Bài tập tỷ lệ dự trữ bắt buộc năm 2024

Bài 1: Một ngân hàng đang tiến hành huy động-Tiết kiệm 9 tháng, 0,65%/tháng, trả lãi 3 tháng/lần.-Kỳ phiếu ngân hàng 12 tháng, lãi suất 8%/năm, trả lãi trước.-Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 8,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần. Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 5%, dự trữ vượt mức 5%. Hãy so sánh chi phí của các cách huy động. Bài 2: Ngân hàng cổ phần thương mại Quốc tế mở đợt huy động với những phương thức thanh toán như sau: a. Tiền gửi loại 18 tháng.-Trả lãi 6 lần tro ng kỳ, lãi suất 0,7%/tháng.-Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,75%/tháng.-Trả lãi trước, lãi suất 0,68%/tháng. b. Tiền gửi loại 12 tháng.-Trả lãi 2 lần trong kỳ, lãi suất 0,67%/tháng-Trả lãi cuối kỳ, lãi suất 0,72%/tháng.-Trả lãi trước, lãi suất 0, 65%/tháng. Biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc với tiền gửi 12 tháng là 10%, với tiền gửi 18 tháng là 5%. Hãy so sánh chi phí huy động của ngân hàng giữa các hình thức trả lãi đối với từng loại tiền gửi và nêu ưu thế của từng cách thức trả lãi. Bài 3: Một ngân hàng đang tiến hành huy động a. Kỳ phiếu ngân hàng 24 tháng, lãi suất 14,6%/năm, trả lãi trước hàng năm. b. Tiết kiệm 12 tháng, lãi suất 16,5%/năm, trả lãi 6 tháng/lần. Hãy tính lãi suất tương đương trả hàng tháng và so sánh ưu thế của mỗi cách huy động trong từng trường hợp đối với cả ngân hàng và khách hàng. Bài 4 : Mét ng©n hµng ®ang tiÕn hµnh huy ®éng-Tiền gửi tiết kiệm, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0,72%/tháng, lãi trả hàng tháng, gốc trả cuối kỳ. Lãi không được rút ra hàng tháng sẽ được đưa vào tài khoản tiền gử i thanh toán của khách hàng với lãi suất 0,25%/tháng.-Trái phiếu NH 2 năm, lãi suất 8, 5%/năm, lãi trả đầu hàng năm, gốc trả cuối kỳ. BiÕt tû lÖ dù tr÷ b¾t buéc víi nguồn tiền có kỳ hạn từ 12 tháng trở xuống là 10%, nguồn tiền có kỳ hạn trên 12 tháng là 5%. H·y so s¸nh chi phÝ huy ®éng cña ng©n hµng giữa các nguồn trên.

  • 1. LÃI SUẤT DẠNG 1: VIẾT CÔNG THỨC TỔNG QUÁT ĐỂ TÍNH LSHV, PV = ? Bài 1: Một khoản vốn 100 triệu đồng được đầu tư trong 50 năm. Mỗi năm được trả lãi là 1 triệu đồng và gốc hoàn trả khi hết hạn. a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị vốn đầu tư và giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư đó. b. Giả sử lãi suất hoàn vốn là 10%, hãy xác định giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 5. Giải: Áp dụng công thức: 1 2 .... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n C C C F PV i i i i = + + + + + + + + Với C = 1 trđ; n = 50 năm; F = 100 trđ a. Công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị vốn đầu tư và giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư đó: 1 2 50 50 1 1 1 100 100 .... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )i i i i = + + + + + + + + b. LSHV: 10% 0,1i = = Giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 5: 5 5 5 1 1 0,621 (1 ) (1 0,1) PV i = = = + + (trđ) Bài 2: Một ngôi nhà được đặt giá bán 100 triệu đồng. Mỗi năm ngôi nhà này có thể đem lại một mức thu nhập 6 triệu đồng. Sau 5 năm có thể bán với giá 90 triệu đồng. Biết: lãi suất hiện hành là 10% và dự kiến sẽ ổn định trong 5 năm tới, các khoản thu nhập nhận vào cuối năm. a. Tính giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai từ việc mua nhà. b. Bạn có thể quyết định mua nhà trong tình huống trên không? Vì sao? Giải: Tiền tệ - ngân hàng Page 1 8/13/2013
  • 2. : 1 2 .... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n C C C F PV i i i i = + + + + + + + + a. Giá trị hiện tại của các khoản tiền thu được trong tương lai từ việc mua nhà: Thay số : c = 6 (tr.đ); n = 5 năm; i = 0,1; F = 90 tr.đ 1 2 5 5 6 6 6 90 .... (1 0,1) (1 0,1) (1 0,1) (1 0,1) PV = + + + + + + + + = 78,63 (tr.đ) b. Không nên mua nhà bởi vì giá trị hiện tại của dòng tiền của ngôi nhà này trong tương lai chỉ đáng giá 78,63 triệu đồng. Mua 100 triệu đồng nên ta không mua vì bị lỗ : 100 – 78,63 = 21,37 (tr.đ) Bài 3: Cho các thông tin về một trái phiếu coupon như sau: - Ngày phát hành: 2/1/2003, ngày đến hạn: 2/1/2013 - Mệnh giá: 10 triệu đồng - Lãi suất: 9%/ năm - Năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm; trái phiếu được mua với giá 9 trđ vào ngày 2/1/2008. Yêu cầu: a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu. b. Giả sử LSTT là 10%, hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua nhận được trong năm đáo hạn của trái phiếu đó. Giải: Áp dụng công thức: Tiền tệ - ngân hàng Page 2 8/13/2013
