Giải bài tập trang 71 SGK Hóa lớp 8: Tính theo công thức hóa học với lời giải chi tiết rõ ràng giúp các em học sinh nắm chắc được những kiến thức căn bản của bài học để hiểu rõ hơn về tính theo công thức hóa học trong chương trình SGK môn Hóa. Sau đây mời các em cùng tham khảo.
Các bước tiến hành: 1. Biết công thức hóa học, tìm thành phần các nguyên tố: Tìm khối lượng mol của hợp chất. Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất \=> Tìm thành phần theo khối lượng của mỗi nguyên tố. 2. Biết thành phần các nguyên tố, tìm công thức hóa học: Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất → lập công thức hóa học của hợp chất.
Bài 1. (SGK Hóa 8 trang 71). Tìm thành phần phần trăm (theo khối lượng) các nguyên tố hóa học có trong những hợp chất sau:
Đáp án và Giải bài 1:
%C = MC/MCO . 100% = 12/28 . 100% = 42,8% %O = MO/MCO . 100% = 16/28 . 100% = 57,2% Hợp chất CO2 %C = MC/MCO2 . 100% = 12/44 . 100% = 27,3% %O = 100% – 27,3% = 72,7%
%Fe = 2MFe/MFe2O3 . 100% = 2.56/160 . 100% = 70% %O = 100% – 70% = 30% Hợp chất Fe3O4: %Fe = 3MFe/MFe3O4 . 100% = 3.56/232 . 100% = 72,4% %O = 100% – 72,4% = 27,6%
%S = MS/MSO2 . 100% = 32/64 . 100% = 50% %O = 100% – 50% = 50% Hợp chất SO3 %S = MS/MSO3. 100% = 32/80 . 100% = 40% %O = 100% – 40% = 60% Bài 2. (SGK Hóa 8 trang 71). Hãy tìm công thức hóa học của những hợp chất có thành phần các nguyên tố như sau:
Đáp án và giải bài 2:
MA = 58,5 g %Cl = 60,68% => %Na = 39,32% \=> MCl = (58,5 . 60,68)/100 = 35,5 đvC => nCl = 1 mol \=> MNa = (58,5 . 39,32)/100 = 23 đvC => nNa = 1 mol Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
MB =106 g MNa = (106.43,4)/100 = 46 => nNa = 46/23 = 2 mol MC = (106.11,3)/100 = 12 => nC = 1 mol MO = (106.45,3)/100 = 48 => nO = 48/16 = 3 mol Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3 Bài 3. (SGK Hóa 8 trang 71). Công thức hóa học của đường là C12H22O11.
Đáp án và giải bài 3:
Trong 1,5 mol đường có 18 mol C, 33 mol H và 16,5 mol O
MC12H22O11 = 12. 2 + 22.1 + 16.11 = 342g
mC = 12.12 = 144 g; mH = 22g; mO = 11.16 = 176g Bài 4. (SGK Hóa 8 trang 71). Một loại đồng oxit màu đen có khối lượng mol phân tử là 80 g/mol. Oxit này có thành phần theo khối lượng là: 80% Cu và 20% O. Hãy tìm công thức hóa học của loại đồng oxit nói trên. Đáp án và giải bài 4: Ta có: Mhh = 80 g MCu = (80.80)/100 = 64 g MO = (80.20)/100 = 16 g Đặt công thức hóa học của đồng oxit là CuxOy, ta có: 64.x = 64 => x = 1 16.y = 16 => y = 1 Vậy CTHH là CuO Bài 5. (SGK Hóa 8 trang 71). Hãy tìm công thức hóa học của khí A. Biết rằng: Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lầnThành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S Đáp án và giải bài 5: Ta có: dA/H2 = 17 => MA = 17 . 2 = 34 Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol khí A \=> mH = 34 . 5,88 = 2 (g) => mS = (34. 94,12)/100 = 32 (g) hoặc mS = 34 – 2 = 32 (g) Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol khí A: nH = 2/1 = 2 mol; nS = 32/32 = 1mol Suy ra trong 1 phân tử hợp chất A có 2 nguyên tử H và 1 nguyên tử S. Do đó công thức hóa học của khí A là H2S |