Bài tập môn chuẩn mực kế toán quốc tế năm 2024

Môn học: Chuẩn mực kế toán quốc tế

Isa 16 Những tình huống không liên quan với nhau dưới đây đặt ra những vấn đề về kế toán cho tài sản , nhà xưởng và thiết bị có bảng tổng kết tài sản ngày 31/10/2012: Vd1: vào ngày 1/1/2012, a mua vào thiết bị sản xuất với số tiền 250.000 đô la. Những chi phí tiếp theo đã phát sinh như sau: ‫ ﻌ‬giao hàng ‫ﻌ‬Lắp đặt

18000 đô 4500 đô

‫ﻌ‬chi phí quản lý chung có tính chất gián tiếp: 3000 đô Việc lắp đặt và thời gian khởi động mất 3 tháng và phải chi thêm một khoản 21.000 đô là chi phí chạy thử liên quan trực tiếp tới việc đưa tài sản vào tình trạng hoạt động. Báo cáo quản lý cho thấy trong 5 tháng đầu, khối lượng sản xuất từ thiết bị này đã đem lại khoản lỗ hoạt động ban đầu là 15000 đô do sản xuất với khối lượng nhỏ. Những tháng tiếp theo sau đó kết quả khả quan hơn. Thiết bị này có vòng đời sử dụng ước tính là 14 năm và giá trị còn lại là 18000 đô. Dự tính chi phí hao hụt lên tới 12500 đô y/ cầu: Ban đầu giá trị nào được ghi là chi phí ban đầu của tài sản và đâu là chi phí hàng năm trong báo cáo thu nhập toàn diện liên quan tới việc sử dụng các lợi ích kinh tế do tài sản đem lại? đáp án: chi phí ban đầu của thiết bị bao gồm -

Giá theo hóa đơn Giao hàng Lắp đặt Chi phí chạy thử

250.000đô 18000 đô 24.500 đô 21.000 đô ──────

313.500 đô Phí hàng năm liên quan tới thiết bị Chi phí ban đầu nêu trên Giá trị còn lại ước tính Giá trị hao hụt ước tính

313.500 đô (18.000 đô) 12.500đô ────── 308.000 đô

Số có thể được khấu hao

Phí hàng năm đưa vào báo cáo thu nhập là 22.000 đô ( 308.000đô/14 năm). Tuy nhiên cần lưu ý rằng trong năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2012, khoản phí sẽ là 16.500 đô ( 9/12 * 22.000đô) là do thiết bị đã được đưa vào sử dụng ngày

1/4/2012, sau thời kỳ lắp đặt và chạy thử. Vd2: Công ty A có một nhà xưởng với nguyên giá ban đầu : 120.000 đô. Tại thời điểm đánh giá lại tài sản, giá trị khấu hao lũy kế là 60.000 đô ,căn cứ vào các giao dịch của tài sản tương tự trên thị trường, giá trị hợp lý của tài sản là 70.000 đô. Giá trị ghi sổ của tài sản là bao nhiêu sau khi đánh giá lại, hạch toán kế toán cho nghiệp vụ này? Trả lời: Giá trị còn lại của nhà xưởng : 120.000 -60.000 = 60.000 đô < GTHL : 70.000 đô → chênh lệch tăng : 70.000 – 60.000 = 10.000 đô. Khi đó ta có bút toán : -

Ghi giảm khấu hao lũy kế và nguyên giá của tài sản:

Nợ tk khấu hao lũy kế : 60.000 đô Có TK NX,MM, TB -

:60.000 đô

Đánh giá tăng theo giá trị hợp lý của tài sản:

Nợ TK NN,MM,TB Có TK đánh giá lại TS

: 10.000 đô :10.000 đô

Giá trị ghi sổ của tài sản: 120.000 -60.000 +10.000 =70.000 đô. Ví dụ 3 Ông john phát sinh các chi phí sau đây liên quan đến việc xây dựng một nhà máy mới và giới thiệu sản phẩm của mình cho thị trường địa phương. chi phí chuẩn bị mặt bằng: 240 vật liệu sử dụng:1500 Chi phí lao động, trong đó có 90000 phát sinh trong một cuộc tranh chấp công nghiệp 3190 kiểm tra các quá trình trong nhà máy 150 tư vấn phí lắp đặt thiết bị 220 Di dời các nhân viên nhà máy mới 110 chi phí quản lý chung 500 chi phí tháo dỡ các nhà máy khi hết thời gian sử dụng hữu ích trong thời gian 10 năm: 100 Giải đáp Theo ias 16, các khoản được tính vào giá trị tài sản cố định là chuẩn bị mặt bằng chi phí

240

vật liệu sử dụng

1500

chi phí lao động

3190-90

3100

kiểm tra các quá trình khác nhau trong nhà máy 150 tư vấn chi phí lắp đặt lại thiết bị 220 di dời các nhân viên nhà máy mới chi phí quản lý chung

-

chi phí tháo dỡ các nhà máy ở cuối mỗi cuộc đời hữu ích trong thời gian 10 năm 100 tổng

5310

Ví dụ 4 Công ty mua một chiếc máy bay giá 9000000 $.Theo quy định của hàng không dân dụng, máy bay đòi hỏi phải có một cuộc kiểm tra chính 3 năm một lần với chi phí 200000$. Ba năm sau khi mua, máy bay trải qua lần kiểm tra lớn đầu tiên. Các chi phí liên quan đến cuộc kiểm tra lên tới 220000 Câu hỏi Giả thích mỗi những vấn đề này nên được ghi sổ như thế nào theo các yêu cầu của ias 16 Giải Giá trị ghi sổ ban đầu sẽ được phân bổ như sau: Máy bay

8800000

Chi phí kiểm tra

200000 9000000

chi phí kiểm tra ban đầu sẽ được chấm dứt ghi nhận và chi phí kiểm tra mới sẽ được ghi nhận vào giá trị ghi sổ của tài sản. Do đó, chi phí kiểm tra mới chiếm như một sự bổ sung tài sản và các chi phí kiểm tra ban đầu như một xử lý tài sản Máy bay chi phí kiểm tra ban đầu chi phí kiểm tra

8800000 (200000) 220000

Ví dụ 5 Ngày 23/05/N : Doanh nghiệp A mua một TSCĐ dùng cho sản xuất sản phẩm( đvt: 1000 đồng)

Giá mua: 250000 Thuế nhập khẩu: 10% Chiết khấu thương mại: 22500 Chi phí vận chuyển: 20000 Chi phí chạy thử: 10000 Giá trị thu hồi: 5000 Xác định nguyên giá của TSCĐ? Trà lời: Nguyên giá = (giá mua – chiết khấu thương mại) + thuế nhập khẩu + chi phí vận chuyển + (chi phí chạy thử - giá trị thu hồi) \=(250000 - 22500) + 10%*250000 + 20000 + (10000 – 5000) = 277500 Ví dụ 6

Công ty A có 1 phương tiện vận tải với giá trị còn lại là 450000 đã được thay thế bởi động cơ mới với chi phí 50000 làm cho phương tiện vận tải này kéo dài thêm thời gian sử dụng hữu ích từ 3 năm lên 5 năm (đvt: 1000 đồng) Chi phí thay thế động cơ mới có được tính vào giá trị còn lại của tài sản trên không? Trả lời Chi phí thay thế động cơ mới được tính vào giá trị còn lại của tài sản Trước khi thay thế động cơ mới GTCL = 450000 -

Số khấu hao trong 3 năm = 450000/3 = 150000 Sau khi thay thế động cơ mới GTCL = 450000 + 50000 = 500000 -

Số khấu hao trong 5 năm = 500000/5 = 100000 Vídụ 7:

Côngty A muamộtnhàxưởngcũtrịgiá 400 triệu, tuynhiêncôngtyphải chi ra 150 triệuchocôngtácsửachữacảithiệnnhàxưởng, đồngthời chi 50 triệuchoviệc di chuyểntháodỡcácthiếtbịcũkhôngcầnthiết, phílắpđặthệthốngđiệnnướcmạngchonhàxưởnglà 50 triệu. Nhàxưởngđượcđưavàohoạtđộngsảnxuấtngaysaukhisửachữavàcảitạo.

Theo IAS 16: Nguyêngiácủanhàxưởng = Giámua + Chi phí lien quantrựctiếpđưavàovịtrísửdụng + Các chi phítháodỡ, di chuyểnướctính, chịphíkhôiphụcmặtbằng + Chi phílãivayđủtiêuchuẩn NG TS Nhàxưởng = 400 tr + 150 tr + 50 tr + 50 tr \= 650 tr

Tuynhiêntheo VAS 03, NG TS Nhàxưởngnàychỉđượctínhlà 600 tr do khôngtínhcác chi phítháodỡ, di chuyểnướctínhvà chi phíkhôiphụcmặtbằngvào NGTSCĐ.

Vídụ 8 Doanhnghiệp B ápdụng PP thanhthế (PP đánhgiálại) đểghinhậngiátrịcủa TSCĐ. DN muamộtcănhộlàmtrụsởchínhvới NG là 1.5 tỷđồng, Nămthứhai, giátrịcănhộtănglên 1,8tỷ. Nămthứba, giátrịcănhộlạigiảmxuống 1,3tỷđồng. Kếtoán DN B hạchtoánnhưsau: (đơnvịtính: tỷđồng) Năm 2: Nợ TK Tàisảnvôhình Có TK Vốn CSH

0,3 0,3

Nợ TK Chênhlệchđánhgiálại TS Nợ TK CP Có TK Tàisảnvôhình

0,3 0,2 0,5

Năm 3:

VD 9: Công ty X đang lắp đặt 1 nhà máy tại cơ sở sản xuất của nó: 1. Chi phí lắp đặt nhà máy (chi phí cho mỗi hóa đơn cộng với thuế nhà cung

cấp) $2.500.000 2. Chi phí mua hàng và xử lý ban đầu: $ 200.000 3. Chi phí chuẩn bị trang web: $600.000 4. Tư vấn sử dụng cho nhà tư vấn về việc mua nhà máy trị giá: $700.000 5. Phí lãi trả cho nhà cung cấp của nhà máy cho các tín dụng trả chậm: $200.000 6. Dự toán chi phí tháo dỡ sẽ phát sinh 8 năm sau: $300,000 7. Hoạt động thua lỗ trước khi sản xuất thương mại: $400.000 tỉ lệ chiết khấu mỗi năm là 12% Yêu cầu: Xác định Các chi phí có thể vốn hóa phù hợp với ISA 16 Giải quyết: Theo IAS 16, các chi phí này có thể được vốn hóa: 1. Chi phí xây dựng nhà máy $2.500.000 2. Chi phí mua hàng và vận chuyển $200,000 3. Chi phí chuẩn bị trang web $600.000 4. Chi phí tư vấn $700.000 5. Dự toán chi phí tháo dỡ phát sinh 7 năm sau $300.000 / = $135704 Phí lãi vay đã trả về "các điều khoản tín dụng chậm” để trả nhà cung cấp của nhà máy (không đủ điều kiện vốn hóa) $200.000 và thua lỗ hoạt động trước khi sản xuất thương mại $400.000 không được coi là chi phí trực tiếp và do đó không thể được vốn hóa. Do đó nên được đề cập trong báo cáo thu nhập trong kỳ

phát sính. Vậy nguyên giá của nhà máy là: 2.500.000 + 200.000+ 600.000 + 700.000 + 135704 = 4135704 VD10: Xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu: 31/12/2010,công ty A tiến hành đánh giá lại một tài sản: Tài sản có nguyên giá là 2 tỷ,giá trị khấu hao lũy kế là: 800 triệu,thời gian sử dụng

hữu íchcòn lại là 6 năm.Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Tài sản được đánh giá lại có giá trị 2,2 tỷ,thời gian sử dụng hữu ích không thay đổi 31/12/2013,tài sản được đánh giá lại, giá trị tài sản này giảm 31/12/2012 1. Ghi tang nguyên giá:

Nợ TK NX,MM,TB: 200 Có TK vốn chủ sở hữu: 200 Mức khấu hao mỗi năm của tài sản trước khi đánh giá lại là: (2000 – 800) : 6= 200 triệu Giá trị còn lại của tài sản sau khi đánh giá lại là: 2,2 – 0,8 = 1,4 tỷ mức khấu hao mỗi năm của tài sản 6 năm còn lại là (2200-800) :6=233 triệu chênh lệch khấu hao mỗi năm là 233-200=33 triệu Khoản chênh lệch này được hạch toán như một khoản thu nhập được thực hiện: Nợ TK chênh lệch đánh giá lại tài sản: 33 Có LN chưa phân phối:

33

31/12/2013, đánh giá lại giảm 60 triệu Nợ chênh lệch đánh giá lại tài sản:

60

Có NX,MM,TB:

60

Mức khấu hao hằng năm trong 3 năm còn lại giảm: 60 : 3=20 triệu

Nợ LN chưa phân phối: Có chênh lệch đánh giá lại tài sản:

20 20

Ias 17 Vd1: giả sử doanh nghiệp A bán cho doanh nghiệp B và thuê lại theo phương thức thuê hoạt động một TSCĐ có nguyên giá: 1000 trđ, giá trị hao mòn 200trđ, giá trị còn lại 800 trđ. Và giả sử giá hợp lý có thể: Th1: 900 trđ Th 2: 750 trđ Giá bán chưa thuế TSCĐ này giả sử: Th1: giá bán bằng giá hợp lý Th2: giá bán là 850 trđ Th3: giá bán là 950 trđ Vơi tình huống giá bán như trên sẽ được trình bày trên báo cáo thu nhập toàn diện như thế nào? Trả lời:

Các tình huống giá bán

Số liệu thể hiện trên báo cáo thu nhập toàn diện

1, giá bán bằng giá trị hợp lý Th1: giá bán 900trđ TH2: giá bán 750tr

Phản ánh lãi vào BCTN toàn diện : 100tr Phản ánh lỗ vào BCTN toàn diện: 50 trđ

2, giá bán là 850 tr

TH1: giá hợp lý là 900tr Phản ánh lãi vào BCTN toàn diện: 50tr TH2: giá hợp lý là 750tr Phản ánh lỗ vào BCTN toàn diện là 50 tr Và hoãn lại trên TK3387: 100tr

3, giá bán là 950tr

TH1: giá hợp lý là 900tr Phản ánh lãi vào BCTN toàn diện là 100tr Và hoãn lại trên TK3387: 50tr TH2: giá hợp lý là 750tr Phản ánh vào lỗ trên BCTN toàn diện là 50tr Và hoãn lại trên TK3387: 200tr

The following tables show how a truck lease would be accounted for under the new IAS 17 standard. Truck lease — Accounting method Vehicle cost Lease term Total monthly lease

$ 115,000.00 60.00

$ 2,464.18

Mileage component of rent (contingent) Basic rent

$ $

395.00 2,069.18

5 yrs

Lessee borrowing rate Basic rent Basic mileage Total capitalized amount Set up entries — Lessee Right-to-use leased asset Capitalized lease obligation To record the lease at inception (pv of rents) Right-to-use asset Capitalized lease obligation To record est. contingent rents at inception (pv of est. mileage)

6.0% $

107,009.82 20,433.00 $ 127,442.82 DR CR $ 107,009.82 $ 107,009.82 $ 20,433.00 $ 20,433.00

Monthly charges Lease expense Lease expense — Maintenance charge Interest expense Monthly profit and loss charge

$ 1,534.13 292.84 637.21 $ 2,464.18

Profit and loss charge (1st month) New leasing alternative Lease expense Lease expense — Maintenance charge Interest expense Total charge

$ 1,534.13 292.84

637.21 $ 2,464.18

Balance sheet (1st month payment) Fixed assets Right to use Accumulated depreciation Net Liabilities (1st month payment) Capitalized lease obligation Principal Net balance

$127,442.82 1,826.96 $ 125,615.86 $ 127,442.82 1,826.96 $ 125,615.86

Truck lease — Effective interest calculation

  1. Truck lease payments Period Total payment Interest Principal — — — —

Outstanding balance $107,009.82

1 2 3 4 5

$ 2,069.18 $ 2,069.18 $ 2,069.18 $ 2,069.18 $ 2,069.18

  1. Truck lease maintenance Period Total payment — — 1 $ 395.00 2 $ 395.00 3 $ 395.00 4 $ 395.00 5 $ 395.00

$535.05 $527.38 $519.67 $511.92 $504.14

$1,534.13 $1,541.80 $1,549.51 $1,557.25 $1,565.04

Interest — $102.17 $100.70 $ 99.23 $ 97.75 $ 96.26

Principal $292.84 $294.30 $295.77 $297.25 $298.74

$105,475.69 $103,933.89

$102,384.39 $100,827.13 $ 99,262.09 Outstanding balance $ 20,433.00 $20,140.17 $ 19,845.87 $ 19,550.10 $ 19,252.85 $ 18,954.11

Ví dụ 3 Công ty B thuê tài sản M thuộc sở hữu công ty A ( thuê hoạt động trong 5 năm) Giá trị ghi sổ là 30000$, giá trị hợp lý 40000$, giá bán 45000$, giá thuê thấp hơn giá thuê thị trường là 1000$ Yêu cầu, trình bày bút toán liên quan đén việc thuê tài sản trên Giải Nợ Tk tiền 45000 có tk tài sản 30000 có tk thu nhập 10000 có tk thu nhập hoãn lại 5000 Ví dụ 4 Một tài sản, nguyên giá 100000$, giá hợp lý 85000$, giá bán là 70000$. Thuê lại từ hình thức thuê hoạt động là 5 năm. ghi các bút toán cho giao dich thuê lại tài sản trên? Nợ tk tiền 70000

Nợ tk chi phí 15000 Nợ tk chi phí hoãn lại 15000

Có tk tài sản 100000 Hàng năm: Nợ tk chi phí 3000 Có tk chi phí hoãn lại 3000 Ví dụ 5 Công ty A thuê 1 thiết bị trong 5 năm bắt đầu vào ngày 1/1/2010. Trong hợp đồng thuê qui định tiền thuê hàng kỳ là 150000 trả vào đầu năm. Thiết bị có giá trị hợp lý là 646819. Thời gian khấu hao theo phương pháp đường thẳng, giả sử tài sản thuê trong 5 năm = thời gian sử dụng hữu ích cả tài sản, lãi suất ngầm định của hợp đồng là 8%. Yêu cầu: nêu những bút toán ảnh hưởng đến BCTC của năm 2010? Trả lời: Ta có bảng tính: Năm

NPT đầu năm Tiền thuê đã trả

Nợ gốc phải trả

NPT cuối năm

(150000)

Số dư nợ CPTC trong phải trả năm 496819

39746

2010

646819

(150000)

2011 2012 2013 2014

536565 417490 288889 150000

(150000) (150000) (150000) (150000)

(110254) (119075) (128601) (138889)

386565 267490

138889 0

417490 288889 150000 0

Các bút toán ghi nhận năm 2010: Tại ngày 01/01/2010: Nợ TK tài sản thuê tài chính -

646819

Có TK nợ phải trả về thuê tài chính

646819

30925 21399 11111 0

536565

bút toán ghi nhận việc thanh toán tiền thuê Nợ TK nợ phải trả về thuê tài chính 150000 -

Có TK tiền

150000

- bút toán ghi nhận chi phí khấu hao tại ngày 31/12/2010 Nợ TK chi phí khấu hao 129364 Có TK khấu hao lũy kế

129364

bút toán ghi nhận chi phí tài chính phải trả Nợ TK chi phí tài chính 39746 -

Có TK chi phí tài chính phải trả 39746 Ví dụ 6 Công ty B có thuê tài sản X của công ty C dưới hình thức thuê hoạt động trong 5 năm Giá trị ghi sổ của TS X là: 30000 $ Giá trị hợp lý: 40000 $ Giá bán: 50000 $ Giá thuê thấp hơn giá thuê trên thị trường là 1000 $ Yêu cầu: trình bày các bút toán liên quan ghi nhận giao dịch trên tại công ty A? Trả lời Nợ TK tiền

50000 $

Có TK tài sản

30000 $

Có TK thu nhập 10000 $ (40000-30000) Có TK thu nhập hoãn lại 10000 $ ( 50000-40000) Hằng năm: Nợ TK thu nhập hoãn lại Có TK thu nhập

2000 $ 2000 $

Vídụ7: CôngtyC cóOtotrịgiághisổlà 1000 triệuđồng, côngtybánotocho DN X giá 1200 triệuđồngvàthuêlạitrongvòng 5 năm,thờigiansửdụnghữuíchcủaotolà 5 năm. IAS 17 quyđịnh: Giaodịchbánvàthuêlạidướihìnhthứcthuêtàichính: bấtkỳkhoảnchênhlệchnàogiữabánvàgiátrịcònlạicủa TS khôngđượcghinhậnngayvàodoanhthutrongkỳcủangườibánmàphảiphânbổtrongsuốtt hờigianthuê. Vìvây, kếtoánbênthuêhạchtoán: + Tạithờiđiểnbántàisản: Nợ TK Tiền