  • 3. ) (1 )n n C C F PV C i i i = + + + + + + + (vì năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm) a. Công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu: PV = 9 trđ; C = 0,9 (= 9% × 10); F = 10 trđ; n = 5 Ta có: 2 5 5 0,9 0,9 10 9 0,9 .... (1 ) (1 ) (1 )i i i = + + + + + + + b. LSTT là 10%: i = 10% Giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua nhận được trong năm đáo hạn của trái phiếu đó: 5 5 5 5 5 0,9 10 0,9 10 6,768 (1 ) (1 ) (1 0,1) (1 0,1) PV i i = + = + = + + + + trđ Bài 4: Cho các thông tin về một trái phiếu coupon như sau: - Ngày phát hành: 2/1/2003, ngày đến hạn: 2/1/2013 - Mệnh giá: 10 triệu đồng - Lãi suất: 9%/ năm - Năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm; trái phiếu được mua với giá 9 trđ vào ngày 2/1/2010. Yêu cầu: a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu. b. Giả sử LSTT năm 2010 là 10%, lần lượt các năm tiếp theo là 11% ; 12% . Hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua nhận được trong năm đáo hạn của trái phiếu đó. Giải : Tiền tệ - ngân hàng Page 3 8/13/2013
  • 4. thức: 2 .... (1 ) (1 ) (1 )n n C C F PV C i i i = + + + + + + + a. Công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu: PV = 9 trđ; C = 0,9 (= 9% × 10); F = 10 trđ; n = 3 Ta có: 2 3 3 0,9 0,9 10 9 0,9 (1 ) (1 ) (1 )i i i = + + + + + + b. Gọi giá trị hiện tại PV năm đáo hạn = X - Sau năm 1: X + X . 0,1 = X . (1 + 0,1) - Sau năm 2: X . (1 + 0,1) + X . (1 + 0,1) . 0,11 = X . (1 + 0,1) . (1 + 0,11) - Sau năm 3: X . (1 + 0,1) . (1 + 0,11) + X . (1 + 0,1) . (1 + 0,11) . 0,12 = X . (1 + 0,1) . (1 + 0,11) . (1 + 0,12) = 10 + 0,9 = 10,9 10,9 7,97 (1 0,1).(1 0,11).(1 0,12) dhPV X= = = + + + trđ Bài 5: Có các thông tin về một trái phiếu coupon như sau: - Ngày phát hành: 1/1/2000, ngày đến hạn: 1/1/2005 - Mệnh giá: 1 triệu đồng - Lãi suất: 6,5%/ năm - Tiền lãi năm đầu trả ngay khi phát hành; tiền lãi các năm sau trả vào cuối mỗi năm. - Giá hiện thời của trái phiếu: 1 triệu đồng Yêu cầu: a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu. Tiền tệ - ngân hàng Page 4 8/13/2013
  • 5. thức và tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm đầu tiên bằng công thức đó. Giải : Áp dụng công thức : 2 .... (1 ) (1 ) (1 )n n C C F PV C i i i = + + + + + + + Trong đó: C : Tiền lãi coupon hàng năm F : Mệnh giá n : Thời hạn còn lại của TP (năm) PV : Giá trị hiện thời của TP coupon a. Ta có: n = 5 năm; F = 1 trđ; C = 0,065 ( = 6,5% × 1) ; PV = 1 trđ Công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu: 2 5 5 0,065 0,065 1 1 0,065 .... (1 ) (1 ) (1 )i i i = + + + + + + + b. Viết công thức và tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm đầu tiên bằng công thức đó: 1 0 0,065 0,065 (1 ) PV i = = + Bài 6: Một khoản vốn 200 triệu đồng được đầu tư trong 5 năm. Mỗi năm được trả lãi là 2 triệu đồng và gốc hoàn trả khi hết hạn. a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị vốn đầu tư và giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư đó. b. Giả sử lãi suất hoàn vốn là 10%, hãy xác định giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 5. Giải: Áp dụng công thức: 1 2 .... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )n n C C C F PV i i i i = + + + + + + + + Tiền tệ - ngân hàng Page 5 8/13/2013
  • 6. 2 trđ; n = 5 năm; F = 200 trđ a. Công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị vốn đầu tư và giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư đó: 1 2 5 5 2 2 2 200 200 .... (1 ) (1 ) (1 ) (1 )i i i i = + + + + + + + + b. LSHV: 10% 0,1i = = Giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 5: 5 5 5 5 5 2 200 2 200 125,426 (1 ) (1 ) (1 0,1) (1 0,1) PV i i = + = + = + + + + (trđ) Bài 7: Cho các thông tin về một trái phiếu coupon như sau: - Ngày phát hành: 1/2/2000, ngày đến hạn: 1/2/2010 - Mệnh giá: 10 triệu đồng - Lãi suất: 8%/ năm - Năm đầu trả lãi đầu năm, các năm tiếp theo trả lãi vào cuối mỗi năm; trái phiếu được mua với giá 1 trđ vào ngày 1/2/2002. Yêu cầu: a. Lập công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị hôm nay của trái phiếu với giá trị hiện tại của dòng tiền nhận được từ việc đầu tư mua trái phiếu tại thời điểm mua trái phiếu. b. Giả sử LSTT là 9%. Hãy tính giá trị hiện tại của khoản thu nhập mà người mua nhận được trong năm thứ hai của trái phiếu đó. Giải: Áp dụng công thức: 2 .... (1 ) (1 ) (1 )n n C C F PV C i i i = + + + + + + + Với C = 0,8 trđ; n = 8 năm; F = 10 trđ a. Công thức tổng quát thể hiện sự cân bằng giữa giá trị vốn đầu tư và giá trị hiện tại của các khoản thu nhập nhận được từ việc đầu tư đó: Tiền tệ - ngân hàng Page 6 8/13/2013
  • 7. 0,8 10 1 0,8 .... (1 ) (1 ) (1 )i i i = + + + + + + + b. LSHV: 0,09i = Giá trị hiện tại của khoản thu nhập nhận được trong năm thứ 2: 2 2 2 0,8 0,8 0,673 (1 ) (1 0,09) PV i = = = + + (trđ) DẠNG 2: BÀI TẬP VỀ LÝ THUYẾT DỰ TÍNH Bài 1: Tính mức lãi suất hoàn vốn cho các thời hạn từ 1 đến 5 năm của một công cụ nợ theo lý thuyết dự tính với các mức lãi suất ngắn hạn trong từng năm cho dưới đây. Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn. a. 5%, 7%, 7%, 7%, 7% b. 5%, 4%, 4%, 4%, 4% Giải : Căn cứ vào lý thuyết dự tính: LSHV : 1 2 1...e e e e t t t t n nt i i i i i n + + + −+ + + + = Trong đó: nti : LSHV của công cụ nợ n giai đoạn tại thời điểm t 1 2 1, , ,....e e e e t t t t ni i i i+ + + − : LSHV của công cụ nợ ngắn hạn tại thời điểm t; t + 1; t + 2; …;t + n -1 a. Lãi suất hoàn vốn : - 1 năm : 11 1 5%e i i= = - 2 năm : 1 2 21 5% 7% 6% 2 2 e e i i i + + = = = - 3 năm: Tiền tệ - ngân hàng Page 7 8/13/2013
  • 8. 7% 7% 6,3% 3 3 e e e i i i i + + + + = = = Tính tương tự cho 4 năm và 5 năm. Đáp số: 41 51 6,5% 6,6% i i = = Vẽ đồ thị đường cong LSHV trục hoành là “kỳ hạn thanh toán (năm)”, trục tung là nti (%) b. Làm tương tự câu a. Bài 2: Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn của trái phiếu kho bạc và nhận xét khi biết trái phiếu kho bạc phát hành ngày 1/1/1997 có mức lãi suất hoàn vốn với các thời hạn như sau: Ngày đáo hạn LSHV (%) 1/1/1998 8 1/1/1999 7,5 1/1/2000 7,9 1/1/2001 8,5 Căn cứ vào lý thuyết dự tính, hãy xác định các mức lãi suất ngắn hạn năm 1997, 1998, 1999, 2000. Giải: Căn cứ vào lý thuyết dự tính: LSHV : 1 2 1...e e e e t t t t n nt i i i i i n + + + −+ + + + = Các mức lãi suất ngắn hạn: - Năm 1997: 11 1 8%e i i= = - Năm 1998: 1 2 21 2 e e i i i + = 2 21 12. 2 7,5% 8% 7%e e i i i⇒ = − = × − = Tiền tệ - ngân hàng Page 8 8/13/2013
  • 9. 1 2 3 31 3 e e e i i i i + + = 3 31 1 23. ( )e e e i i i i⇒ = − + = 8,7% Tương tự: 4 10,3%e i = Vẽ đồ thị đường cong LSHV trục hoành là “kỳ hạn thanh toán (năm)”, trục tung là nti (%) (Các bạn tự vẽ đồ thị) Bài 2: Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn của trái phiếu công ty A và nhận xét khi biết trái phiếu công ty này phát hành ngày 1/1/2000 có mức lãi suất hoàn vốn với các thời hạn như sau: Ngày đáo hạn LSHV (%) 1/1/2006 7 1/1/2007 7,5 1/1/2008 7,8 1/1/2009 8,0 Căn cứ vào lý thuyết dự tính, hãy xác định các mức lãi suất ngắn hạn năm 2005, 2006, 2007, 2008. Giải: Căn cứ vào lý thuyết dự tính: LSHV : 1 2 1...e e e e t t t t n nt i i i i i n + + + −+ + + + = Các mức lãi suất ngắn hạn: - Năm 2005: 11 1 7%e i i= = - Năm 2006: 1 2 21 2 e e i i i + = 2 21 12. 8%e e i i i⇒ = − = - Năm 2007: 1 2 3 31 3 e e e i i i i + + = Tiền tệ - ngân hàng Page 9 8/13/2013
  • 10. 23. ( )e e e i i i i⇒ = − + = 8,4% - Năm 2008: 1 2 3 4 41 4 41 1 2 3 4 4 ( ) 8,6% e e e e e e e e i i i i i i i i i i + + + = ⇒ = − + + = Vậy, các mức lãi suất ngắn hạn năm 2005, 2006, 2007, 2008 lần lượt là 7%, 8%, 8,4%, 8,6%. Bài 2: Vẽ đường cong lãi suất hoàn vốn của trái phiếu công ty A và nhận xét khi biết trái phiếu công ty này phát hành ngày 1/1/2000 có mức lãi suất hoàn vốn với các thời hạn như sau: Ngày đáo hạn LSHV (%) 1/1/2001 6,5 1/1/2002 7 1/1/2003 7,5 1/1/2004 8,0 1/1/2005 8,2 Căn cứ vào lý thuyết dự tính, hãy xác định các mức lãi suất ngắn hạn cho từng năm. Giải: Căn cứ vào lý thuyết dự tính: LSHV : 1 2 1...e e e e t t t t n nt i i i i i n + + + −+ + + + = Các mức lãi suất ngắn hạn: - Năm 2000: 1 11 6,5%e i i= = - Năm 2001: 1 2 21 2 e e i i i + = 2 21 12. 7,5%e e i i i⇒ = − = - Năm 2002: 1 2 3 31 3 e e e i i i i + + = Tiền tệ - ngân hàng Page 10 8/13/2013
  • 11. 23. ( )e e e i i i i⇒ = − + = 8,5% - Năm 2003: 1 2 3 4 41 4 41 1 2 3 4 4 ( ) 9,5% e e e e e e e e i i i i i i i i i i + + + = ⇒ = − + + = - Năm 2003: 1 2 3 4 5 51 5 51 1 2 3 4 5 5 ( ) 9% e e e e e e e e e e i i i i i i i i i i i i + + + + = ⇒ = − + + + = Vậy, các mức lãi suất ngắn hạn năm 2000, 2001, 2002, 2003, 2004 lần lượt là 6,5%, 7,5%, 8,5%, 9,5%, 9%. CHỦ ĐỀ 2: NGÂN HÀNG TRUNG GIAN DẠNG 1: XÁC ĐỊNH KHẢ NĂNG MỞ RỘNG TIỀN GỬI TỐI ĐA TRÊN LÝ THUYẾT CÁC CÔNG THỨC: ax 1 m bd d e D R c r r ∆ = × + + (hay Dban đầu) Với 3 giả định: C = 0% và re = 0 thì: ax 1 m bd d D R r ∆ = × (hay Dban đầu) ax axm m bandauCV D D∆ = ∆ − ax ax 1 1 ( )bdm e bd bd d d d d m d CV R R D r r r R D r ∆ = × = × − × ∆ = ∆ × (Trong đó: ; ;d e d e R RC c r r D D D = = = ) Với 3 giả định: 1) Hệ thống ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa: 0%er = 2) Hệ thống ngân hàng cho vay hoàn toàn bằng chuyển khoản. 3) Khách hàng có tiền gửi không dự trữ bằng tiền mặt: C = 0% Tiền tệ - ngân hàng Page 11 8/13/2013
  • 12. có thể thay bằng 1 giả định: KH sử dụng 100% bằng tiền chuyển khoản) Bài 1: Một ngân hàng có bản quyết toán tài sản đơn giản sau: Bên Có: Bên nợ - Tiền dự trữ : 75 tỷ đồng - Tiền gửi : 500 tỷ đồng - Tiền cho vay :525 tỷ đồng - Vốn tự có :100 tỷ đồng Cho biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc 10%. Yêu cầu: - Xác định tỷ lệ dự trữ dư thừa so với tổng tiền gửi. - Nếu khách hàng rút một lượng tiền là 30 tỷ, tài sản nợ và tài sản có của Ngân hàng biến động như thế nào? Giải: a. Xác định tỷ lệ dự trữ dư thừa so với tổng tiền gửi: Theo bài ra: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 10%dr = - Tiền gửi ban đầu: d 500bD = tỷ đ 500 10% 50d bd dR D r= × = × = tỷ đ 75 50 25e dR R R= − = − = tỷ đ (R = 75: Tiền dự trữ) - Tỷ lệ dự trữ dư thừa: 25 100% 5% 500 e e bd R r D = = × = b. Nếu khách hàng rút 30 tỷ thì tiền gửi (D) giảm và dự trữ giảm. → TSN và TSC đồng thời giảm đi 30 tỷ. BCĐ TS mới của ngân hàng: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Tiền dự trữ: 45 - Tiền cho vay: 525 - Tiền gửi: 470 - Vốn tự có: 100 Tiền tệ - ngân hàng Page 12 8/13/2013
  • 13. 570 Bài 2: Giả sử: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 10%. - Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản. - Tiền gửi mới vào Ngân hàng là 10 tỷ. Hãy tính: a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa. b. Khả năng mở rộng tín dụng tối đa. c. Lượng dự trữ bắt buộc theo quy định. Giải: a. Theo giả định: khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản nên ta có: C = 0 và re = 0 Theo bài ra: rd = 10% - Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa: ax 1 m bd d D R r ∆ = × (hay Dban đầu) = 1 10 100 10% × = tỷ b. Khả năng mở rộng tín dụng tối đa: axmCV∆ - Khoản dự trữ ban đầu là tiền của khách hàng gửi vào thì trong axmD∆ có Dban đầu là do nhận tiền gửi tạo nên. Phần còn lại là do hành động cho vay, vậy: ax ax d 100 10 90m m bCV D D∆ = ∆ − = − = tỷ đ - Nếu dự trữ ban đầu (nhận được của hệ thống) là doNHTW cung ứng thì axmD∆ hoàn toàn do hoạt động cho vay CK tạo nên: ax ax 100m mCV D∆ = ∆ = tỷ đ c. Lượng dự trữ bắt buộc theo quy định: ax 100 10% 10d m dR D r∆ = ∆ × = × = tỷ đ Tiền tệ - ngân hàng Page 13 8/13/2013
  • 14. trữ ban đầu do khách hàng gửi vào: Ta có BCĐ hệ thống: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Dự trữ: 10 ( dR∆ ) - Cho vay: 90 ( axmCV∆ ) - Tiền gửi: 100 ( axmD∆ ) ∑TSC: 100 ∑TSN: 100 Bài 3: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có các số liệu sau: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn: 5% - Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản - Các ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa - Khoản tiền gửi không kỳ hạn mới nhận được 100 tỷ đồng Hãy tính: a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa và khả năng cho vay tối đa từ khoản dự trữ mới tăng thêm. b. Xác định lượng dự trữ bắt buộc theo qui định. c. Thể hiện các kết quả trên lên bảng cân đối tài sản của Ngân hàng thương mại. Giải: Theo giả định: Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản và các ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa nên ta có: C = 0 và re = 0 a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa: ax 1 m bd d D R r ∆ = × (hay Dban đầu) = 1 100 2.000 5% × = tỷ - Khả năng cho vay tối đa: Vì khoản dự trữ ban đầu là tiền của khách hàng gửi vào, trong axmD∆ có Dban đầu là do nhận tiền gửi tạo nên. Phần còn lại là do hành động cho vay, vậy khả năng cho vay tối đa: ax ax d 2.000 100 1.900m m bCV D D∆ = ∆ − = − = tỷ đ Tiền tệ - ngân hàng Page 14 8/13/2013
  • 15. trữ bắt buộc theo quy định: ax 2.000 5% 100d m dR D r∆ = ∆ × = × = tỷ đ c. Thể hiện các kết quả trên bảng CĐTS của NHTM: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Dự trữ: 100 ( dR∆ ) - Cho vay: 1.900 ( axmCV∆ ) - Tiền gửi: 2.000 ( axmD∆ ) ∑TSC: 2.000 ∑TSN: 2.000 Bài 4: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có các số liệu sau: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn: 10% - Tất cả các giao dịch của công chúng được sử dụng bằng chuyển khoản. - Tỷ lệ dư thừa của hệ thống ngân hàng là 10%. - Khoản tiền gửi không kỳ hạn mới nhận được 200 tỷ đồng Hãy tính: a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa và khả năng cho vay tối đa từ khoản dự trữ mới tăng thêm. b. Xác định lượng dự trữ bắt buộc theo qui định. c. Thể hiện các kết quả trên lên bảng cân đối tài sản của Ngân hàng thương mại. Giải: Theo giả định: - Tất cả các giao dịch của công chúng được sử dụng bằng chuyển khoản → C = 0 - Tỷ lệ dự trữ dư thừa của hệ thống NH: 10% → re = 10% Và rd = 10% a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa trên lý thuyết: ax 1 m bd d e D R r r ∆ = × + (hay Dban đầu) = 1 200 1.000 10% 10% × = + tỷ Khoản dự trữ ban đầu là tiền của khách hàng gửi vào. Trong axmD∆ có Dban đầu là do nhận tiền gửi tạo nên. Tiền tệ - ngân hàng Page 15 8/13/2013
  • 16. là do hành động cho vay, vậy khả năng cho vay tối đa: ax ax d 1.000 200 800m m bCV D D∆ = ∆ − = − = tỷ đ b. Lượng dự trữ bắt buộc theo quy định: ax 1.000 10% 100d m dR D r∆ = ∆ × = × = tỷ đ c. Thể hiện các kết quả trên bảng CĐTS của NHTM: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Cho vay: 800 - Dự trữ bắt buộc: 100 - Dự trữ dư thừa: 100 - Tiền gửi không kỳ hạn của khách hàng: 1.000 ∑TSC: 1.000 ∑TSN: 1.000 Bài 5: Giả sử hệ thống ngân hàng thương mại có các số liệu sau: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tiền gửi không kỳ hạn: 4% - Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản - Các ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa - Khoản tiền gửi không kỳ hạn mới nhận được 500 tỷ đồng Hãy tính: a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa và khả năng cho vay tối đa từ khoản dự trữ mới tăng thêm. b. Xác định lượng dự trữ bắt buộc theo qui định. c. Thể hiện các kết quả trên lên bảng cân đối tài sản của Ngân hàng thương mại. d. Nếu tỷ lệ sử dụng tiền mặt của công chúng là 30% thì các kết quả trên thay đổi như thế nào? Hãy thể hiện các kết quả lên BCĐTS của hệ thống NHTM. Giải: Theo giả định: Khách hàng sử dụng 100% tiền chuyển khoản và các ngân hàng cho vay hết dự trữ dư thừa nên ta có: C = 0 và re = 0 a. Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa theo lý thuyết: ax 1 m bd d D R r ∆ = × (hay Dban đầu) Tiền tệ - ngân hàng Page 16 8/13/2013
  • 17. tỷ - Khả năng cho vay tối đa: Vì khoản dự trữ ban đầu là tiền của khách hàng gửi vào, trong axmD∆ có Dban đầu là do nhận tiền gửi tạo nên. Phần còn lại là do hành động cho vay, vậy khả năng cho vay tối đa: ax ax 12.500 500 12.000m m bandauCV D D∆ = ∆ − = − = tỷ đ b. Lượng dự trữ bắt buộc theo quy định: ax 12.500 4% 500d m dR D r∆ = ∆ × = × = tỷ đ c. Thể hiện các kết quả trên bảng CĐTS của NHTM: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Dự trữ: 500 ( dR∆ ) - Cho vay: 12.000 ( axmCV∆ ) - Tiền gửi: 12.500 ( axmD∆ ) ∑TSC: 12.500 ∑TSN: 12.500 d. Nếu tỷ lệ sử dụng tiền mặt của công chúng là 30% → c = 30% thì: Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa theo lý thuyết: ax 1 m bd d D R c r ∆ = × + (hay Dban đầu) = 1 500 1470,6 30% 4% × = + tỷ - Khả năng cho vay tối đa: Vì khoản dự trữ ban đầu là tiền của khách hàng gửi vào, trong axmD∆ có Dban đầu là do nhận tiền gửi tạo nên. Phần còn lại là do hành động cho vay, vậy khả năng cho vay tối đa: ax ax 1.470,6 500 970,6m m bandauCV D D∆ = ∆ − = − = tỷ đ - Lượng dự trữ bắt buộc theo quy định: ax 1.470,6 4% 58,824d m dR D r∆ = ∆ × = × = tỷ đ Ta có: C = c × axmD∆ = 30% × 1.470,6 = 441,18 tỷ đ Tiền tệ - ngân hàng Page 17 8/13/2013
  • 18. các kết quả trên bảng CĐTS của NHTM: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Dự trữ: 58,824 - Cho vay: 970,6 - Quỹ tiền mặt: 441,18 - Tiền gửi: 1.470,6 ∑TSC: 1.470,6 ∑TSN: 1.470,6 Bài 6: Một NHTM có BCĐTS: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Ngân quỹ: 5 - Cho vay: 75 - Đầu tư CK: 20 - Tiền gửi: 70 - Vay: 20 - Vốn tự có: 10 Cộng: 100 Cộng: 100 a. Giả sử khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt là 6 tỷ đ, NH có rơi vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán không ? b. Ngân hàng bán 2 tỷ TP kho bạc và cho khách hàng rút 6 tỷ, Bảng CĐTS của NH sẽ biến đổi như thế nào ? Giải: a. Khi khách hàng có nhu cầu rút tiền mặt là 6 tỷ đ thì ngân hàng vẫn không rơi vào tình trạng thiếu khả năng thanh toán bởi vì ngân hàng có thể bán chứng khoán để lấy tiền trả cho khách hàng (hoặc chiết khấu). b. Khi NH bán 2 tỷ trái phiếu kho bạc thì ĐTCK = 20 – 2 = 18 tỷ đ Khi ngân hàng rút 6 tỷ thì tiền gửi = 70 – 6 = 64 tỷ đ Ngân quỹ = 5 + 2 – 6 = 1 tỷ đ Bảng CĐTS mới là: (đv: tỷ đ) TSC TSN - Ngân quỹ: 1 - Cho vay: 75 - Đầu tư CK: 18 - Tiền gửi: 64 - Vay: 20 - Vốn tự có: 10 Cộng: 94 Cộng: 94 Tiền tệ - ngân hàng Page 18 8/13/2013
  • 19. ngân hàng thương mại có bảng CĐTS tại 1 thời điểm như sau: Đơn vị: tỷ đồng TSC TSN - Ngân quỹ: 20 (Trong đó tiền gửi của NHTW: 10) - Cho vay: 150 - Đầu tư CK: 30 - Tiền gửi: 140 (Trong đó TG dưới 12 tháng: 100) - Vay: 40 - Vốn tự có: 20 Cộng: 200 Cộng: 200 a. Ngân hàng này có đảm bảo quy định về dự trữ bắt buộc không biết rằng NHTW quy định dự trữ bắt buộc là 5% tiền gửi dưới 12 tháng. b. Khách hàng có nhu cầu thanh toán cho bạn hàng có tài khoản tại ngân hàng khác là 6 tỷ. Ngân hàng thực hiện thanh toán qua ngân hàng trung ưng. Hãy viết lại bảng CĐTS của NHTM sau hoạt động trên. Giải: a. Theo quy định của pháp luật, lượng dự trữ bắt buộc của ngân hàng là: 5% 100 5d dR r D= × = × = tỷ Theo đề bài tiền gửi ở NHTW là 10 tỷ > 5 tỷ → NH này đảm bảo quy định về dự trữ bắt buộc. b. Khi khách hàng thanh toán cho bạn hàng có tài khoản tại NH khác thì: + Tiền gửi (TG dưới 12 tháng) giảm 6 tỷ + Ngân quỹ (TG ở NHTW) giảm 6 tỷ - Bảng CĐTS mới là (chưa xét đến việc phải đảm bảo quy định về dự trữ bắt buộc trong tháng): Đơn vị: tỷ đồng Tài sản có Tài sản nợ - Ngân quỹ: 14 (Trong đó tiền gửi của NHTW: 4) - Cho vay: 150 - Đầu tư CK: 30 - Tiền gửi: 134 (Trong đó TG dưới 12 tháng: 94) - Vay: 40 - Vốn tự có: 20 Tiền tệ - ngân hàng Page 19 8/13/2013
  • 20. 194 - Nếu tính đến đảm bảo dự trữ bắt buộc: Đơn vị: tỷ đồng Tài sản có Tài sản nợ - Ngân quỹ: 14 (Trong đó tiền gửi của NHTW: 4,7) - Cho vay: 150 - Đầu tư CK: 30 - Tiền gửi: 134 (Trong đó TG dưới 12 tháng: 94) - Vay: 40 - Vốn tự có: 20 Cộng: 194 Cộng: 194 CHỦ ĐỀ 3: CUNG CẦU TIỀN DẠNG 1: XĐ KHỐI LƯỢNG TIỀN CUNG ỨNG TĂNG THÊM, XĐ THAY ĐỔI: ∆C, ∆D, ∆M1, ∆M2, m1, m2. CÁC CÔNG THỨC CẦN NHỚ: - XĐ thay đổi ∆C, ∆D : d e c C MB r r c ∆ = ×∆ + + 1 d e D MB r r c ∆ = ×∆ + + 1M C D∆ = ∆ + ∆ - XĐ ∆M1, ∆M2: 1 1 1 d e c M m MB MB r r c + ∆ = ×∆ = ×∆ + + 2 2 1 d t e c t b M m MB MB r t r r c + + + ∆ = ×∆ = ×∆ + × + + tr là tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi có kỳ hạn r d tR R R= + T t D = B b D = d dR D r= × Tiền tệ - ngân hàng Page 20 8/13/2013
  • 21. T r R D r C c D = × = × = 1 d e D MB r r c ∆ = ×∆ + + (nếu rt = 0) 1 d t e D MB T r r r c D ∆ = ×∆ + × + + Bài 1: Xác định lượng tiền cung ứng tăng thêm, biết rằng: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 10%. - Ngân hàng quyết định giữ 5% của mỗi đồng tiền gửi không kỳ hạn để phòng nhu cầu rút tiền mặt của khách hàng. - Ngân hàng trung ương cho các NHTM vay 250 tỷ đ. Giải: NHTW cho các NHTM vay nên MB tăng. Khối lượng tiền cung ứng tăng thêm: 1 1 d e c M MB r r c + ∆ = ×∆ + + Trong đó: c = 0 dr = 10% 5%er = MB∆ = 250 tỷ đ Vậy: 1 1 250 1.666,67 0,1 0,05 M∆ = × = + tỷ đ Bài 2: Hãy xác định hệ số tạo tiền m1 khi biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 5%, tỷ lệ dự trữ dư thừa trên tiền gửi không kỳ hạn là 2%, tỷ lệ sử dụng tiền mặt của công chúng trên số dư tiền gửi không kỳ hạn là 20%. Tiền tệ - ngân hàng Page 21 8/13/2013
  • 22. tỷ lệ tiền gửi có kỳ hạn so với tiền gửi không kỳ hạn là 45%. Hãy xác định hệ số tạo tiền m2 khi biết tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi có kỳ hạn là 3%. Giải: - Hệ số tạo tiền m1: 1 1 d e c m r r c + = + + Trong đó: c = 20% dr = 5% 2%er = Ta có: 1 1 0,2 4,44 0,05 0,02 0,2 m + = = + + - Hệ số tạo tiền m2: 2 1 d t e c t b m r t r r c + + + = + × + + Trong đó: c = 20% t = 45% dr = 5% 2%er = Ta có: 2 1 0,2 0,45 5,82 0,05 0,45 0,03 0,02 0,2 m + + = = + × + + Vậy: m1 = 4,44 và m2 = 5,82 Bài 3: Xác định sự biến động của khối lượng tiền cung ứng khi biết: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 10% - Tỷ lệ dự trữ dư thừa so với tiền gửi không kỳ hạn là 8% - Tỷ lệ tiền mặt so với tiền gửi không kỳ hạn là 20%. Ngân hàng trung ương chi mua 10 triệu USD đồng thời bán 1 lượng tín phiếu kho bạc cho ngân hàng thương mại là 250 tỷ. Biết thêm tỷ giá giữa USD và VNĐ là: Tiền tệ - ngân hàng Page 22 8/13/2013
  • 23. 18.000 VNĐ Giải: - Khối lượng tiền cung ứng: 1 1 d e c M MB r r c + ∆ = ×∆ + + Trong đó: c = 20% dr = 10% 8%er = Ngân hàng trung ương chi mua 10 triệu USD → Bơm tiền ra nên: MB tăng = 10 × 18.000 = 180 (tỷ VND) Đồng thời bán 1 lượng tín phiếu 250 tỷ → MB giảm = 250 tỷ Vậy khối lượng tiền cung ứng giảm là: 1 1 d e c M MB r r c + ∆ = ×∆ + + = 1 20% (250 180) 3,16 10% 8% 20% + × − = + + tỷ đ Bài 4: Xác định sự biến động của khối lượng tiền mặt (C) và khối lượng tiền gửi thanh toán (D) khi biết: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 3%. - Tỷ lệ dự trữ dư thừa so tiền gửi không kỳ hạn là 7%. - Tỷ lệ tiền mặt so tiền gửi không kỳ hạn (C/D) là 20%. - NHTW chi mua ngoại tệ 300 tỷ đ đồng thời bán 1 lượng tín phiếu kho bạc cho ngân hàng thương mại là 400 tỷ đ. Giải: Theo bài ra: c = 20% dr = 3% 7%er = NHTW chi mua ngoại tệ 300 tỷ đ → MB tăng = 300 tỷ đ Tiền tệ - ngân hàng Page 23 8/13/2013
  • 24. bán 1 lượng tín phiếu kho bạc cho ngân hàng thương mại là 400 tỷ đ → MB giảm = 400 tỷ đ - Khối lượng tiền mặt (C) giảm: d e c C MB r r c ∆ = ×∆ + + = 20% (400 300) 66,67 3% 7% 20% × − = + + tỷ đ - Khối lượng tiền gửi thanh toán giảm: 1 d e D MB r r c ∆ = ×∆ + + = 1 (400 300) 333,33 3% 7% 20% × − = + + tỷ đ Bài 5: Xác định khối lượng tiền cung ứng tăng thêm khi biết: - Tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho tiền gửi không kỳ hạn là 5%. - Tỷ lệ dự trữ dư thừa so tiền gửi không kỳ hạn là 10%. Và cứ tương ứng với 1 đ tiền gửi không kỳ hạn thì khách hàng để tiền mặt là 0,4đ. Lượng dự trữ do NHTW cung ứng thêm qua cho các NHTM vay là 200 tỷ đ. Giải: Theo bài ra: dr = 3% 7%er = 0,4 0,4 40% 1 c = = = Lượng dự trữ do NHTW cung ứng thêm qua cho các NHTM vay là 200 tỷ đ → MB tăng 200 tỷ đ MB∆ = 200 tỷ đ Vậy khối lượng tiền cung ứng tăng thêm là: 1 1 d e c M MB r r c + ∆ = ×∆ + + Tiền tệ - ngân hàng Page 24 8/13/2013
  • 25. 10% 40% + × = + + tỷ đ DẠNG 2: XÁC ĐỊNH MB VÀ NGUỒN ĐỐI ỨNG CỦA MB Thiết lập BCĐ của NHTW, tính MB và nguồn đối ứng của MB. 1) Bảng CĐTT rút gọn của NHTW: TSC TSN 1. TSC ngoại tệ ròng (NFA) = TSC ngoại tệ - TSN ngoại tệ 2. Cho CP vay ròng (NCG) = Cho CP vay – Tiền gửi của CP 3. Cho các NH vay (CDMB) 4. TSC khác ròng (OIN) = TSC khác còn lại – TSN khác còn lại và vốn (MB) 1. C (Tiền mặt lưu thông) 2. R - Tiền mặt tại quỹ các NHTG - Tiền gửi của các NHTG Tổng TSC Tổng TSN 2) Bảng CĐTT rút gọn toàn ngành: TSC TSN 1. TSC ngoại tệ ròng 2. Cho CP vay ròng 3. Cho nền kinh tế vay 4. TSC khác ròng (M2) 1. C 2. D 3. T 4. B Tổng TSC Tổng TSN Cách tính các khoản mục 1, 2, 4 giống bảng trên. Cho nền kinh tế vay = Cho vay chiết khấu (1) = (TSC ngoại tệ NHTW + TSC ngoại tệ NHTG) – (TSN ngoại tệ NHTW + TSN ngoại tệ NHTG) ( Đầy đủ cả 2 bảng) Tiền tệ - ngân hàng Page 25 8/13/2013
  • 26. các số liệu sau trên bảng tổng kết tài sản của NHTW: - Tiền mặt lưu thông : 100 - Dự trữ chứng khoán Chính phủ : 90 - Dự trữ ngoại tệ : 30 - Cho vay NHTM : 20 - Tiền dự trữ của NHTM : 30 - Tiền gửi của NH nước ngoài : 10 a. Hãy thiết lập cân đối tiền tệ của Ngân hàng trung ương. b. Xác định MB và nguồn đối ứng của MB. Giải: a. Cân đối tiền tệ của NHTW: TSC TSN - Dự trữ ngoại tệ: 30 - Dự trữ CK chính phủ: 90 - Cho vay NHTM: 20 - Tiền mặt lưu thông: 100 - Tiền dự trữ của NHTM: 30 - Tiền gửi của NH nước ngoài: 10 ∑TSC: 140 ∑TSN: 140 b. Xác định MB và nguồn đối ứng của MB: - Xác định MB: + Tiền mặt lưu thông: 100 + Tiền dự trữ của NHTM: 30 Ta có: NFA = TSC ngoại tệ - TSN ngoại tệ = 30 – 10 = 20 NCG = 90 CDMB = 20 OIN = 0 Nguồn đối ứng MB: TSC TSN 1. TSC ngoại tệ ròng (NFA): 20 2. Cho CP vay ròng (NCG): 90 (MB) 1. Tiền mặt lưu thông: 100 Tiền tệ - ngân hàng Page 26 8/13/2013
  • 27. NH vay (CDMB): 20 4. TSC khác ròng (OIN): 0 2. Tiền dự trữ của NHTM: 30 ∑TSC: 130 ∑TSN: 130 Bài 2: 1) Xác định lượng tiền cơ sở MB, mức cung tiền M1, M2 căn cứ vào số liệu dưới đây: CĐTT của NHTW (Đơn vị: tỷ đ) TSC Tiền TSN Tiền - TS ngoại tệ - Tín phiếu kho bạc - Cho vay các NH - TSC khác 20.000 6.200 7.600 7.100 - Tiền giấy - Tiền gửi của các NH - Tiền gửi ngân sách - Vay nước ngoài - Vốn tự có 23.80 0 7.800 1.000 6.000 2.300 Tổng số 40.900 Tổng số 40.90 0 CĐTT của NHTM (Đơn vị: tỷ đ) TSC Tiền TSN Tiền - Quỹ tiền mặt - Tiền gửi NHTW - Tài sản ngoại tệ - Cho vay 1.000 7.800 10.000 41.800 - Tiền gửi không kỳ hạn - Tiền gửi có kỳ hạn - Vay nước ngoài - Vay NHTW - TSN khác - Vốn tự có 15.00 0 16.20 0 7.000 7.600 4.800 10.00 0 Tổng số 60.600 Tổng số 60.60 0 Tiền tệ - ngân hàng Page 27 8/13/2013
  • 28. vào số liệu trên, xác định nguồn đối ứng M2. Giải: 1) Cách 1: Ta có: MB = C + R C = Tiền giấy NHTW – Quỹ tiền mặt NHTM = 23.800 – 1.000 = 22.800 tỷ đ R = Tiền gửi NHTW + Quỹ tiền mặt NHTM = 7.800 + 1.000 = 8.800 tỷ đ → MB = C + R = 22.800 + 8.800 = 31.600 tỷ đ Cách 2: MB = Tiền mặt (tiền giấy) NHTW + Tiền gửi của NHTG tại NHTW = 23.800 + 7.800 = 31.600 tỷ đ M1 = D + C = 15.000 + 22.800 = 37.800 tỷ đ ( D: Tiền gửi không kỳ hạn) M2 = M1 + T + B = 37.800 + 16.200 + 0 = 54.000 tỷ đ T = 16.200 (Tiền gửi có kỳ hạn) 2) Đối ứng M2: + TSC ngoại tệ ròng: NFA = TS ngoại tệ - Vay nước ngoài = (20.000 + 10.000) – (6.000 + 7.000) = 17.000 tỷ đ + Cho CP vay: NCG = Tín phiếu kho bạc – Tiền gửi ngân sách = 6.200 – 1.000 = 5.200 tỷ đ + Cho nền kinh tế vay = cho vay = 41.800 tỷ đ + TSC khác ròng = OIN = TSC khác – (Vốn tự có + TSN khác) = 7.100 – (2.300 + 10.000 + 4.800) = - 10.000 Đơn vị: tỷ đồng Nguồn đối ứng M2 Thành phần M2 Tiền tệ - ngân hàng Page 28 8/13/2013
