Bán suất ăn công nghiệp chịu thuế suất nào năm 2024

- Căn cứ Khoản 9 Điều 1 Nghị định số 164/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính Phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính Phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế:

“2. Khu chế xuất hoặc doanh nghiệp chế xuất được ngăn cách với lãnh thổ bên ngoài bằng hệ thống tường rào, có cổng và cửa ra, vào, bảo đảm điều kiện cho sự kiểm tra, giám sát, kiểm soát của cơ quan hải quan và các cơ quan chức năng có liên quan.”

- Căn cứ Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế GTGT quy định:

+ Tại Khoản 20 Điều 4 quy định:

“Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tế thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hoá giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.”

+ Tại Khoản 1 Điều 9 quy định:

“1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu là hàng hoá, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hoá, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

  1. Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.”

+ Tại Điều 11 quy định:

“Điều 11. Thuế suất 10%

Thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ không được quy định tại Điều 4, Điều 9 và Điều 10 Thông tư này…”

- Căn cứ Khoản 2 Điều 1 Thông tư số 130/2016/TT-BTC ngày 12/8/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính quy định:

“3. Các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% gồm:

...

- Các dịch vụ do cơ sở kinh doanh cung cấp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan bao gồm: cho thuê nhà, hội trường, văn phòng, khách sạn, kho bãi; dịch vụ vận chuyển đưa đón người lao động; dịch vụ ăn uống (trừ dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp, dịch vụ ăn uống trong khu phi thuế quan)”

Căn cứ các quy định nêu trên, trường hợp Công ty của độc giả là doanh nghiệp chế xuất có mua suất ăn công nghiệp cho công nhân viên của Công ty từ Công ty cung cấp suất ăn công nghiệp tại Hà Nội thì:

- Nếu dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp này được thực hiện, tiêu dùng ngoài khu phi thuế quan thì không thuộc đối tượng áp dụng thuế suất GTGT 0%.

Ngành dịch vụ ăn uống có thuế VAT thu về Ngân sách nhà nước chiếm tỷ trọng lớn trong cơ cấu các ngành hàng ở Việt Nam. Sau thời gian thực hiện chính sách giảm thuế VAT từ 10% xuống 8% đến nay thuế VAT dịch vụ ăn uống có sự thay đổi ngày từ đầu năm 2023.

Bán suất ăn công nghiệp chịu thuế suất nào năm 2024
Thuế VAT dịch vụ ăn uống.

1. Thuế VAT dịch vụ ăn uống là gì?

Thuế VAT (Value Added Tax) chính là thuế giá trị gia tăng đánh vào các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ theo quy định của Pháp luật. Thuế VAT là loại thuế gián thu mà người tiêu dùng cuối cùng phải chịu tính trên giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế VAT dịch vụ ăn uống có thể hiểu là thuế giá trị gia tăng (GTGT) mà người sử dụng dịch vụ ăn uống là người phải nộp trên mỗi hóa đơn mà mình sử dụng. Người kinh doanh dịch vụ ăn uống là người thu hộ và có nghĩa vụ nộp lại thuế VAT này cho các cơ quan thuế. Trên thực tế, thuế VAT là một khoản thuế đối với việc tiêu thụ sản phẩm dịch vụ trong nước, do đó thuế VAT đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu sẽ được hoàn lại (nói cách khác trong một vài trường hợp thì người tiêu dùng ở nước ngoài thường không phải chịu thuế VAT). Đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu này sẽ có những quy định riêng về thuế. \>> Tham khảo: Đối tượng chịu thuế và người nộp thuế theo Luật thuế GTGT.

2. Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023 là bao nhiêu?

Căn cứ vào từng sản phẩm, dịch vụ, từng ngành hàng khác nhau sẽ có mức thuế VAT khác nhau được quy định tại Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 và được sửa đổi, bổ sung năm 2013, 2014 và 2016.

2.1. Mức thuế VAT theo quy định của pháp luật

Căn cứ theo quy định tại Điều 8, Luật Thuế giá trị gia tăng 2008, được sửa đổi 2013, 2014, 2016 thì mức thuế VAT được chia thành các mức như sau: (1) Mức thuế VAT 0% Mức thuế suất 0% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế VAT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp sau đây:

  • Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài;
  • Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài;
  • Dịch vụ cấp tín dụng;
  • Dịch vụ tài chính phái sinh;
  • Dịch vụ bưu chính, viễn thông;
  • Chuyển nhượng vốn;
  • Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được tiêu dùng ở ngoài Việt Nam, trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của Chính phủ.
  • Sản phẩm xuất khẩu là tài nguyên, khoáng sản khai thác chưa chế biến thành sản phẩm khác; sản phẩm xuất khẩu là hàng hóa được chế biến từ tài nguyên, khoáng sản có tổng trị giá tài nguyên, khoáng sản cộng với chi phí năng lượng chiếm từ 51% giá thành sản phẩm trở lên.

Bán suất ăn công nghiệp chịu thuế suất nào năm 2024
Các mức thuế VAT đối với hàng hóa dịch vụ theo quy định của Pháp luật.

