khoảng cách giữa các tuyến bằng 100m.
- Độ sâu trung bình từ 5-10m.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến >100m: k = 1,05; - Khoảng cách giữa các cực thu 5m: k = 1,1; - Quan sát với 2 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,2; - Quan sát với 3 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,4; - Quan sát với 5 biểu đồ thời khoảng trên một đoạn thu: k = 1,0; - Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2; - Khi độ sâu thăm dò >10-15m: k = 1,25; - Thăm dò địa chấn dưới sông: k = 1,4; - Thăm dò địa chấn trong hầm ngang: k = 2,0.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III - IV
Vật liệu
CB.111
Thăm dò địa chấn bằng máy ES-125
Dây địa chấn
m
0,30
0,50
Tời địa chấn
chiếc
0,001
0,001
Cực thu sóng dọc
chiếc
0,01
0,01
Cực thu sóng ngang
chiếc
0,01
0,01
Chốt búa
chiếc
0,01
0,01
Bàn đập
chiếc
0,01
0,01
Búa
chiếc
0,001
0,001
Ắc quy 12V
bộ
0,01
0,01
Bộ xạc ắc quy
bộ
0,001
0,001
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4/7
công
3,0
3,76
Máy thi công
Máy địa chấn ES-125
ca
0,27
0,34
Máy khác
%
2
2
10
20
CB.11200 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-12
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-12 (12 mạch).
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
+ Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
+ Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
+ Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo, đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
+ Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
- Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
- Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Khoảng cách giữa các cực thu 5m.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như giao thông (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chấn khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3; - Khoảng cách giữa các cực thu 10m: k= 1,35; - Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1; - Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2; - Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4; - Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2; - Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm cực thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
\> 10 m, k = 1,09;
\> 15 m, k = 1,2:
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III - IV
Vật liệu
CB.112
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-12
Dây địa vật lý (thu, phát)
m
0,30
0,50
Tời cuốn dây địa chấn
cái
0,001
0,001
Bộ xạc ắcquy
bộ
0,001
0,001
Cực thu sóng dọc
chiếc
0,01
0,01
Cực thu sóng ngang
chiếc
0,01
0,01
Bàn đập
chiếc
0,01
0,01
Giấy ảnh
m
1,0
1,0
Ống súng + quả đạn
bộ
0,01
0,01
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
bộ
0,01
0,01
Thuốc ảnh hiện và hãm
lít
0,2
0,2
Đồng hồ đo điện
cái
0,01
0,01
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4/7
công
4,48
5,36
Máy thi công
Máy địa chấn 12 mạch TRIOSX- 12
ca
0,304
0,36
Máy khác
%
2
2
10
20
CB.11300 THĂM DÒ ĐỊA CHẤN BẰNG MÁY TRIOSX-24
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp
+ Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
+ Nhận vị trí điểm đo.
+ Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy TRIOSX-24 (24 mạch).
+ Triển khai các hệ thống đo.
+ Tiến hành đo vẽ:
- Kiểm tra tình trạng máy, an toàn lao động khi bắn súng, nổ mìn.
- Ra khẩu lệnh bắn súng, nổ mìn.
- Đóng mạch cụm máy ghi các dao động địa chấn.
- Tắt máy sau khi bắn súng, nổ mìn, ghi báo cáo đánh giá chất lượng băng, ghi số vào băng.
- Kiểm tra lại máy ghi các dao động vào băng.
+ Thu thập, phân tích kiểm tra tài liệu thực địa.
+ Thu dọn khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nội nghiệp
+ Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
+ Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Dùng phương pháp sóng khúc xạ và liên kết sóng khúc xạ khi gây dao động bằng phương pháp bắn súng. Phương pháp ghi sóng bằng giấy cảm quang khoảng quan sát với 1 băng ghi địa chấn.
- Quan sát địa vật lý với một băng ghi địa chấn.
- Vùng thăm dò không bị nhiễm bởi các dao động nhân tạo khác như (gần đường quốc lộ, đường sắt), công nghiệp (gần hầm mỏ và khu công nghiệp), thiên nhiên (gần thác nước).
- Khoảng cách giữa các cực thu chuẩn là 5m đối với hệ thống quan sát đơn.
- Dùng trong các tháng thuận lợi cho công tác ngoài trời quy định trong vùng lãnh thổ.
- Số lần bắn là 1-3 lần.
3. Thăm dò địa chất khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Gây dao động bằng phương pháp nổ mìn: k = 1,3; - Khoảng thu với 2 băng ghi: k = 1,1; - Khoảng thu với 3 băng ghi: k = 1,2; - Khoảng thu với 5 băng ghi: k = 1,4; - Khu vực thăm dò bị nhiễm dao động: k = 1,2; - Số lần bắn ≥ 2 lần: k = 1,2;
- Hệ số thiết bị (khoảng cách giữa điểm thu, khoảng cách giữa các tâm cực thu):
\> 10m, k = 1,2;
\> 15m, k = 1,4;
- Nếu dùng nổ mìn để gây dao động thì vật liệu như sau:
+ Mìn 0,25 kg cho các cấp địa hình.
+ Kíp mìn 1,2 chiếc cho các cấp địa hình.
+ Bộ bắn mìn: 0,001 chia cho các cấp địa hình.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III-IV
Vật liệu
CB.113
Thăm dò địa chấn bằng máy TRIOSX-24
Dây địa vật lý (thu, phát)
m
0,6
1,0
Bộ sạc ắcquy
bộ
0,01
0,01
Tời cuốn dây
cái
0,002
0,002
Cực thu sóng dọc
chiếc
0,02
0,02
Cực thu sóng ngang
chiếc
0,02
0,02
Bàn đệm
chiếc
0,01
0,01
Giấy ảnh khổ 140mm
m
1,5
1,5
Ống súng + quả đạn
bộ
0,01
0,01
Đồng hồ đo điện vạn năng
chiếc
0,01
0,01
Ắc quy (12V x 2) + (6V x 1)
bộ
0,001
0,001
Thuốc ảnh (hiện và hãm)
lít
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4/7
công
5,6
6,72
Máy thi công
Máy địa chấn TRIOSX - 24
ca
0,304
0,36
Máy khác
%
2
2
10
20
CB.21000 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN
CB.21100 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO MẶT CẮT ĐIỆN
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc, rải các đường dây thu phát.
+ Đóng các điểm cực, đóng mạch nguồn phát, kiểm tra hiện trường đo điện.
+ Tiến hành đo điện thế giữa cao điểm cực thu và cường độ dòng điện, các điểm cực phát.
- Ghi sổ, tính điện trở suất và dựng đồ thị.
- Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc một quá trình hoặc một ca công tác.
- Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Phương pháp đo mặt cắt điện đối xứng đơn giản.
- Khoảng cách giữa các tuyến ≤ 50m.
- Độ dài thiết bị AB ≤ 500m.
- Khoảng cách giữa các điểm = 10m.
3. Khi đo mặt cắt điện khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khoảng cách giữa các tuyến > 50m - 100m k = 1,05; > 100m - 200m k = 1,1; > 200m k = 1,2; - Độ dài thiết bị > 500m - 700m k = 1,15; > 700m - 1000m k = 1,3; > 1000m k = 1,5; - Phương pháp đo + Phương pháp nạp điện đo thế: k = 0,8; + Phương pháp nạp điện đo gradien: k = 1,15; + Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 1 cánh: k = 1,2; + Phương pháp mặt cắt lưỡng cực 2 cánh: k = 1,4; + Mặt cắt điện liên hợp 2 cánh: k = 1,27; + Mặt cắt đối xứng kép: k = 1,4.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III - IV
Vật liệu
CB.211
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo mặt cắt điện
Điện cực đồng
cái
0,003
0,003
Điện cực sắt
cái
0,003
0,003
Pin BTO-45
hòm
0,01
0,01
Điện cực không phân cực
cái
0,005
0,005
Pin 1,5 vôn
cái
0,02
0,02
Dây điện
m
0,4
0,4
Tời cuốn dây
cái
0,005
0,005
Sunphat đồng
kg
0,01
0,01
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4/7
công
0,42
0,53
Máy thi công
Máy UJ- 18
ca
0,033
0,042
Máy khác
%
2
2
10
20
CB.21200 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN TRƯỜNG THIÊN NHIÊN
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc thiết bị vật tư cho máy UJ-18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc (kiểm tra nguồn nuôi máy).
+ Xác định các hệ số phân cực của các điện cực nếu các điện cực không phân cực với máy đó.
+ Bố trí điện thoại viên (hoặc còi).
+ Kiểm tra độ nhậy của máy đo.
+ Tiến hành bù phân cực.
+ Đo hiệu điện thế giữa các điện cực thu lên biểu đồ, đồ thị thế ứng với mốc điểm đo.
+ Thu dọn máy, thiết bị khi kết thúc một quá trình hoặc một ca.
- Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý và thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng cho phương pháp đo thế ở điều kiện bình thường (chỉ cần dùng 1 điện cực ở 1 điểm và điều kiện đo thế bình thường) tại các điểm cần đo U = 0,3MV và phân cực phải bù đi bù lại không quá 10% tổng số điểm đo.
3. Khi đo điện trường thiên nhiên khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Khó khăn phải bù phân cực bù đi bù lại đến 30% tổng số điểm đo, hệ số k = 1,1
- Điều kiện tiếp địa:
+ Phức tạp phải đo 2 điện cực 1 vị trí: k = 1,1;
+ Khó khăn phải đo 3 điện cực 1 vị trí: k = 1,2;
+ Đặc biệt khó khăn phải đổ nước: k = 1,4;
- Nếu dùng phương pháp đo gradien thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số: k = 1,4
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III - IV
Vật liệu
CB.212
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp điện trường thiên nhiên
Điện cực không phân cực
cái
0,002
0,0025
Điện cực đồng
cái
0,002
0,0025
Điện cực sắt
cái
0,002
0,0025
Pin 1,5 vôn
quả
0,01
0,0025
Ắc quy
cái
0,0003
0,00035
Dây điện
m
0,3
0,35
Tời cuốn dây điện
cái
0,0001
0,0001
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4/7
công
0,22
0,33
Máy thi công
Máy UJ- 18
ca
0,032
0,047
Máy khác
%
2
2
10
20
CB.21300 THĂM DÒ ĐỊA VẬT LÝ ĐIỆN BẰNG PHƯƠNG PHÁP ĐO SÂU ĐIỆN ĐỐI XỨNG
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thoả thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy UJ - 18.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành đo vẽ:
+ Đặt máy móc thiết bị và kiểm tra sự hoạt động của máy móc và rải các đường dây thu, phát tiếp địa.
+ Đóng nguồn kiểm tra đo điện đường dây, đo hiệu điện thế giữa hai cực thu và đo cường độ dòng điện trong đường dây phát.
+ Ghi chép sổ thực địa, tính toán (đo lại khi cần) dựng đường cong (đồ thị) lên bảng logarit kép.
+ Thu dọn dây, thiết bị, máy khi kết thúc 1 quá trình hoặc 1 ca.
- Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu chỉnh lý số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ đúng khi độ dài AB max 1000m.
- Khoảng cách trung bình giữa các điểm đo theo trục AB/2 trên bảng logarit kép (mô đun 6,25cm cách nhau 9-12mm).
3. Khi thăm dò sâu điện đối xứng khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- AB > 1.000m: k = 1,3;
- Khoảng cách các điểm đo theo logarit.
Từ 7- 9mm: k = 1,15;
Từ 5- 7mm: k = 1,25;
- Đo theo phương pháp 3 cực thì định mức được nhân với hệ số: k = 1,1;
- Đo trên sông, hồ: k = 1,4;
- Đo các khe nứt: k = 0,5.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III - IV
Vật liệu
CB.213
Thăm dò địa vật lý điện bằng phương pháp đo sâu điện đối xứng
Điện cực không phân cực
cái
0,007
0,01
Điện cực đồng
cái
0,05
0,05
Điện cực sắt
cái
0,15
0,15
Pin 69 vôn
hòm
0,04
0,04
Pin 1,5 vôn
quả
0,1
0,1
Dây điện
m
8,0
8,0
Tời cuốn dây điện
cái
0,005
0,005
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4/7
công
6,75
8,75
Máy thi công
Máy UJ- 18
ca
0,45
0,58
Máy khác
%
2
2
10
20
CB.31000 THĂM DÒ TỪ
CB.31100 THĂM DÒ TỪ BẰNG MÁY MF-2-100
1. Thành phần công việc:
- Ngoại nghiệp
- Nhận nhiệm vụ, đề cương công tác, phương án thi công địa vật lý bao gồm các văn bản cho phép và thỏa thuận.
- Nhận vị trí điểm đo.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị vật tư cho máy MF-2-100.
- Triển khai các hệ thống đo.
- Tiến hành thực hiện đo vẽ:
+ Lấy các vật sắt từ ở người vận hành.
+ Kiểm tra nguồn nuôi máy.
+ Chỉnh cung bù.
+ Lấy chuẩn máy.
+ Đo thành phần thẳng đứng ϵz của từng địa từ.
- Lên đồ thị từ trường ϵz cùng với các điểm đo tại chỗ.
- Thu dọn khi hết 1 quá trình hoặc 1 ca công tác.
- Nội nghiệp
- Nghiên cứu nhiệm vụ, phương án thi công địa vật lý, thông qua phương án.
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát kỹ thuật địa vật lý, thu thập tài liệu hiện trường, nghiệm thu, chỉnh lý các số liệu.
- Phân tích tài liệu thực địa, lập các bảng kê, bản vẽ, tính toán các thông số.
- Nghiệm thu chất lượng sản phẩm và bàn giao tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Bảng phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 03.
- Định mức chỉ dùng cho phương pháp đo giá trị ϵz ở những điều kiện bình thường.
Đơn vị tính: 1 quan sát địa vật lý
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I - II
III - IV
CB.311
Thăm dò từ bằng máy MF- 2-100
Nhân công
Công nhân 4/7
công
0,223
0,33
Máy thi công
Máy MF-2-100
ca
0,02
0,031
Máy khác
%
2
2
10
20
Chương 3 CÔNG TÁC KHOAN
CC.11000 KHOAN THỦ CÔNG TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 04.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng ngang) địa hình nền khoan khô ráo.
- Hiệp khoan dài 0,5m.
- Chống ống ≤ 50% chiều sâu lỗ khoan.
- Khoan khô.
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
3. Trường hợp điều kiện khoan khác với điều kiện ở trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Đường kính lỗ khoan từ > 150 mm đến ≤ 230mm: k = 1,1; - Chống ống > 50% chiều sâu lỗ khoan: k = 1,1; - Hiệp khoan > 0,5m: k = 0,9; - Địa hình lầy lội (khoan trên cạn) khó khăn trong việc thi công: k = 1,2;
- Khi khoan trên sông nước thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,3 (không bao gồm hao phí cho phương tiện nổi).
4. Trường hợp khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
CC.11100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV- V
Vật liệu
CC.111
Độ sâu hố khoan 0m đến 10m
Mũi khoan
cái
0,0075
0,009
Cần khoan
m
0,0375
0,04
Bộ gia mốc cần khoan
bộ
0,0125
0,013
Ống chống
m
0,11
0,11
Đầu nối ống chống
cái
0,05
0,05
Cáp thép ɸ 6 - ɸ 8mm
m
0,05
0,05
Hộp tôn (200 x 100 x 1) mm
cái
0,20
0,20
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400) mm
cái
0,10
0,10
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,12
0,12
Bộ ống mẫu nguyên dạng
bộ
0,001
0,001
Gỗ nhóm V
m3
0,001
0,001
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,24
3,70
Máy thi công
Bộ khoan tay
ca
0,22
0,33
10
20
CC.11200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 20M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV- V
Vật liệu
CC.112
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 20m
Mũi khoan
cái
0,0075
0,009
Cần khoan
m
0,039
0,042
Bộ gia mốc cần khoan
bộ
0,013
0,0135
Ống chống
m
0,11
0,11
Đầu nối ống chống
cái
0,05
0,05
Cáp thép ɸ 6 - ɸ 8mm
m
0,07
0,07
Hộp tôn (200 x 100 x 1)mm
cái
0,2
0,2
Hộp nhựa đựng mẫu (400x400x400)mm
cái
0,1
0,1
Hộp nhựa 24 ô đựng mẫu lưu
cái
0,12
0,12
Bộ ống mẫu nguyên dạng
bộ
0,001
0,001
Gỗ nhóm V
m3
0,001
0,001
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,28
3,82
Máy thi công
Bộ khoan tay
ca
0,23
0,34
10
20
CC.21000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt phẳng nằm ngang).
- Đường kính lỗ khoan đến 150 mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống ≤ 50% chiều dài lỗ khoan.
- Lỗ khoan rửa bằng nước lã.
- Vị trí lỗ khoan cách xa chỗ lấy nước ≤ 50m hoặc cao hơn chỗ lấy nước < 9m.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang k = 1,5; - Khoan xiên k = 1,2; - Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm k = 1,1; - Đường kính lỗ khoan > 250mm k = 1,2; - Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan k = 1,05; - Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công k = 1,05; - Hiệp khoan > 0,5m k = 0,9; - Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét k = 1,05; - Khoan khô k = 1,15; - Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự k = 1,3.
4. Trường hợp khoan không ống chống, khoan không lấy mẫu được điều chỉnh như sau:
- Khoan không ống chống: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,85 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống chống, đầu nối ống chống.
- Khoan không lẫy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.21100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX -X
XI -XII
Vật liệu
CC.211
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,07
0,164
0,35
Mũi khoan kim cương
cái
0,05
0,08
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,015
0,03
0,04
0,045
0,05
Đầu nối cần
bộ
0,005
0,01
0,014
0,015
0,016
Ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,76
2,53
3,59
3,49
4,73
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
ca
0,09
0,20
0,33
0,30
0,47
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.21200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.212
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,063
0,148
0,315
Mũi khoan kim cương
cái
0,047
0,076
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,016
0,032
0,042
0,047
0,052
Đầu nối cần
bộ
0,0052
0,011
0,0147
0,0157
0,017
Ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,86
2,67
3,77
3,69
5,02
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
ca
0,09
0,21
0,36
0,35
0,51
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.21300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.213
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,056
0,131
0,28
Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,017
0,034
0,044
0,049
0,054
Đầu nối cần
bộ
0,0055
0,012
0,015
0,016
0,018
Ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,03
2,95
4,13
4,09
5,41
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
ca
0,10
0,24
0,39
0,37
0,56
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.21400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.214
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,045
0,115
0,245
Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,018
0,036
0,046
0,051
0,057
Đầu nối cần
bộ
0,0057
0,0126
0,016
0,017
0,019
Ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,09
3,13
4,46
4,40
5,96
Máy thi công
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự
ca
0,11
0,25
0,43
0,40
0,59
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.21500 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.215
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,036
0,092
0,196
Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,019
0,039
0,048
0,053
0,06
Đầu nối cần
bộ
0,0059
0,0131
0,017
0,018
0,020
Ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,17
3,26
4,67
4,58
6,21
Máy thi công
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự
ca
0,12
0,28
0,48
0,43
0,65
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CÔNG TÁC BƠM CẤP NƯỚC PHỤC VỤ KHOAN XOAY BƠM RỬA Ở TRÊN CẠN (KHI PHẢI TIẾP NƯỚC CHO CÁC LỖ KHOAN Ở XA NGUỒN NƯỚC > 50M HOẶC CAO HƠN NƠI LẤY NƯỚC ≥ 9M)
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy bơm, ống nước và các vật liệu khác;
- Lắp đặt ống nước, bơm nước phục vụ công tác khoan;
- Tháo dỡ máy bơm, ống nước, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.<
CC.21600 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX-X
XI -XII
Vật liệu
CC.216
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
Ống nước ɸ50
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,70
0,95
1,23
1,30
1,68
Máy thi công
Máy bơm 25CV
ca
0,11
0,22
0,36
0,41
0,49
10
20
30
40
50
CC.21700 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX-X
XI -XII
Vật liệu
CC.217
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
Ống nước ɸ50
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,71
0,96
1,24
1,30
1,70
Máy thi công
Máy bơm 25CV
ca
0,12
0,23
0,39
0,44
0,53
10
20
30
40
50
CC.21800 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.218
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
Ống nước ɸ 50
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,77
1,05
1,4
1,42
1,72
Máy thi công
Máy bơm 25CV
ca
0,13
0,29
0,48
0,54
0,65
10
20
30
40
50
CC.21900 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.219
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
Ống nước ɸ50
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,79
1,1
1,43
1,5
2,0
Máy thi công
Máy bơm 25CV
ca
0,14
0,33
0,53
0,6
0,72
10
20
30
40
50
CC.22000 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 200M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.220
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 200m
Ống nước ɸ 50
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,81
1,13
1,46
1,54
2,05
Máy thi công
Máy bơm 25CV
ca
0,16
0,37
0,59
0,67
0,81
10
20
30
40
50
CC.31000 KHOAN XOAY BƠM RỬA ĐỂ LẤY MẪU Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thủy văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 05.
- Ống chống 100% chiều sâu lỗ khoan.
- Lỗ khoan thẳng đứng (vuông góc với mặt nước).
- Tốc độ nước chảy đến 1 m/s.
- Đường kính lỗ khoan đến 150mm.
- Chiều dài hiệp khoan 0,5m.
- Lỗ khoan rửa bằng nước.
- Định mức được xác định với điều kiện khi có phương tiện nổi ổn định trên mặt nước (phao, phà, bè mảng...).
- Độ sâu lỗ khoan được xác định từ mặt nước, khối lượng mét khoan tính từ mặt đất thiên nhiên.
3. Những công việc chưa tính vào định mức:
- Công tác thí nghiệm mẫu và thí nghiệm địa chất thủy văn tại lỗ khoan.
- Hao phí (VL, NC, M) cho công tác kết cấu phương tiện nổi (lắp ráp, thuê bao phương tiện nổi như phao, phà, xà lan, bè mảng...).
4. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với các hệ số sau:
- Khoan ngang k = 1,5; - Khoan xiên k = 1,2; - Đường kính lỗ khoan > 150mm đến 250mm k = 1,1; - Đường kính lỗ khoan > 250mm k = 1,2; - Chống ống > 50% chiều dài lỗ khoan k = 1,05; - Địa hình khoan lầy lội khó khăn trong việc thi công k = 1,05; - Hiệp khoan > 0,5m k = 0,9; - Lỗ khoan rửa bằng dung dịch sét k = 1,05; - Khoan khô k = 1,15; - Khoan bằng máy khoan CBY-150-ZUB hoặc loại tương tự k = 1,3.
5. Trường hợp khoan không lấy mẫu: Định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 0,8 và loại bỏ định mức hao phí vật liệu ống mẫu đơn, ống mẫu kép, hộp nhựa đựng mẫu.
CC.31100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 30M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX-X
XI -XII
Vật liệu
CC.311
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 30m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,07
0,164
0,35
Mũi khoan kim cương
cái
0,05
0,08
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,018
0,036
0,048
0,054
0,06
Đầu nối cần
bộ
0,006
0,012
0,017
0,018
0,019
Ống chống
m
0,06
0,06
0,05
0,05
0,05
Đầu nối ống chống
cái
0,02
0,02
0,017
0,017
0,017
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,61
3,71
5,19
5,12
6,77
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
ca
0,10
0,24
0,39
0,36
0,56
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.31200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 60M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.312
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 60m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,063
0,148
0,315
Mũi khoan kim cương
cái
0,047
0,076
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,019
0,038
0,05
0,057
0,063
Đầu nối cần
bộ
0,0063
0,0126
0,017
0,019
0,02
Ống chống
m
0,06
0,06
0,05
0,05
0,05
Đầu nối ống chống
cái
0,02
0,02
0,017
0,017
0,017
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,73
3,90
5,48
5,38
7,29
Máy thi công
Máy khoan XY- 1A hoặc loại tương tự
ca
0,11
0,25
0,43
0,41
0,62
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.31300 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 100M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.313
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 100m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,056
0,131
0,28
Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,02
0,04
0,053
0,06
0,066
Đầu nối cần
bộ
0,0066
0,0132
0,019
0,02
0,022
Ống chống
m
0,06
0,06
0,05
0,05
0,05
Đầu nối ống chống
cái
0,02
0,02
0,017
0,017
0,017
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,90
4,14
5,93
5,81
7,82
Máy thi công
Máy khoan XY-1A hoặc loại tương tự
ca
0,12
0,29
0,51
0,46
0,67
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.31400 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 150M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I-III
IV-VI
VII -VIII
IX - X
XI -XII
Vật liệu
CC.314
Độ sâu hố khoan từ 0m đến 150m
Mũi khoan hợp kim
cái
0,045
0,115
0,245
Mũi khoan kim cương
cái
0,045
0,072
Bộ mở rộng kim cương
bộ
0,015
0,024
Cần khoan
m
0,018
0,036
0,046
0,051
0,057
Đầu nối cần
bộ
0,0057
0,0126
0,016
0,017
0,019
Ống chống
m
0,03
0,03
0,02
0,02
0,02
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
0,007
0,007
0,007
Ống mẫu đơn
m
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Ống mẫu kép
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
0,002
Hộp nhựa đựng mẫu
cái
0,4
0,4
0,4
0,5
0,5
Gỗ nhóm V
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,97
4,42
6,29
6,21
8,35
Máy thi công
Máy khoan GK-250 hoặc loại tương tự
ca
0,13
0,31
0,52
0,50
0,72
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CC.40000 KHOAN VÀO ĐẤT ĐƯỜNG KÍNH LỚN
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, phương tiện thí nghiệm, khảo sát thực địa.
- Xác định vị trí và cao độ miệng lỗ khoan.
- Làm nền khoan (khối lượng đào đắp ≤ 5m3) và lắp ráp thiết bị khoan, chạy thử máy.
- Tiến hành công tác khoan, thu thập các tài liệu địa chất và các loại mẫu.
- Đo mực nước lỗ khoan đầu và cuối ca.
- Kết thúc lỗ khoan, lấp lỗ khoan, thu dọn hiện trường và di chuyển sang lỗ khoan mới.
- Mô tả địa chất công trình và địa chất thuỷ văn trong quá trình khoan.
- Lập hình trụ lỗ khoan.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh tài liệu.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp đất đá: Theo phụ lục số 06.
- Hố khoan thẳng đứng.
- Địa hình nền khoan khô ráo.
- Chống ống 100% chiều sâu lỗ khoan.
3. Khi khoan khác với điều kiện trên thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình nền khoan lầy lội, khó khăn trong việc thi công: k = 1,05.
CC.41000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN ĐẾN 400MM
CC.41100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất
I - III
IV - V
Vật liệu
CC.411
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu khoan từ 0m đến 10m
Lưỡi cắt đất
cái
0,07
0,12
Cần xoắn
m
0,009
0,011
Cần chốt
m
0,012
0,012
Chốt cần
cái
0,01
0,01
Ống chống
bộ
0,03
0,03
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,48
2,24
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự
ca
0,14
0,21
10
20
CC.41200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất
I - III
IV - V
Vật liệu
CC.412
Đường kính lỗ khoan đến 400mm, độ sâu hố khoan > 10m
Lưỡi cắt đất
cái
0,07
0,12
Cần xoắn
m
0,009
0,011
Cần chốt
m
0,012
0,012
Chốt cần
cái
0,01
0,01
Ống chống
bộ
0,03
0,03
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,58
2,43
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự
ca
0,15
0,23
10
20
CC.42000 ĐƯỜNG KÍNH LỖ KHOAN TỪ > 400MM ĐẾN 600MM
CC.42100 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN TỪ 0M ĐẾN 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất
I - III
IV-V
Vật liệu
CC.421
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan từ 0m đến 10m
Lưỡi cắt đất
cái
0,07
0,12
Cần xoắn
m
0,009
0,011
Cần chốt
m
0,012
0,012
Chốt cần
cái
0,01
0,01
Ống chống
bộ
0,03
0,03
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,60
2,49
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự
ca
0,16
0,24
10
20
CC.42200 ĐỘ SÂU HỐ KHOAN > 10M
Đơn vị tính: 1 m khoan
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất
I - III
IV-V
CC.422
Đường kính lỗ khoan từ > 400mm đến 600mm, độ sâu hố khoan > 10m
Vật liệu
Lưỡi cắt đất
cái
0,07
0,12
Cần xoắn
m
0,009
0,011
Cần chốt
m
0,012
0,012
Chốt cần
cái
0,01
0,01
Ống chống
bộ
0,03
0,03
Đầu nối ống chống
cái
0,01
0,01
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,07
công
1,70
2,67
Máy thi công
Máy khoan XY-3 hoặc loại tương tự
ca
0,18
0,26
10
20
Chương 4 CÔNG TÁC ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
CD.11100 ĐẶT ỐNG QUAN TRẮC MỰC NƯỚC NGẦM TRONG HỐ KHOAN
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị dụng cụ để đặt ống quan trắc.
- Đo ống quan trắc, lắp và hạ ống xuống hố khoan.
- Đặt nút đúng vị trí và gia cố.
- Đổ bê tông xung quanh ống và gia cố nắp.
- Thu dọn dụng cụ, kiểm tra chất lượng và nghiệm thu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Hạ ống trong lỗ khoan thẳng đứng.
- Hạ ống đơn và loại ống ɸ 65 mm.
Đơn vị tính: 1 m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CD.111
Đặt ống quan trắc mực nước ngầm trong hố khoan
Ống thép ɸ 65 mm
mét
1,02
Quả bo
quả
0,03
Nắp đậy ống
cái
0,02
Xi măng PCB30
kg
1,00
Vật liệu khác
%
5
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,90
10
Ghi chú:
- Nếu hạ ống ở hố khoan xiên thì định mức nhân công được nhân hệ số k = 1,1.
- Nếu hạ ống quan trắc khác thì định mức nhân hệ số:
+ ống thép ɸ 75 mm: k = 1,3;
+ ống thép ɸ 93 mm: k = 1,5;
- Hạ ống quan trắc kép thì định mức được nhân với hệ số k = 1,5.
Chương 5 CÔNG TÁC THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
CE.10000 THÍ NGHIỆM TẠI HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị máy, thiết bị, vật tư thí nghiệm. Xác định vị trí thí nghiệm.
- Tháo, lắp bảo dưỡng thiết bị tại hiện trường.
- Tiến hành thí nghiệm theo quy trình.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.11100 THÍ NGHIỆM XUYÊN TĨNH
Đơn vị tính: 1m xuyên
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
thí nghiệm xuyên tĩnh
Mũi xuyên
cái
0,002
Cần xuyên
m
0,003
Cọc neo
bộ
0,0007
Đồng hồ đo áp lực
cái
0,0001
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,85
Máy thi công
Máy xuyên tĩnh Gouđa hoặc loại tương tự
ca
0,08
10
CE.11200 THÍ NGHIỆM XUYÊN ĐỘNG
Đơn vị tính: 1m xuyên
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.112
thí nghiệm xuyên động
Mũi xuyên
cái
0,004
Cần xuyên
m
0,006
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,56
Máy thi công
Máy xuyên động RA-50 hoặc tương tự
ca
0,4
10
CE.11300 THÍ NGHIỆM CẮT QUAY BẰNG MÁY
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.113
thí nghiệm cắt quay bằng máy
Cánh cắt (Î 60 - Î 70 - Î 100)
bộ
0,00015
Cần cắt cánh (40 cái)
bộ
0,0025
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,45
Máy thi công
Thiết bị đo ngẫu lực
ca
0,14
Máy khác
%
2
10
Ghi chú: Định mức chưa tính hao phí khoan tạo lỗ (đối với thí nghiệm cắt cánh ở lỗ khoan).
CE.11400 THÍ NGHIỆM XUYÊN TIÊU CHUẨN SPT
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất, đá
I - III
IV-VI
Vật liệu
CE.114
thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Mũi xuyên hình nón
cái
-
0,04
Mũi xuyên cắt
cái
0,1
-
Ống mẫu
ống
0,04
0,04
Cần khoan
m
0,02
0,03
Hộp gỗ đựng mẫu
hộp
0,04
0,04
Vật liệu khác
%
15
15
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
0,75
1,15
Máy thi công
Bộ dụng cụ thí nghiệm SPT
ca
0,10
0,15
10
20
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ
CE.11500 NÉN NGANG TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp đất đá
I - III
IV-VI
Vật liệu
CE.115
Nén ngang trong lỗ khoan
Ống đồng trục ɸ 25 và ɸ 50
bộ
0,0013
0,0026
Ống đo thí nghiệm
cái
0,0013
0,0026
Ghen cao su ɸ 63
m
0,06
0,12
Màng buồng nước ɸ 270
cái
0,04
0,08
Bình khí CO2 (100 bar)
cái
0,026
0,026
Áp kế bình hơi (25 bar)
cái
0,0026
0,0026
Áp kế (5 -25 - 100 bar)
bộ
0,00065
0,00065
Áp kế (250 bar)
cái
0,00065
0,00065
Ghen kim loại ɸ 63
m
0,052
0,052
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,26
1,68
Máy thi công
Bộ nén ngang GA hoặc tương tự
ca
0,14
0,18
10
20
Ghi chú: Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11600 HÚT NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần hút
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.116
Hút nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Ống cao su dẫn nước
m
1,0
Ống kẽm ɸ 32
m
0,5
Thùng phân ly
cái
0,02
Thùng đo lưu lượng
cái
0,02
Đồng hồ đo mức nước
cái
0,033
Đồng hồ bấm giây
cái
0,002
Dây điện
m
2,0
Đui điện
cái
0,05
Bóng điện
cái
0,5
Pin dùng cho đo nước
đôi
1,0
Sổ hút nước
quyển
1,0
Vật liệu khác
%
7,0
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
10,6
Máy thi công
Máy bơm 25 CV
ca
5,0
Máy khác
%
5
10
- Điều kiện áp dụng: tính cho hút đơn và hạ thấp mực nước 1 lần.
- Ghi chú:
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ;
+ Nếu hút đơn có một tia quan trắc, định mức được nhân với hệ số: k = 1,05;
+ Nếu hút đơn 2 tia quan trắc, định mức nhân với hệ số: k = 1,1;
+ Nếu hút đơn hạ thấp mực nước 2 lần, định mức được nhân với hệ số: k = 2,0;
+ Nếu hút chùm (một lần hạ thấp mức nước), định mức nhân với hệ số: k = 1,8
CE.11700 ÉP NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 đoạn ép
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.117
Ép nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Bộ kính ép
bộ
0,033
Quả bo cao su
quả
0,5
Ống tổ ống dài 1m
ống
0,033
Ống ngoài ɸ16
m
0,25
Tuy ô dẫn nước
m
0,5
Đồng hồ đo áp lực 4kG/cm2
cái
0,003
Đồng hồ đo lưu lượng 3m3/h
cái
0,003
Đồng hồ đo nước
cái
0,033
Nhiệt kế
cái
0,033
Dây điện
m
2,5
Sổ ép nước
quyển
1,0
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
12,18
Máy thi công
Máy bơm 25CV
ca
1,5
Máy khác
%
5,0
10
- Điều kiện áp dụng:
+ Lượng mất nước đơn vị Q = 1lít/ phút mét.
+ Độ sâu ép nước h ≤ 50m.
- Ghi chú:
+ Nếu ép nước khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
* Lượng mất nước đơn vị: q>1-10 lít/ phút mét: k = 1,1; * Lượng mất nước đơn vị: q> 10 lít/ phút mét: k = 1,2; * Độ sâu ép nước thí nghiệm >50-100 m: k = 1,05; * Độ sâu ép nước thí nghiệm >100m: k = 1,1.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11800 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.118
Đổ nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Thùng đo lưu lượng 60 lít
cái
0,02
Thùng gánh nước
đôi
0,05
Đồng hồ lưu lượng
cái
0,003
Ống cao su dẫn nước ɸ 16 - ɸ 18
m
0,05
Thước mét
cái
0,005
Đồng hồ đo nước
cái
0,003
Đồng hồ bấm giây
cái
0,003
Sổ đo nước
quyển
1,0
Vật liệu khác
%
5,0
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,2
10
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤1 lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1 lít/phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm >100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.11900 ĐỔ NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG HỐ ĐÀO
Đơn vị tính: 1 lần đổ
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.119
Đổ nước thí nghiệm trong hố đào
Thùng đo lưu lượng 60 lít
cái
0,02
Thùng gánh nước
đôi
0,05
Đồng hồ bấm giây
cái
0,003
Đồng hồ để bàn
cái
0,05
Thước mét
cái
0,003
Ống cao su dẫn nước ɸ16
cái
0,05
Sổ đo nước
quyển
1,0
Vật liệu khác
%
7,0
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,2
10
- Điều kiện áp dụng:
+ Lưu lượng nước tiêu thụ Q ≤ 1lít/ phút.
+ Nguồn nước cấp cách vị trí thí nghiệm ≤ 100m.
- Ghi chú:
+ Nếu lưu lượng nước tiêu thụ Q > 1lít/ phút thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,2;
+ Nếu nguồn nước cấp ở xa vị trí thí nghiệm > 100m thì định mức nhân công được nhân với hệ số k = 1,5.
+ Định mức chưa bao gồm hao phí công tác đào đất tạo hố.
CE.12000 MÚC NƯỚC THÍ NGHIỆM TRONG LỖ KHOAN
Đơn vị tính: 1 lần múc
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.120
Múc nước thí nghiệm trong lỗ khoan
Cáp múc nước
m
0,02
Ống múc nước dài 2m
cái
0,05
Đồng hồ đo nước
cái
0,02
Đồng hồ bấm giây
cái
0,003
Đồng hồ để bàn
cái
0,003
Sổ ghi chép múc nước
quyển
1,0
Vật liệu khác
%
5
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,4
10
+ Định mức chưa bao gồm hao phí khoan tạo lỗ.
CE.12100 THÍ NGHIỆM CBR HIỆN TRƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Tiến hành lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Thực hiện thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.121
thí nghiệm CBR hiện trường
Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,025
Dây điện 1x2
m
0,4
Bóng điện 220V - 200W
cái
0,1
Thước dây 50m
cái
0,01
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
6,0
Máy thi công
Ôtô vận tải thùng 12T
ca
0,1
Máy phát điện 2,5 kW
ca
0,1
Bộ thiết bị CBR hiện trường
ca
0,1
10
CE.12200 THÍ NGHIỆM ĐO MODUN ĐÀN HỒI BẰNG CẦN BELKENMAN
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Xác định vị trí thí nghiệm.
- Lắp dựng, tháo dỡ, bảo dưỡng thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Ghi chép chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.122
thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng cần BELKENMAN
Đá hộc (để chất tải)
m3
0,0833
Vật liệu khác
%
15
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
1,4
Máy thi công
Kích thủy lực 50T
ca
0,3
Cần Belkenman
ca
0,3
Ôtô vận tải thùng 12T
ca
0,08
Máy khác
%
5,0
10
CE.12300 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm (phao, phễu, cát chuẩn ...v v).
- Đo đạc, đóng cọc mốc, bố trí các điểm thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Lấy mẫu ngoài hiện trường (trước hoặc sau khi tiến hành thí nghiệm hiện trường) để đầm chặt tiêu chuẩn xác định dung trọng khô lớn nhất và độ ấm tốt nhất làm cơ sở xác định hệ số đầm chặt K.
- Ghi chép, chỉnh lý kết quả thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12310 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT HOẶC CÁT ĐỒNG NHẤT - THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.123
thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất hoặc cát đồng nhất (thí nghiệm trên mặt)
Phao thử độ chặt
bộ
0,01
Dao vòng hợp kim
cái
0,02
Dao gạt đất
cái
0,05
Thùng đựng nước
cái
0,002
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,0
Máy thi công
Cân phân tích
ca
1,8
Tủ sấy 3kW
ca
1,8
10
CE.12320 THÍ NGHIỆM XÁC ĐỊNH ĐỘ CHẶT CỦA NỀN ĐƯỜNG ĐẤT DĂM SẠN HOẶC ĐÁ CẤP PHỐI- THÍ NGHIỆM TRÊN MẶT
Đơn vị tính: 1 điểm thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.123
thí nghiệm xác định độ chặt của nền đường đất dăm sạn hoặc đá cấp phối - thí nghiệm trên mặt
Phễu rót cát
bộ
0,01
Cuốc chim
cái
0,02
Xẻng
cái
0,05
Ống đong thủy tinh 1000ml
cái
0,09
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
3,0
Máy thi công
Cân phân tích
ca
1,8
Tủ sấy 3kW
ca
1,8
20
CE.12400 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG
Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, chuẩn bị máy móc, vật tư, thiết bị thí nghiệm.
- Tập kết xe, người và thiết bị thí nghiệm tới vị trí thí nghiệm.
- Lắp ráp các thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm, thu thập kết quả thí nghiệm.
- Tính toán, chỉnh lý số liệu thí nghiệm.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
CE.12410 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 34 CM
Đơn vị tính: 10 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.124
thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 34 cm
Dàn đo lún
bộ
0,05
Đồng hồ đo lún
cái
0,005
Bàn nén D = 34cm
cái
0,0001
Xẻng
cái
0,05
Cuốc chim
cái
0,02
Dao gạt đất
cái
0,05
Cát chuẩn
kg
4
Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,5
Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m
kg
0,4
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,5
Máy thi công
Kích nâng 50T
ca
1,8
Tủ sấy 3kW
ca
1,8
Ôtô vận tải thùng 12T
ca
0,5
10
CE.12420 THÍ NGHIỆM ĐO MOĐUN ĐÀN HỒI BẰNG TẤM ÉP CỨNG, ĐƯỜNG KÍNH BÀN NÉN D = 76 CM
Đơn vị tính: 10 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.124
thí nghiệm đo modun đàn hồi bằng tấm ép cứng; đường cứng bàn nén D = 76 cm
Dàn đo lún
bộ
0,05
Đồng hồ đo lún
cái
0,005
Bàn nén D = 76cm
cái
0,0001
Xẻng
cái
0,05
Cuốc chim
cái
0,02
Dao gạt đất
cái
0,05
Cát chuẩn
kg
4
Đá hộc dùng để chất tải
m3
0,5
Dầm I 300 - 350 dài hơn 3,5m
kg
0,4
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
2,5
Máy thi công
Kích nâng 50T
ca
1,8
Tủ sấy 3kW
ca
1,8
Ôtô vận tải thùng 12T
ca
1
20
CE.12500 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỌC NEO
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đào đất đến đầu cọc, chuyển đất khỏi hố đào.
- Chống hố đào bằng ván gỗ.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc.
- Lắp đặt thiết bị (kích, dầm, đồng hồ...).
- Cắt, uốn thép neo, hàn neo giữ dầm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu theo quy trình quy phạm.
- Tháo, dỡ dụng cụ thí nghiệm.
- Chỉnh lý tài liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo yêu cầu
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Điều kiện áp dụng:
- Địa hình khô ráo, không có nước mạch chảy vào hố thí nghiệm.
- Cọc neo đã có đủ để làm đối trọng.
- Cấp tải trọng nén đến 50 tấn.
3. Khi thí nghiệm khác với điều kiện trên thì định mức được nhân với các hệ số sau:
- Địa hình thí nghiệm lầy lội: Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,05.
- Trong trường họp nén ở cấp tải trọng từ 51 - 100 tấn thì:
+ Định mức vật liệu được nhân với hệ số k = 1,2.
+ Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,4.
- Trường hợp không có cọc để neo thì không tính thép ɸ 14, que hàn, máy hàn mà tính thêm hao phí khoan + neo.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.125
thí nghiệm nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp cọc neo
Sắt tròn ɸ 14
kg
26,0
Que hàn
kg
3,0
Gỗ nhóm V
m3
0,15
Dầu kích
kg
1,2
Thép dầm I và kích các loại
kg
40,0
Vật liệu khác
%
5
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
55
Máy thi công
Kích nâng 100T
ca
9,0
Cần trục ô tô 10T
ca
0,5
Máy bơm nước 7,5kW
ca
2,0
Máy khác
%
5,0
10
CE.12600 THÍ NGHIỆM NÉN TĨNH THỬ TẢI CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP CHẤT TẢI
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, trang thiết bị thí nghiệm, khảo sát hiện trường.
- Đập đầu cọc và gia công đầu cọc, làm nền gối kê.
- Lắp đặt, tháo dỡ dàn chất tải, đối trọng bêtông và thiết bị thí nghiệm (kích, đồng hồ đo...).
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
+2. Các công việc chưa tính vào mức gồm:_
- Công tác vận chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông đến và ra khỏi địa điểm thí nghiệm.
- Công tác trung chuyển hệ dầm thép và đối trọng bêtông giữa các cọc thí nghiệm trong công trình.
- Xử lý nền đất yếu phục vụ công tác thí nghiệm (nếu có).
Đơn vị tính: 1 tấn tải trọng thí nghiệm/1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Tải trọng nén (tấn)
100÷≤ 500
≤ 1.000
≤ 1.500
≤ 2.000
Vật liệu
CE.126
Nén tĩnh thử tải cọc bê tông bằng phương pháp chất tải
Thép hình các loại
kg
0,6
0,56
0,48
0,42
Bê tông đối trọng
(bê tông mác 200 đá 1x2)
m3
0,009
0,009
0,009
0,009
Dầu kích
kg
0,017
0,013
0,012
0,011
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,04
0,032
0,026
0,023
Công nhân 4,0/7
công
0,17
0,15
0,13
0,11
Máy thi công
Kích 250T
ca
0,03
Kích 500T
ca
0,018
0,018
0,018
Máy thuỷ bình điện tử
ca
0,018
0,018
0,018
0,018
Cần trục bánh xích 16T
ca
0,025
Cần trục bánh xích 25T
ca
0,019
0,017
0,016
Máy khác
%
5
5
5
5
10
20
30
40
CE.12700 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP BIẾN DẠNG NHỎ (PIT)
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.127
thí nghiệm biến dạng nhỏ (PIT)
Búa 2 kg
cái
0,1
Đục thép
cái
0,1
Đá mài đĩa
viên
0,1
Giấy ráp
tờ
1,0
Vật liệu khác
%
5
Nhân công
Kỹ sư 5,0/8
công
0,5
Công nhân 4,0/7
công
0,5
Máy thi công
Thiết bị đo biến dạng
ca
0,8
Máy khác
ca
1,0
10
CE.12800 THÍ NGHIỆM ÉP CỌC BIẾN DẠNG LỚN PDA
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường
- Chuẩn bị mặt bằng thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ sàn công tác
- Gia công đầu cọc, lắp đặt tấm đệm đầu cọc đảm bảo yêu cầu thí nghiệm
- Lắp đặt và tháo dỡ lồng hướng dẫn.
- Lắp đặt và tháo dỡ dụng cụ, thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
2. Những công việc chưa tính trong định mức:
- Công tác vận chuyển thiết bị thí nghiệm đi, đến địa điểm thí nghiệm.
- Xử lý nền đất yếu nếu có yêu cầu.
- Dàn giáo phục vụ thi công.
Đơn vị tính: 1 lần thí nghiệm/1 cọc thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Đường kính cọc (mm)
≤1.000
≤1.500
≤2.000
Vật liệu
CE.128
thí nghiệm ép cọc biến dạng lớn PDA
Thép gia cố đầu cọc
kg
136
204
270
Que hàn
kg
2,5
3,0
3,5
Mũi khoan bê tông D10
cái
2
2,5
3
Bu lông cường độ cao M16
cái
16
20
24
Quả búa 14T
quả
0,005
0,005
Quả búa 20T
quả
0,005
Đầu đo gia tốc và biến dạng
bộ
0,2
0,2
0,2
Vật liệu khác
%
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
8
12
16
Công nhân 4,0/7
công
20
20
24
Máy thi công
Cần trục bánh xích 16T
ca
1,5
-
-
Cần trục bánh xích 25T
ca
-
1,5
-
Cần trục bánh xích 40T
ca
-
-
1,5
Máy PDA
ca
1,0
1,5
2,0
Máy hàn 23kW
ca
2,0
2,5
3,0
Máy khoan 750W
ca
1,0
1,2
1,5
Máy khác
%
5
5
5
10
20
30
CE.129000 THÍ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CỌC BÊ TÔNG BẰNG PHƯƠNG PHÁP SIÊU ÂM
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, khảo sát hiện trường.
- Lắp đặt và tháo dỡ thiết bị thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi chép số liệu.
- Chỉnh lý số liệu, hoàn thành công tác thí nghiệm theo đúng yêu cầu.
- Kiểm tra, nghiệm thu, bàn giao kết quả thí nghiệm.
Đơn vị tính: 1 mặt cắt siêu âm/ 1 lần thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.129
thí nghiệm siêu âm chất lượng cọc
Thước thép 5m
cái
0,04
Thước thép 42m
cái
0,04
Vật liệu khác
%
5
Nhân công
Kỹ sư 5,0/8
công
0,46
Công nhân 4,0/7
công
1,12
Máy thi công
Bộ thiết bị siêu âm
ca
0,32
Máy khác
ca
1,0
10
CE.13000 THÍ NGHIỆM CƠ ĐỊA TRÊN BỆ BÊ TÔNG TRONG HẦM NGANG
1. Thành phần công việc:
- Vệ sinh hiện trường.
+ Dọn, sửa nền bằng bàn chải và hơi khí ép.
+ Thổi sạch, khô nền.
+ Nếu đá lồi lõm quá 2cm phải dùng đục tẩy bằng.
- Đổ, lắp cọc mốc
+ Xác định vị trí, khoan bằng búa khoan hơi ép.
+ Rửa sạch lỗ khoan.
+ Đặt cọc mốc.
- Đổ bệ bê tông
+ Kích thước tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật.
+ Bê tông đạt mác 200.
- Lắp ráp
+ Lắp các tấm đệm, kích.
+ Lắp dàn khung đồng hồ.
+ Lắp tay đồng hồ, đồng hồ
+ Lắp bơm thủy lực, đồng hồ áp lực.
+ Lắp ráp hệ thống điện chiếu sáng.
- Kiểm nghiệm dụng cụ
+ Đồng hồ áp lực.
+ Hệ thống làm việc của dầu.
+ Kiểm tra piston.
+ Kiểm tra hệ thống indicate.
- thí nghiệm thử
+ Lắp ráp xong, tăng tải trọng bằng 5% tải trọng tối đa của cấp chu trình có tải trọng thấp nhất. Tiến hành kiểm tra lại toàn bộ hệ thống bơm thuỷ lực, tuy ô, đầu nối, kích. Kiểm tra hệ thống đồng hồ áp lực, đồng hồ biến dạng v.v...
+ Thay thế: Tăng tải trọng theo từng cấp 4, 8, 12, 16, 24 kG/cm2. Đọc biến dạng của mỗi cấp.
+ Sau đó để ổn định và đọc ở cấp cuối cùng vào 30' - 1giờ - 12 giờ giảm tải theo từng cấp và đọc biến dạng ở các đồng hồ.
+ Đến cấp áp lực 0, đọc sau 10' và sau 2 giờ; Tổng cộng thời gian cho 1 chu trình là 16h.
- thí nghiệm chính thức
+ Mỗi bệ thí nghiệm ở các cấp áp lực tối đa 24 - 40 - 60 kG/cm2.
+ Mỗi cấp thí nghiệm với 3 chu trình tăng, giảm tải.
+ Thời gian mỗi cấp là 16 x 3 = 48 giờ.
+ Thời gian thí nghiệm chính thức 3 cấp 48 x 3 = 144 giờ.
- Thu dọn, lật bệ
+ Chôn cọc, néo, tời, lắp tời hoặc palăng xích.
+ Dùng palăng xích để kéo lật bệ.
+ Rửa sạch mặt bệ và nền đá bằng nước để cho địa chất mô tả.
+ Thu dọn dụng cụ.
Đơn vị tính: 1 bệ thí nghiệm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Số lượng
Vật liệu
CE.130
thí nghiệm cơ địa trên bệ bê tông trong hầm ngang
Xi măng PCB30
kg
300
Đá dăm 1x2
m3
0,85
Cát vàng
m3
0,5
Thép gai ɸ 10
kg
35
Thép gai ɸ 16
kg
40
Thép gai ɸ 22
kg
45
Dây thép ɸ 2 - ɸ 3
kg
2
Thép gai ɸ 32 - ɸ 40
kg
27
Gỗ dán 25mm
m2
0,5
Gỗ dán 40mm
m2
0,8
Ống cao su mềm
m
5
Bóng điện 36W
cái
3
Bóng điện 100W
cái
3
Cầu chì sứ
cái
1
Đui điện
cái
4
Dây cáp điện 3 pha
m
1
Dây điện súp
m
5
Cầu dao điện 3 pha
cái
0,2
Dầu công nghiệp 20
kg
20
Gỗ tấm
m3
0,2
Vật liệu khác
%
10
Nhân công
Công nhân 4,0/7
công
326
Máy thi công
Máy nén khí 600m3/h
ca
3,6
Máy bơm nước 120cv
ca
10,5
Máy khác
%
5
10
Chương 6 CÔNG TÁC ĐO VẼ LẬP LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
CF.11000 ĐO LƯỚI KHỐNG CHẾ MẶT BẰNG
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí điểm lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc bê tông.
- Chôn, xây mốc khống chế các loại. Đào rãnh bảo vệ mốc, đánh dấu mốc.
- Đo chiều dài đường đáy, cạnh đáy.
- Đo góc, đo cạnh lưới khống chế.
- Khôi phục, tu bổ mốc sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Bình sai lưới khống chế mặt bằng khu vực.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Cấp địa hình theo phụ lục số 07.
3. Ghi chú: Định mức công tác đo vẽ tam giác hạng IV, đường chuyền hạng IV, Giải tích cấp 1, giải tích cấp 2, đường chuyền cấp 1, đường chuyền cấp 2 dưới đây áp dụng cho địa hình cấp III. Trường hợp có cấp địa hình khác thì định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số sau:
- Địa hình cấp I
k = 0,7;
- Địa hình cấp II
k = 0,85;
- Địa hình cấp IV
k = 1,2;
- Địa hình cấp V
k = 1,6;
- Địa hình cấp VI
k = 2,0.
CF.11100 TAM GIÁC HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.111
Tam giác hạng 4
Xi măng PCB30
kg
20
20
Đá 1x2
m3
0,06
0,06
Cát vàng
m3
0,035
0,035
Đinh + dây thép
kg
0,8
0,8
Sơn trắng + đỏ
kg
0,4
0,4
Đinh chữ U
kg
8
8
Sổ đo
quyển
1,5
1,5
Vật liệu khác
%
4
4
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
13,13
11,92
Công nhân 4,0/7
công
32,46
33,34
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
6,80
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
ca
5,83
Máy khác
%
10
10
10
20
CF.11200 ĐƯỜNG CHUYỀN HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.112
Đường chuyền hạng 4
Xi măng PCB30
kg
12
12
Đá 1x2
m3
0,04
0,04
Cát vàng
m3
0,025
0,025
Đinh + dây thép
kg
0,6
0,6
Sơn trắng + đỏ
kg
0,4
0,4
Đinh chữ U
kg
6
6
Sổ đo
quyển
1,5
1,5
Vật liệu khác
%
4
4
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
10,17
9,27
Công nhân 4,0/7
công
25,17
22,82
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
5,05
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
ca
4,33
Máy khác
%
10
10
10
20
CF.11300 GIẢI TÍCH CẤP 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.113
Giải tích cấp 1
Xi măng PCB30
kg
5
5
Đá 1x2
m3
0,023
0,023
Cát vàng
m3
0,015
0,015
Đinh + dây thép
kg
0,3
0,3
Sơn trắng + đỏ
kg
0,3
0,3
Đinh chữ U
kg
4
4
Sổ đo
quyển
1,0
1,0
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
5,80
5,54
Công nhân 4,0/7
công
14,43
13,74
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
1,46
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
ca
1,25
Máy khác
%
10
10
10
20
CF.11400 GIẢI TÍCH CẤP 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.114
Giải tích cấp 2
Xi măng PCB30
kg
3
3
Đá 1x2
m3
0,01
0,01
Cát vàng
m3
0,006
0,006
Đinh + dây thép
kg
0,1
0,1
Sơn trắng + đỏ
kg
0,2
0,2
Sổ đo
quyển
1,0
1,0
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
2,33
2,25
Công nhân 4,0/7
công
5,79
5,61
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,41
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
ca
0,24
Máy khác
%
10
10
10
20
CF.11500 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 1
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.115
Đường chuyền cấp 1
Xi măng PCB30
kg
5
5
Đá 1x2
m3
0,023
0,023
Cát vàng
m3
0,015
0,015
Đinh + dây thép
kg
0,3
0,3
Sơn trắng + đỏ
kg
0,3
0,3
Đinh chữ U
kg
4
4
Sổ đo
quyển
1,0
1,0
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
4,93
4,85
Công nhân 4,0/7
công
12,31
12,10
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,46
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
ca
0,39
Máy khác
%
10
10
10
20
CF.11600 ĐƯỜNG CHUYỀN CẤP 2
Đơn vị tính: 1 điểm
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Máy toàn đạc điện tử
Bộ thiết bị GPS (3 máy)
Vật liệu
CF.116
Đường chuyền cấp 2
Xi măng PCB30
kg
3
3
Đá 1x2
m3
0,01
0,01
Cát vàng
m3
0,006
0,006
Đinh + dây thép
kg
0,1
0,1
Sơn trắng + đỏ
kg
0,2
0,2
Sổ đo
quyển
1,0
1,0
Vật liệu khác
%
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,81
1,76
Công nhân 4,0/7
công
4,51
4,39
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,26
Bộ thiết bị GPS G3100-R2 hoặc loại tương tự (3 máy)
ca
0,16
Máy khác
%
10
10
10
20
CF.21100 CẮM MỐC CHỈ GIỚI ĐƯỜNG ĐỎ, CẮM MỐC RANH GIỚI QUY HOẠCH
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Chọn điểm, định hướng. Xác định vị trí mốc cần cắm.
- Đo đạc, định vị mốc đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển, chôn mốc đúng yêu cầu thiết kế.
- Hoàn thành theo yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu, bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng: Các quy định về mốc hiện hành có liên quan.
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 07.
Đơn vị tính: 1 mốc
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CF.211
Cắm mốc chỉ giới đường đỏ, cắm mốc ranh giới quy hoạch
Xi măng PCB30
kg
13
13
13
13
13
13
Đá 1x2
m3
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
0,04
Cát vàng
m3
0,026
0,026
0,026
0,026
0,026
0,026
Đinh + dây thép
kg
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
0,1
Sơn trắng+đỏ
mg
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
0,05
Sổ đo
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,58
0,79
1,01
1,16
1,44
1,61
Công nhân 4,0/7
công
1,48
1,97
2,47
3,08
3,70
4,53
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,15
0,17
0,19
0,21
0,25
0,32
Máy khác
%
10
10
10
10
10
10
10
20
30
40
50
60
Ghi chú:
- Đối với công tác cắm mốc tim đường khu vực quy hoạch thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Trường hợp xác định mốc ranh giải phóng mặt bằng công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8478:2010 và mốc tim tuyến công trình thủy lợi theo tiêu chuẩn TCVN 8481:2010 thì định mức nhân công, máy thi công được nhân với hệ số sau:
+ Mốc ranh giải phóng mặt bằng: k = 1,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi: k = 4,8.
+ Mốc tim tuyến công trình thuỷ lợi đầu mối, công trình thủy lợi có kết cấu bê tông quan trọng: k = 5,2.
+ Mốc tim kênh sửa chữa nâng cấp hoặc kiên cố hóa kênh mương, mốc ranh ngập lụt lòng hồ, mốc ranh ngập lụt hạ du: k = 2,0.
Chương 7 CÔNG TÁC ĐO KHỐNG CHẾ CAO
CG.11000 ĐO KHỐNG CHẾ CAO
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư, trang thiết bị.
- Khảo sát chọn tuyến, xác định vị trí đặt mốc lần cuối.
- Đúc mốc bê tông.
- Vận chuyển nội bộ công trình để rải mốc đến vị trí điểm đã chọn.
- Đo thủy chuẩn.
- Bình sai tính toán lưới thủy chuẩn.
- Tu bổ, dấu mốc thủy chuẩn sau khi đã hoàn thành công tác ngoại nghiệp.
- Kiểm tra chất lượng sản phẩm, hoàn chỉnh hồ sơ.
- Nghiệm thu và bàn giao.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 08.
- Định mức tính cho 1km hoàn chỉnh theo đúng quy trình, quy phạm.
CG.11100 THỦY CHUẨN HẠNG 3
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
Vật liệu
CG.111
Thủy chuẩn hạng 3
Gỗ xẻ nhóm V
m3
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
Xi măng PCB30
kg
4,00
4,00
4,00
4,00
4,00
Đá 1x2
m3
0,012
0,012
0,012
0,012
0,012
Cát vàng
m3
0,007
0,007
0,007
0,007
0,007
Đinh
kg
0,06
0,06
0,06
0,06
0,06
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,28
1,52
2,02
2,83
4,06
Công nhân 4,0/7
công
3,57
4,23
5,56
7,85
11,29
Máy thi công
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,38
0,41
0,45
0,71
1,13
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CG.11200 THỦY CHUẨN HẠNG 4
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
Vật liệu
CG.112
Thủy chuẩn hạng 4
Gỗ xẻ nhóm V
m3
0,0015
0,0015
0,0015
0,0015
0,0015
Xi măng PCB30
kg
2,00
2,00
2,00
2,00
2,00
Đá 1x2
m3
0,006
0,006
0,006
0,006
0,006
Cát vàng
m3
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
0,0035
Đinh
kg
0,03
0,03
0,03
0,03
0,03
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,21
1,39
1,81
2,43
3,50
Công nhân 4,0/7
công
3,33
3,84
4,98
6,72
9,72
Máy thi công
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,26
0,32
0,38
0,60
0,98
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
CG.11300 THỦY CHUẨN KỸ THUẬT
Đơn vị tính: 1 km
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
Vật liệu
CG.113
Thủy chuẩn kỹ thuật
Số đo
quyển
0,25
0,25
0,35
0,35
0,35
Vật liệu khác
%
30
30
30
30
30
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,59
0,73
0,92
1,27
2,13
Công nhân 4,0/7
công
1,65
2,05
2,57
3,58
5,93
Máy thi công
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,19
0,23
0,30
0,45
0,60
Máy khác
%
2
2
2
2
2
10
20
30
40
50
Chương 8 CÔNG TÁC ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11000 ĐO VẼ MẶT CẮT ĐỊA HÌNH
CH.11100 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp các tài liệu địa hình.
- Đi thực địa, khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, thiết bị, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, xác định tuyến các điểm chi tiết, các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đóng cọc, chọn mốc bê tông.
- Đo xác định khoảng cách, xác định độ cao, tọa độ các điểm ngoặt, các điểm chi tiết thuộc tuyến công trình.
- Đo cắt dọc tuyến công trình.
- Cắm đường cong của tuyến công trình.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc tuyến công trình.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09
- Định mức đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình mới được xây dựng trong trường hợp đã có các lưới khống chế cao, toạ độ, cơ sở. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Định mức cắm điểm tim công trình trên tuyến tính ngoài định mức này.
- Công tác phát cây tính ngoài định mức.
- Áp dụng định mức cho công tác đo vẽ tuyến đường, tuyến kênh mới.
3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến đê, tuyến đường cũ, định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,1.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến kênh cũ (đo vẽ hai bờ kênh ở trên cạn). Định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,35.
- Khi đo vẽ mặt cắt dọc tuyến công trình đầu mối (đập đất, đập tràn, cống, tuynen...) định mức nhân công và máy thi công được nhân với hệ số k = 1,2.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CH.111
Đo vẽ mặt cắt dọc ở trên cạn
Mốc bê tông đúc sẵn
cái
0,2
0,25
0,30
0,35
0,40
0,45
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
2,0
Cọc gỗ (4x4x40) cm
cái
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
4,5
Sơn đỏ + trắng
kg
0,05
0,05
0,1
0,1
0,15
0,15
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,47
0,61
0,79
1,02
1,32
1,73
Công nhân 4,0/7
công
0,72
0,95
1,24
1,64
2,15
2,88
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,08
0,11
0,14
0,20
0,27
0,38
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,16
0,22
0,29
0,39
0,55
0,77
Máy khác
%
5
5
5
5
5
5
10
20
30
40
50
60
CH.11200 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở TRÊN CẠN
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát thực địa.
- Chuẩn bị máy, thiết bị vật tư, kiểm nghiệm, hiệu chỉnh máy, dụng cụ.
- Tìm điểm xuất phát, định vị trí mặt cắt.
- Đóng cọc, chôn mốc bê tông (nếu có).
- Đo xác định độ cao, toạ độ, mốc ở hai đầu mặt cắt, các điểm chi tiết thuộc mặt cắt.
- Tính toán nội nghiệp vẽ trắc đồ ngang.
- Kiểm tra, nghiệm thu tài liệu tính toán, bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 09.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang tuyến công trình được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế độ cao cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính công phát cây, nếu có phải tính thêm.
3. Các hệ số khi áp dụng định mức khác với các điều kiện trên:
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt thì mỗi mặt cắt được tính thêm:
+ Vật liệu:
Mốc bê tông đúc sẵn: 2 cái.
Xi măng PCB30: 10 kg.
Vật liệu khác: 5%.
+ Nhân công: Cấp bậc thợ bình quân 4/7: 3 công.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CH.112
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước
Cọc gỗ (4x4x40) cm
cái
5,0
6,0
7,0
8,0
9,0
10,0
Sơn đỏ+trắng
kg
0,05
0,06
0,07
0,08
0,09
0,1
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,61
0,79
1,02
1,33
1,75
2,25
Công nhân 4,0/7
công
0,84
1,10
1,44
1,88
2,51
3,28
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,10
0,16
0,20
0,28
0,42
0,64
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,08
0,08
0,12
0,16
0,20
0,24
Máy khác
%
5
5
5
5
5
5
10
20
30
40
50
60
CH.11300 ĐO VẼ MẶT CẮT DỌC Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Thu thập, nghiên cứu và tổng hợp tài liệu địa hình.
- Đi thực địa khảo sát tổng hợp.
- Chuẩn bị máy móc, dụng cụ, vật tư, kiểm nghiệm và hiệu chỉnh máy, thiết bị.
- Tìm điểm xuất phát, điểm khép. Xác định tuyến đo ở trên cạn.
- Đo khoảng cách ở trên bờ, đóng cọc, mốc ở trên bờ.
- Đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
- Tính toán nội nghiệp, vẽ trắc đồ dọc (cao độ mặt nước, cao độ lòng sông, suối, kênh).
- Kiểm tra, nghiệm thu tính toán bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Cấp địa hình: Theo phụ lục số 10
- Định mức đo mặt cắt dọc ở dưới nước được xây dựng trong trường hợp đã có lưới khống chế cao, toạ độ cơ sở ở các khu vực. Trường hợp chưa có phải tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
Vật liệu
CH.113
Đo vẽ mặt cắt dọc ở dưới nước
Mốc bê tông đúc sẵn
cái
0,2
0,25
0,30
0,35
0,40
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
1,5
1,5
2,0
Cọc gỗ (4x4x40) cm
cái
2,0
2,5
3,0
3,5
4,0
Sơn đỏ+trắng
kg
0,05
0,05
0,1
0,1
0,15
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,69
0,89
1,16
1,52
1,96
Công nhân 4,0/7
công
0,87
1,15
1,50
2,01
2,62
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,09
0,13
0,16
0,23
0,31
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,18
0,25
0,32
0,48
0,63
Máy khác
%
5
5
5
5
5
10
20
30
40
50
CH.11400 ĐO VẼ MẶT CẮT NGANG Ở DƯỚI NƯỚC
1. Thành phần công việc:
- Như nội dung công việc đo vẽ mặt cắt ở trên cạn.
- Thêm một số thành phần công việc sau: Căng dây ở trên bờ, chèo thuyền đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh hoặc chèo thuyền thả neo, đo cao độ mặt nước, cao độ đáy sông, suối, kênh.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 10.
- Định mức đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước được xây dựng trong điều kiện đã có lưới khống chế cao, tọa độ cơ sở của khu vực. Trường hợp chưa có được tính thêm.
- Trong định mức chưa tính phần chi phí các phương tiện nổi như tàu, thuyền... chi phí này xác định bằng lập dự toán chi phí.
- Nếu phải chôn mốc bê tông ở hai đầu mặt cắt được tính thêm hao phí vật liệu
+ Mốc bê tông đúc sẵn: 2 mốc.
+ Xi măng PCB30: 10 kg.
+ Vật liệu khác: 5%.
Đơn vị tính: 100m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
Vật liệu
CH. 114
Đo vẽ mặt cắt ngang ở dưới nước
Cọc gỗ (4x4x40) cm
cái
4
4
6
6
8
Sơn đỏ+trắng
kg
0,04
0,04
0,06
0,06
0,08
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,29
1,67
2,15
2,80
3,63
Công nhân 4,0/7
công
1,21
1,61
2,14
2,75
3,70
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,26
0,37
0,53
0,66
0,98
Máy thuỷ bình điện tử PLP- 110 hoặc loại tương tự
ca
0,12
0,18
0,24
0,30
0,41
Máy khác
%
5
5
5
5
5
10
20
30
40
50
CH.21000 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY TẢI ĐIỆN TRÊN KHÔNG
CH.21100 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 22kV HOẶC 35kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến tỷ lệ 1/500.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30%.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra hệ thống thông tin liên lạc, hệ thống giao thông, sông suối, thủy văn nhà cửa trong phạm vi hành lang tuyến.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 0,4kV (phục vụ thiết kế kỹ thuật) thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2.
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CH.211
Đo vẽ tuyến đường dây có cấp điện áp 22kV hoặc 35kV
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
1,0
1,5
1,5
1,5
Cát vàng
m3
0,01
0,01
0,01
0,016
0,016
0,016
Thép ɸ 8 - ɸ 10
kg
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
Cọc gỗ (4 x 4 x40)cm
cái
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Sổ các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,29
1,46
1,62
1,74
1,81
2,05
Công nhân 4,0/7
công
1,82
1,99
2,15
2,39
2,49
2,71
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,30
0,33
0,35
0,36
0,38
0,40
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,04
0,04
0,04
0,06
0,06
0,06
Máy khác
%
10
10
10
10
10
10
10
20
30
40
50
60
CH.21200 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110kV VÀ 220 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia với tuyến.
- Đo bình đồ các tuyến giao chéo, các công trình quan trọng
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Định mức áp dụng để phục vụ thiết kế kỹ thuật.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 110 kv và 220 kv phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
CH.21210 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 110 kV
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu
Têncôngviệc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CH.2121
Đo vẽ đường dây 110kV
Xi măng PCB30
kg
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
1,5
Cát vàng
m3
0,016
0,016
0,016
0,016
0,016
0,016
Thép ɸ 8 - ɸ 10
kg
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm
cái
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Sổ các loại
quyển
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,76
2,03
2,27
2,38
2,44
2,82
Công nhân 4,0/7
công
2,48
2,77
3,02
3,27
3,36
3,73
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,36
0,39
0,41
0,44
0,46
0,49
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,08
0,08
0,08
0,12
0,12
0,12
Máy khác
%
10
10
10
10
10
10
1
2
3
4
5
6
CH.21220 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 220 kV
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CH.2122
Đo vẽ tuyến đường dây 220kV
Xi măng PCB30
kg
1,0
1,0
1,0
1,5
1,5
1,5
Cát vàng
m3
0,01
0,01
0,01
0,016
0,016
0,016
Thép ɸ 8 - ɸ 10
kg
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
0,4
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm
cái
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Sổ các loại
quyển
0,70
0,70
0,70
0,70
0,70
0,70
Vật liệu khác
%
10
10
10
10
10
10
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
2,17
2,31
2,57
2,83
2,97
3,28
Công nhân 4,0/7
công
3,01
3,20
3,65
4,03
4,18
4,57
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,44
0,46
0,57
0,60
0,62
0,68
Máy thuỷ bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,08
0,08
0,08
0,12
0,12
0,12
Máy khác
%
2
2
2
2
2
2
1
2
3
4
5
6
CH.21300 ĐO VẼ TUYẾN ĐƯỜNG DÂY 500 kV
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, nhận tuyến ngoài thực địa.
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị.
- Chọn cọc mốc, đo các điểm chi tiết trên tuyến và điểm địa vật trong hành lang tuyến mỗi bên 25m.
- Đo các góc trên tuyến, đo nối cao tọa độ quốc gia bằng đo cao lượng giác.
- Đo mặt cắt ngang tuyến ở những vùng núi có độ dốc >30% về mỗi bên ít nhất 25m.
- Đo phần giao chéo trên không với các đường dây thông tin, điện lực.
- Đo mặt cắt phụ thể hiện nét đứt sang mỗi bên tim tuyến từ 12m đến 15m ở những nơi có độ dốc ngang tuyến > 20°.
- Điều tra các đường thông tin, trạm thu phát sóng, sân bay, kho quân sự, đường giao thông và khu công nghiệp trong phạm vi hành lang tuyến mỗi bên 5km.
- Điều tra trong hành lang tuyến 100m các công trình xây dựng đầy đủ địa chỉ, kích thước, kết cấu công trình.
- Điều tra cập nhật về cây lâu năm tồn tại trong hành lang tuyến và cạnh hành lang tuyến như loại cây, chiều cao cây khi phát triển tối đa.
- Điều tra cập nhật các công trình nhà cửa, vật kiến trúc, chuồng trại chăn nuôi tồn tại trong, cạnh hành lang tuyến mà cần phải thiết kế tiếp địa hoặc thiết kế cải tạo.
- Mặt cắt địa chất vẽ trên mặt cắt dọc tỷ lệ đứng 1/200, ngang 1/500.
- Tính toán và hoàn chỉnh các bản vẽ, giao nộp tài liệu.
2. Điều kiện áp dụng:
- Phân cấp địa hình: Theo phụ lục số 12.
- Trường hợp đo vẽ tuyến đường dây 500kV phục vụ lập dự án thì định mức được nhân với hệ số k = 0,3;
- Trường hợp cắm mốc phân chia móng cột trung gian phục vụ thiết kế bản vẽ thi công thì định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
- Công tác phục hồi tuyến và bàn giao để thi công định mức được nhân với hệ số k = 0,2;
3. Các công việc chưa tính trong định mức:
- Xác định cao tọa độ cấp nhà nước
- Mua điểm mốc khống chế cấp nhà nước (nếu có).
- Điều tra khí tưởng thủy văn trên tuyến.
- Phục hồi và bàn giao tuyến.
- Phân chia, cắm mốc vị trí móng cột trung gian.
- Phát cây phục vụ khảo sát (nếu có).
- Bồi thường thiệt hai hoa màu, cây cối khi thực hiện khảo sát (nếu có).
- Công tác điều tra thiệt hại phục vụ tính toán chi phí bồi thường, hỗ trợ tái định cư.
- Vận chuyển máy móc, thiết bị, vật tư phục vụ khảo sát.