  • 29. tệ ròng: 17.000 2. Cho CP vay ròng: 5.200 3. Cho nền kinh tế vay: 41.800 4. TSC khác ròng: - 10.000 1. Tiền mặt lưu thông: 22.800 2. Tiền gửi không kỳ hạn: 15.000 3. Tiền gửi có kỳ hạn: 16.200 Tổng 54.000 Tổng 54.000 Bài 3: Thiết lập cân đối tài sản của ngân hàng trung ương dựa vào các số liệu sau (đơn vị: tỷ VND): - Tiền mặt. : 20.000 - Cho vay tái chiết khấu : 5.500 - Dự trữ chứng khoán chính phủ : 10.000 - Tiền gửi của ngân hàng trung gian : 5000 - Tiền gửi tại IMF : 100 - Tiền gửi của ngân hàng nước ngoài : 1000 - Dự trữ ngoại tệ : 10.000 - Tài sản có khác : 400 Xác định tổng khối tiền trung ương và nguồn đối ứng. Giải: Bảng CĐ đầy đủ của NHTW: Đơn vị: tỷ đồng Tài sản có Tài sản nợ 1. TS ngoại tệ : - Dự trữ ngoại tệ: 10.000 - Tiền gửi tại IMF: 100 2. Cho vay chính phủ: - Dự trữ CK CP: 10.000 3. Cho vay các NHTG - Cho vay tái CK: 5.500 4. Các TSC khác: 400 1. Tiền mặt: 20.000 2. Tiền gửi của các NHTM: 5.000 3. Tài sản nợ ngoại tệ - Tiền gửi của NH nước ngoài:1.000 Tổng TSC 26.000 Tổng TSN 26.000 Tiền tệ - ngân hàng Page 29 8/13/2013
  • 30. lượng tiền trung ương và nguồn đối ứng: NFA = TSC ngoại tệ - TSN ngoại tệ = (10.000 + 100) – 1.000 = 9.100 tỷ đ NCG = Cho vay chính phủ = 10.000 tỷ đ CDMB = Cho các NH vay = 5.500 tỷ đ OIN = TSC khác = 400 tỷ đ Bảng CĐTT rút gọn của NHTW: TSC TSN 1. TSC ngoại tệ ròng (NFA): 9.100 2. Cho CP vay ròng (NCG): 10.000 3. Cho các NH vay (CDMB): 5.500 4. TSC khác ròng (OIN): 400 (MB) 1. Tiền mặt: 20.000 2. Tiền gửi của NHTM: 5.000 ∑TSC: 25.000 ∑TSN: 25.000 Bài 4: Có các số liệu giả định trên bảng CĐ tiền tệ của NHTW (tỷ đ) - Tiền mặt lưu thông ngoài hệ thống ngân hàng: 200 - Tiền dự trữ của hệ thống NHTM: 50 - Tiền gửi bằng ngoại tệ của NH nước ngoài: 20 - Dự trữ chứng khoán Chính phủ : 100 - Dự trữ ngoại tệ : 90 - Cho các NHTM vay: 80 a. Hãy thiết lập cân đối tiền tệ của Ngân hàng trung ương. b. Xác định MB và nguồn đối ứng của MB. Giải: a. Bảng CĐTT của NHTW: TSC TSN Dự trữ ngoại tệ: 90 Dự trữ CK chính phủ: 100 Cho các NHTM vay: 80 Tiền mặt lưu thông: 200 Tiền dự trữ của NHTM: 50 TG = ngoại tệ của NHNN: 20 Tiền tệ - ngân hàng Page 30 8/13/2013
  • 31. 270 b. Xác định MB và nguồn đối ứng của MB: NFA = Dự trữ ngoại tệ - TG bằng ngoại tệ của NHNN = 90 – 20 = 70 tỷ đ NCG = 100 tỷ đ CDMB = 80 tỷ đ OIN = 0 TSC TSN 1. TSC ngoại tệ ròng (NFA): 70 2. Cho CP vay ròng (NCG): 100 3. Cho các NH vay (CDMB): 80 4. TSC khác ròng (OIN): 0 (MB) 1. Tiền mặt lưu thông: 200 2. Tiền dự trữ của NHTM: 50 ∑TSC: 250 ∑TSN: 250 “CHÚC CÁC BẠN HỌC TỐT !” -***- Tiền tệ - ngân hàng Page 31 8/13/2013

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc để ở đâu?

Dữ trữ bắt buộc có thể được gửi ở ngân hàng trung ương hoặc giữ tại két dự trữ của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, thông thường các ngân hàng thương mại sẽ gửi ở ngân hàng trung ương để được hưởng lãi suất.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng là gì?

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (Tiếng Anh là Reserve Requirement) là khoản tiền mặt dự trữ tối thiểu mà ngân hàng hay các tổ chức tài chính cần có. Khoản tiền này nhằm đảm bảo ngân hàng có khả năng thanh toán và giảm thiểu rủi ro ở mức tối đa trong thời gian hoạt động.

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc ký hiệu là gì?

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc (RRR - Reserve Requirement Ratio) là tỷ lệ phần trăm tối thiểu lượng tiền mà các tổ chức tín dụng (như ngân hàng) phải giữ lại tại Ngân hàng Nhà nước (NHNN). Tỷ lệ này do NHNN quy định nhằm đảm bảo khả năng thanh toán của các ngân hàng và kiểm soát lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế.

Tác động của việc tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc là gì?

Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là một công cụ quan trọng để điều chỉnh lạm phát. Khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc tăng lên, cung tiền sẽ giảm đi. Cùng với đó, lãi suất tăng lên khiến cho tổng cầu giảm. Kết quả là giảm lạm phát.