(2) Mức thuế VAT 5% Mức thuế suất 5% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ sau đây:

  • Nước sạch phục vụ sản xuất và sinh hoạt;
  • Quặng để sản xuất phân bón; thuốc phòng trừ sâu bệnh và chất kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng;
  • Mủ cao su sơ chế; nhựa thông sơ chế; lưới, dây giềng và sợi để đan lưới đánh cá;
  • Thực phẩm tươi sống; lâm sản chưa qua chế biến, trừ gỗ, măng và sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu;
  • Đường; phụ phẩm trong sản xuất đường, bao gồm rỉ đường, bã mía, bã bùn;
  • Dịch vụ đào đắp, nạo vét kênh, mương, ao hồ phục vụ sản xuất nông nghiệp; nuôi trồng, chăm sóc, phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng; sơ chế, bảo quản sản phẩm nông nghiệp;
  • Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa qua chế biến, trừ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản nuôi trồng, đánh bắt chưa chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường của tổ chức, cá nhân tự sản xuất, đánh bắt bán ra và ở khâu nhập khẩu.
  • Sản phẩm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, rơm, vỏ dừa, sọ dừa, bèo tây và các sản phẩm thủ công khác sản xuất bằng nguyên liệu tận dụng từ nông nghiệp; bông sơ chế; giấy in báo;
  • Thiết bị, dụng cụ y tế; bông, băng vệ sinh y tế; thuốc phòng bệnh, chữa bệnh; sản phẩm hóa dược, dược liệu là nguyên liệu sản xuất thuốc chữa bệnh, thuốc phòng bệnh;
  • Hoạt động văn hóa, triển lãm, thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; sản xuất phim; nhập khẩu, phát hành và chiếu phim;
  • Đồ chơi cho trẻ em; sách các loại, trừ sách chính trị, sách giáo khoa, sách văn bản pháp luật, sách khoa học - kỹ thuật, sách in bằng chữ dân tộc thiểu số;
  • Giáo cụ dùng để giảng dạy và học tập, bao gồm các loại mô hình, hình vẽ, bảng, phấn, thước kẻ, com-pa và các loại thiết bị, dụng cụ chuyên dùng cho giảng dạy, nghiên cứu, thí nghiệm khoa học;
  • Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định của Luật khoa học và công nghệ;
  • Bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội theo quy định của Luật nhà ở.

(3) Mức thuế VAT 10% Mức thuế suất 10% áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ không thuộc trường hợp áp dụng mức thuế suất 0% và 5% đã nêu ở trên. \>> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

2.2. Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023

Nhằm mục tiêu kích cầu tiêu dùng, phục hồi và phát triển kinh tế, vào năm 2022 Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 43/2022/QH15 ngày 11/01/2022 về chính sách tài khóa, tiền tệ hỗ trợ Chương trình phục hồi và phát triển kinh tế - xã hội. Đến ngày 28/01/2022, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 15/2022/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế theo Nghị quyết số 43/2022/QH15 của Quốc hội. Kể từ ngày 01/02/2022, Nghị định 15/2022/NĐ-CP chính thức có hiệu lực thi hành. Theo đó, thuế GTGT đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm còn 8%. Nhưng cũng theo Khoản 1 Điều 3 của Nghị định 15/2022/NĐ-CP chính sách này chỉ có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2022. Chính vì vậy, kể từ ngày 01/01/2023, mức thuế VAT sẽ trở về mức thuế suất cũ là 10%.

Bán suất ăn công nghiệp chịu thuế suất nào năm 2024
Mức thuế VAT dịch vụ ăn uống năm 2023 là 10%.

Dịch vụ ăn uống nằm trong số các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế suất 10% sẽ được giảm còn 8% vào năm 2022. Đến năm 2023 mức thuế VAT này sẽ quay trở lại là 10% áp dụng từ ngày 01/01//2023. Như vậy, quý khách hàng khi sử dụng các dịch vụ ăn uống từ ngày 01/01/2023 sẽ tính thuế VAT là 10%. Đối với người cung cấp dịch vụ khi hạch toán thuế VAT nộp ngân sách nhà nước thì các đơn hàng phát sinh từ 01/01/2023 lưu ý mức thế này để hạch toán đúng.

3. Một số lưu ý đối với doanh nghiệp F&B

Doanh nghiệp F&B (doanh nghiệp, đơn vị kinh doanh dịch vụ ẩm thực, nhà hàng, ăn uống) cần lưu ý một số vấn đề như sau:

3.1. Ngoài thuế VAT còn có rất nhiều các loại thuế khác

Trên thực tế đối với các ngoài thuế VAT thu hộ phải nộp còn có rất nhiều khoản thuế khác bao gồm:

  • Thuế suất cố định: thuế suất được ban hành và cấp phép bởi cơ quan có thẩm quyền và có giá trị cố định, đơn vị tính được quy định (VD: Thuế môn bài, thuế đất đai,...)
  • Thuế suất lũy tiến: là thuế suất thay đổi giá trị tăng dần (VD: Thuế thu nhập cá nhân,...)
  • Thuế suất lũy thoái: thuế suất mang tính chất đối lập với thuế suất lũy tiến. Nó có nghĩa là khi căn cứ tính thuế thay đổi sẽ đi theo hướng tăng lên với mức thuế suất sẽ giảm đi (VD: Bảo hiểm an sinh xã hội của nhân

3.2. Xác định mức thuế áp dụng trong trường hợp cụ thể

Căn cứ xác định mức thuế đối với trường hợp hợp đồng/ hóa đơn ăn uống được lập vào năm 2022 và hoàn thành năm 2023 thì xác định mức thuế VAT áp dụng như sau.

  • Thời điểm lập, xuất hóa đơn là thời điểm chọn mức VAT áp dụng. Lập hóa đơn vào năm 2023 thì áp dụng mức VAT 10%, còn lập hóa đơn năm 2022 thì áp dụng VAT mức 8%.
  • Mức VAT áp dụng khác với thỏa thuận hợp đồng thì các bên cần ký phụ lục sửa đổi, bổ sung hợp đồng.

3.3. Công thức tính số thuế giá trị gia tăng phải nộp

Công thức tính số thuế VAT phải nộp căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư 219/2013/TT-BTC. Cụ thể như sau: