Bài tập trắc nghiệm về định luật bảo toàn khối lượng

  • Biết rằng khí CH4 cháy trong oxi O2, sinh ra CO2 và nước. Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết phát biểu nào sau đây đúng?

  • Lập phương trình hóa học phản ứng và cho biết tỉ lệ số nguyên tử kim loại và số phân tử hiđro của cặp đơn chất, số phân tử của cặp hợp chất.

  • Cho sơ đồ sau:

    Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3↓+ NaCl.

    Lập phương trình hóa học của phản ứng và cho biết nhận định nào bên dưới không đúng.

  • Đốt 1,5 g Mg trong không khí được 2,5 g hợp chất magiê oxit MgO. Khối lượng khí oxi đã phản ứng là bao nhiêu?

  • Cho hai muối A2SO4 và BSO4 có khối lượng 44,2 g tác dụng vừa đủ với 62,4 g BaCl2 trong dung dịch thì cho 69,9 g kết tủa BaSO4 và 2 muối tan. Khối lượng 2 muối tan sau phản ứng là bao nhiêu?

  • Than cháy dựa vào phản ứng hoá học: 

    Cacbon  + khí oxi  →  khí cacbonic

    Cho biết khối lượng cacbon là 4,5 kg, khối lượng oxi là 12 kg. Khối lượng khí cacbonic tạo thành là:

  • Cho biết khối lượng C bằng 3 kg, khối lượng khí CO2 bằng 11 kg. Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu?

  • Trong những cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, phát biểu nào đúng: 

  • Cho 11,2 g Fe tác dụng với axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II) clorua FeCl2 và 0,4 g khí H2. Khối lượng axit HCl đã dùng là bao nhiêu?

  • Nung CaCO3 được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Nếu nung 5 tấn CaCO3 sinh ra 2,2 tấn khí cacbonic và canxi oxit. Khối lượng canxi oxit sinh ra là bao nhiêu?

  • Nung CaCO3 ta được canxi oxit CaO và khí cacbonic. Cho biết khối lượng vôi sống sinh ra bằng 140 kg, khối lượng khí cacbonic bằng 110 kg. Hãy tính khối lượng canxi cacbonat phản ứng.

  • Cho biết khối lượng CaCO3 bằng 100 kg, khối lượng khí CO2 sinh ra bằng 44 kg. Khối lượng vôi sống tạo thành là bao nhiêu?

  •  Cho 8,4 g bột Fe cháy trong 3,2 g oxi tạo ra oxit sắt từ. Khối lượng oxit sắt từ tạo thành là bao nhiêu?

  • Khi nung đá vôI thì xảy ra phản ứng hoá học sau:

    Canxi cacbonat → Canxi oxit + Cacbon đioxit

    Biết rằng khi nung 280 kg đá vôi (CaCO3) tạo ra 140 kg vôi sống (CaO) và 110 kg khí cacbon đioxit. Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi?

  • Đốt m gam chất Y cần 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O. Khối lượng m là bao nhiêu?

  • Đốt 1,6 g chất M cần 6,4 g khí O2 được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là bao nhiêu?

  • Dùng 490 kg than để đốt lò chạy máy. Sau khi lò nguội, thấy còn 49 kg than chưa cháy. Tính hiệu suất của phản ứng?

  • Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl sẽ tạo thành 13,6 gam kẽm clorua và 0,2 gam khí hiđro. Khối lượng dung dịch axit clohiđric đã dùng là bao nhiêu?

  • Đốt 4 g chất M cần 12,8 g khí O2 và được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 3. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là gì?

  • Cho phương trình hóa học sau:

    Canxi cacbonat \(\buildrel {{t^0}} \over\longrightarrow \)canxi oxit + khí cacbonic 

    Khi nung nóng canxicacbonat thấy khối lượng rắn sau phản ứng giảm đi vì?

  • Khi đun đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là bao nhiêu?

  • Thành phần chính đất đèn là caxicacbua. Khi cho đất đèn hợp nước có phản ứng sau:               

    Canxicacbua+ nước→ canxi hiđroxit+ khí axetilen.

    Biết rằng cho 80kg đất đèn hợp với 36 kg nước tạo thành 74kg canxi hi droxit và 26 kg khí axetilen.Tỉ lệ phần trăm khối lượng canxicacbua có trong đất đèn là:

  • Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O.  Khối lượng m có giá trị nào sau đây:

  • Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:

  • Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng? 1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi. 2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. 3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia. 4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.

  • Cho 3 g sắt cháy trong không khí sinh ra 5,04 sắt (II) oxit. Tính m của oxi

  • Cho 8,4 gam CO tác dụng với 16 gam Fe2O­3 tạo ra 13,2 gam CO2 và kim loại Fe. Khối lượng sắt thu được là:

  • Lưu huỳnh cháy theo phản ứng hóa học:Lưu huỳnh + khí oxi → Khí lưu huỳnh đioxitCho biết khối lượng của lưu huỳnh là 6 kg, khối lượng khí oxi là 9 kg. Khối lượng khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành là

  • Đun nóng mạnh hỗn hợp gồm 28 g bột sắt và 20 g bột lưu huỳnh thu được 44 g chất sắt(II) sunfua (FeS) màu xám. Biết rằng, để cho phản ứng hoá hợp xảy ra hết người ta đã lấy dư lưu huỳnh. Tính khối lượng lưu huỳnh lấy dư.

  • Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)1, còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của dung dịch Ca(OH)2, giả sử nước trong cốc là nước tinh khiết.

  • Biết rằng canxi oxit (vôi sống) CaO hóa hợp với nước tạo ra canxi hiđroxit (vôi tôi) Ca(OH)2, chất này tan được trong nước, cứ 56 g CaO hóa hợp vừa đủ với 18 g H2O. Bỏ 2,8 g CaO vào trong một cốc lớn chứa 400 ml nước tạo ra dung dịch Ca(OH)2, còn gọi là nước vôi trong. Tính khối lượng của canxi hiđroxit.

  • Đun nóng 15,8 g kali pemanganat (thuốc tím) KMnO4  trong ống nghiệm để điều chế khí oxi. Biết rằng, chất rắn còn lại trong ống nghiệm có khối lượng 12,6 g; khối lượng khí oxi thu được là 2,8 g. Tính hiệu suất của phản ứng phân huỷ.

  • Còn có thể điều chế khí oxi bằng cách đun nóng kali clorat KClO3 (chất rắn màu trắng). Khi đun nóng 24,5 g KClO3, chất rắn còn lại trong ống nghiêm có khối lượng là 13,45 g. Tính khối lượng khí oxi thu được, biết hiệu suất của phản ứng phân huỷ là 80%.

  • Cho 9 gam nhôm cháy trong oxi thu được 10,2 gam nhôm oxit. Tính khối lượng oxi đã phản ứng

  • Cho sắt tác dụng với axit clohiđric thu được 11,43 gam muối sắt (II) clorua và 0,18 gam khí hiđro bay lên. Tổng khối lượng chất phản ứng là

  • Đốt cháy hết 9 gam kim loại magie Mg trong không khí thu được 15 gam hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí O2 trong không khí. Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.

  • Đốt cháy m gam chất Y cần dùng 6,4 g oxi thu được 4,4 gam khí CO2 và 3,6 g H2O.  Khối lượng m có giá trị nào sau đây:

  • Đốt cháy 1,6 g chất M cần 6,4 g khí oxi và thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ  mCO2 : mH2O = 11 : 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là:

  • Khi nung đá vôi tới 90% khối lượng (chính bằng phần trăm chứa canxicacbonat) thu được 11,2 tấn canxi oxit và 8,8 tấn cacbonic. Khối lượng đá vôi lấy đem nung là:

  • Cho phương trình hóa học sau: Cho phương trình hóa học sau: Canxi cacbonat → canxi oxit + khí cacbonic  Khi nung nóng canxicacbonat thấy khối lượng rắn sau phản ứng giảm đi vì:  

  • Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào phản ánh bản chất của định luật bảo toàn khối lượng? 1. Trong phản ứng hoá học nguyên tử được bảo toàn, không tự nhiên sinh ra và cũng không tự nhiên mất đi. 2. Tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất phản ứng. 3. Trong phản ứng hoá học, nguyên tử không bị phân chia. 4. Số phần tử các chất sản phẩm bằng số phần tử các chất phản ứng.

  • Cho m gam FexOy tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng vừa đủ, có chứa 0,075 mol H2SO4 , thu được dung dịch X và 0,672 lít SO2 (đktc) duy nhất thoát ra. Cô cạn dung dịch X thu được 9 gam muối khan. Tính m

  •  Lưu huỳnh (S) cháy trong không khí sinh ra chất khí mùi hắc, gây ho, đó là khí lưu huỳnh đioxit có công thức hóa học là SO2. Biết khối lượng lưu huỳnh và khối lượng oxi tham gia phản ứng bằng nhau và bằng 1,6 gam. Tính khối lượng khí lưu huỳnh đioxit sinh ra.

  • Đốt cháy 24 gam magie (Mg) với oxi (O2) trong không khí thu được 40 gam magie oxit (MgO). Phản ứng hóa học có phương trinh chữ như sau: Magie + oxi → magie oxit

    Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng

  • Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Thể tích oxi (đktc) đã tham gia phản ứng là:

  • Đốt cháy hoàn toàn 12,8 gam đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là:

  • Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa m gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 13,6 gam dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro. Tính m

  • Hòa tan hoàn toàn m gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 13, 6 gam dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro. Tính m

  • Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam kẽm vào dung dịch axit clohidric HCl có chứa 7,3 gam HCl (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch muối kẽm clorua và 0,2 gam khí hidro.

  • Vì sao nung đá vôi thì khối lượng chất rắn sau phản ứng giảm so với ban đầu?

Video liên quan

Chủ đề