Đơn vị tính: 100 m
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Cấp địa hình
I
II
III
IV
V
VI
Vật liệu
CH.213
Đo vẽ tuyến đường dây 500kV
Xi măng PCB30
kg
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
1,7
Cát vàng
m3
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
0,02
Thép ɸ 8 - ɸ 10
kg
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Cọc gỗ (4 x 4 x 40)cm
cái
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
1,0
Sổ các loại
quyển
0,85
0,85
0,85
1,0
1,0
1,0
Vật liệu khác
%
20
20
20
20
20
20
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
2,73
2,87
3,24
3,57
3,72
4,09
Công nhân 4,0/7
công
6,36
6,70
7,56
8,34
8,67
9,54
Máy thi công
Máy toàn đạc điện tử TS06 hoặc loại tương tự
ca
0,29
0,31
0,40
0,42
0,44
0,46
Máy thủy bình điện tử PLP-110 hoặc loại tương tự
ca
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
0,10
Máy khác
%
10
10
10
10
10
10
10
20
30
40
50
60
Chương 9 CÔNG TÁC SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
CI.11000 SỐ HÓA BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH
1. Thành phần công việc:
- Số hóa bản đồ địa hình:
- Chuẩn bị: Nhận vật tư, tài liệu (bản đồ màu; phim dương, lý lịch và các tài liệu liên quan khác). Chuẩn bị hệ thống tin học (máy, dụng cụ setup phần mềm, sao chép các tệp chuẩn...). Chuẩn bị cơ sở toán học.
- Quét tài liệu: Chuẩn bị tài liệu: kiểm tra bản đồ (hoặc phim dương...) về độ sạch, rõ nét, các mốc để nắn (điểm mốc khung, lưới kilomet, điểm toạ độ và bổ sung các điểm mốc để nắn nếu thiếu hên bản đồ gốc so với quy định). Quét tài liệu, kiểm tra chất lượng file ảnh quét.
- Nắn file ảnh: Nắn ảnh theo khung trong bản đồ, lưới kilomet, điểm tọa độ (tam giác). Lưu file ảnh (để phục vụ cho bước số hóa và các bước KTNT sau này).
- Chuyển đổi bản đồ hệ HN-72 sang hệ VN-2000.
Chuẩn bị: Lựa chọn, tính chuyển tọa độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
Nắn chuyển theo các điểm chuyển đổi. Nắn ảnh theo cơ sở toán học đã chuyển đổi.
Biên tập: Biên tập lại nội dung bản đồ theo mảnh mới (các yếu tố nội dung trong và ngoài khung, nội dung tại phần ghép giữa các mảnh).
- Số hóa nội dung bản đồ: Số hóa các yếu tố nội dung bản đồ và làm sạch dữ liệu theo các lớp đối tượng. Kiểm tra trên máy các bước số hóa nội dung bản đồ theo lớp đã quy định và kiểm tra tiếp biên. Kiểm tra bản đồ giấy. Sửa chữa sau kiểm tra.
- Biên tập nội dung bản đồ (biên tập để lưu dưới dạng bản đồ số): Định nghĩa đối tượng, gắn thuộc tính, tạo topology, tô màu nền, biên tập ký hiệu, chú giải. Trình bày khung và tiếp biên.
- In bản đồ trên giấy (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra và một bản để giao nộp).
- Ghi bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra dữ liệu trên đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện kết quả. Phục vụ KTNT, giao nộp sản phẩm.
- Chuyển BĐĐH số dạng vector từ hệ VN-72 sang VN-2000:
- Chuẩn bị: lựa chọn, tính chuyển toạ độ các điểm dùng chuyển đổi và đưa các điểm này vào tệp tin cơ sở của tờ bản đồ mới. Chuẩn bị tư liệu của mảnh liên quan. Làm lam kỹ thuật hướng dẫn biên tập.
- Nắn chuyển: nắn 7 tệp tin thành phần của mảnh bản đồ sang VN-2000. Ghép các tờ bản đồ (khung cũ) và cắt ghép theo khung trong của tờ bản đồ mới.
- Biên tập bản đồ theo tờ bản đồ mới (Đặt tên, lập lại sơ đồ bảng chắp, tính lại góc lệch nam châm, góc hội tụ kinh tuyến, biên tập tên nước, tên tỉnh, tên huyện, góc khung, ghi chú tên các đơn vị hành chính, ghi chú các mảnh cạnh, ghi chú các đoạn đường đi tới, ...).
Kiểm tra lại quá trình chuyển đổi, rà soát mức độ đầy đủ các yếu tố nội dung bản đồ (ký hiệu độc lập, ký hiệu hình tuyến, đối tượng vùng tiếp biên...).
- Ghi bản đồ trên máy tính và quyển lý lịch.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- Giao nộp sản phẩm: Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu và giao nộp sản phẩm.
- Biên tập ra phim (biên tập ra phim phục vụ chế in và chế bản điện tử):
- Lập bảng hướng dẫn biên tập: Tiếp nhận tài liệu, Làm lam kỹ thuật, lập bảng hướng dẫn biên tập.
- Biên tập nội dung: Biên tập mỹ thuật cập nhật thông tin (địa giới hành chính, địa danh, giao thông...), biên tập các yếu tố nội dung theo quy định thể hiện bản đồ trên giấy. Kiểm tra bản đồ trên giấy.
- In bản đồ (1 bản làm lam biên tập, 1 bản để kiểm tra).
- Xử lý ra tệp in (tệp để gửi được ra máy in phim mapseter..., theo các khuôn dạng chuẩn: RLE, TIFF, POSTCRIPT). Ghi lý lịch bản đồ trên máy vi tính và quyển lý lịch. Kiểm tra tệp in và sửa chữa.
- Ghi bản đồ vào đĩa CD. Kiểm tra đĩa CD.
- In phim chế in offset (trung bình 6 phim/ mảnh).
- Hiện, tráng phim.
- Sửa chữa phim.
- Hoàn thiện sản phẩm, nghiệm thu, giao nộp sản phẩm.
2. Điều kiện áp dụng: Mức độ khó khăn theo phụ lục số 11
CI.11100 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 0,5 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.111
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 0,5 m
Giấy Diamat
tờ
0,16
0,16
0,16
0,16
Đĩa CD
cái
0,0032
0,0032
0,0032
0,0032
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
6,0
6,2
6,8
7,5
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,1
0,1
0,1
0,1
Máy vi tính
ca
0,025
0,03
0,035
0,04
Máy vẽ Ploter
ca
0,15
0,15
0,15
0,15
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11200 TỶ LỆ 1/500, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.112
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/500, đường đồng mức 1 m
Giấy Diamat
tờ
0,16
0,16
0,16
0,16
Đĩa CD
cái
0,0032
0,0032
0,0032
0,0032
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
5,8
6,4
7,2
7,8
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,1
0,1
0,1
0,1
Máy vi tính
ca
0,02
0,025
0,03
0,035
Máy vẽ Ploter
ca
0,15
0,15
0,15
0,15
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11300 TỶ LỆ 1/1.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.113
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/1.000, đường đồng mức 1 m
Giấy Diamat
tờ
0,04
0,04
0,04
0,04
Đĩa CD
cái
0,0016
0,0016
0,0016
0,0016
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
1,0
1,4
1,6
2,0
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,025
0,025
0,025
0,025
Máy vi tính
ca
0,0125
0,015
0,017
0,02
Máy vẽ Ploter
ca
0,04
0,04
0,04
0,04
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11400 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.114
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 1 m
Giấy Diamat
tờ
0,01
0,01
0,01
0,01
Đĩa CD
cái
0,0008
0,0008
0,0008
0,0008
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,4
0,5
0,6
0,7
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,012
0,012
0,012
0,012
Máy vi tính
ca
0,0032
0,0037
0,0042
0,005
Máy vẽ Ploter
ca
0,02
0,02
0,02
0,02
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11500 TỶ LỆ 1/2.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 2 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.115
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/2.000, đường đồng mức 2 m
Giấy Diamat
tờ
0,01
0,01
0,01
0,01
Đĩa CD
cái
0,0008
0,0008
0,0008
0,0008
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,25
0,3
0,35
0,4
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,012
0,012
0,012
0,012
Máy vi tính
ca
0,003
0,0035
0,004
0,0048
Máy vẽ Ploter
ca
0,02
0,02
0,02
0,02
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11600 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 1 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.116
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 1 m
Giấy Diamat
tờ
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
Đĩa CD
cái
0,0004
0,0004
0,0004
0,0004
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,12
0,14
0,16
0,18
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,0015
0,0015
0,0015
0,0015
Máy vi tính
ca
0,002
0,0025
0,003
0,0035
Máy vẽ Ploter
ca
0,003
0,003
0,003
0,003
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11700 TỶ LỆ 1/5.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 1 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.117
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000, đường đồng mức 5 m
Giấy Diamat
tờ
0,0025
0,0025
0,0025
0,0025
Đĩa CD
cái
0,0004
0,0004
0,0004
0,0004
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,09
0,1
0,12
0,14
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,0015
0,0015
0,0015
0,0015
Máy vi tính
ca
0,0018
0,0023
0,0027
0,0033
Máy vẽ Ploter
ca
0,003
0,003
0,003
0,003
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
CI.11800 TỶ LỆ 1/10.000, ĐƯỜNG ĐỒNG MỨC 5 M
Đơn vị tính: 10 ha
Mã hiệu
Tên công việc
Thành phần hao phí
Đơn vị
Loại khó khăn
1
2
3
4
Vật liệu
CI.118
Số hóa bản đồ địa hình tỷ lệ 1/10.000, đường đồng mức 5 m
Giấy Diamat
tờ
0,00625
0,00625
0,00625
0,00625
Đĩa CD
cái
0,002
0,002
0,002
0,002
Vật liệu khác
%
5
5
5
5
Nhân công
Kỹ sư 4,0/8
công
0,6
0,7
0,8
0,9
Máy thi công
Máy Scaner
ca
0,0005
0,0005
0,0005
0,0005
Máy vi tính
ca
0,003
0,004
0,005
0,006
Máy vẽ Ploter
ca
0,00125
0,00125
0,00125
0,00125
Máy khác
%
2
2
2
2
10
20
30
40
Chương 10 CÔNG TÁC ĐO VẼ BẢN ĐỒ
CK.10000 ĐO VẼ CHI TIẾT BẢN ĐỒ ĐỊA HÌNH TRÊN CẠN BẰNG MÁY TOÀN ĐẠC ĐIỆN TỬ VÀ MÁY THỦY BÌNH ĐIỆN TỬ
1. Thành phần công việc:
- Nhận nhiệm vụ, đi thực địa, chuẩn bị dụng cụ, vật tư trang thiết bị;
- Công tác khống chế đo vẽ: Toàn bộ từ khâu chọn điểm đo góc, đo cạnh, tính toán bình sai lưới tam giác nhỏ, đường chuyền kinh vĩ, đường chuyền toàn đạc, thuỷ chuẩn đo vẽ;