1200

Có TK TSCĐ Có TK Thu nhậphoãnlại

1000 200

+ Hàngnămkếtoánphânbổ: Nợ TK Chi phíkhấuhao Có TK khấuhaolũykế Nợ TK thunhậphoãnlại Có TK thunhập

200 200 40 40

Vídụ 8 Doanh nghiệp Athuê một nhà máy bơm công suất lớn với giá trị hợp lý là 120 triệu trong 5 năm. Khoản thanh toán hàng năm vào đầu năm là 30 triệuđồng. Hết hợp đồng, bên A có thể mua lại máy bơm với giá 5 triệu đồng. Lãi suất thị trường là 10%. Giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiềnthuê tối thiểu của máy bơm là 30 + 30/(1+ 10%)1 +30/(1+10%)2 + \=128,20057triệuđồng

30/(1+10%)3 +30/(1+10%)4 + 5(1+10%)5

Theo IAS 17, giátrị TS thuê tài chính là giá trị thấphơn giữa giá trị hợp lý của TS đó và giá trị hiện tại của các khoản thanh toan tiền thuê tối thiểu, vậy kế toán ghi nhận Giátrị TS thuê tài chính là 120 triệu. VD9: Phân loại thuê tài sản: Tiền thuê trả vào đầu năm và tự xác định lãi suất ngầm định: Công ty A kí kết hợp đồng thuê tài sản với công ty B trong đó đồng ý thuê một

thiết bị với những điều khoản trong hợp đồng như sau: • • • • • •

Ngày bắt đầu thuê thiết bị: 1/1/2010 Thời hạn thuê tài sản: 6 năm =thời gian sử dụng kinh tế của tài sản Giá trị hợp lý của tài sản tại ngày bắt đầu thuê là: Công ty A thanh toán trước cho công ty B: $250000 Khoản thanh toán tiền thuê hàng năm công ty A trả cho công ty B vào đầu năm là:$60000 Bên thuê sẽ phải gánh chịu hay nhận được các tổn thất hay thu nhập do sự thay đổi giá trị cảu giá trị còn lại của tài sản thuê.Và đây là hợp đồng không thể hủy ngang,nếu công ty A hủy hợp đồng thì sẽ phải đền bù tất cả thiệt hại cho công ty B Ước tính thiết bị này có giá trị thanh lý không được đảm bảo la $50000 tại thời điểm kết thúc hợp đồng

Yêu cầu: xác định đây là hợp đồng thuê tài chính hay thuê hoạt động? và tỉ lệ lãi suất ngầm định? Giải:

Xác định lãi suất ngầm định: 250000 +60000* + =523592 Để xác định rta có thể sử dụng phương pháp nội suy hay phương pháp thử

Theo phương pháp thử: Thay r =8% vào ta thấy kết quả chính xác

vậy lãi suất ngầm định là 8% Giá trị hiện tại của các khoản tiền tối thiểu là: 250000 * 1

\=250000

60000* =239563 Giá trị hiện tại của MLP:

489563

Giá trị hiện tại của MLP chiếm phần lớn giá trị hợp lý của TS (93,5%) Đây là hợp đồng thuê tài chính vì: • •

Thời hạn thuê tài sản bằng thời gian sử dụng kinh tế của tài sản Bên thuê sẽ phải gánh chịu hay nhận được các tổn thất hay thu nhập do sự thay đổi giá trị cảu giá trị còn lại của tài sản thuê.Và đây là hợp đồng không thể hủy ngang,nếu công ty A hủy hợp đồng thì sẽ phải đền bù tất cả thiệt hại cho công ty B Giá trị hiện tại của MLP chiếm phần lớn giá trị hợp lý của TS (93,5%)

Ví Dụ 10:

Một tài sản được thuê lại dưới hình thức thuê hoạt động trong 5 năm có: • • • •

giá trị ghi sổ là 100 triệu Giá trị hợp lý la 110 triệu Giá bán là 120 triệu Giá thuê cao hơn giá thuê trên thị trường 5 triệu

Trình bày các bút toán ghi nhận giao dịch trên? Giải: Nợ TK tiền: 120 Có TK TS: 100 Có TK thu nhập:10 ( =110-100) Có TK TN hoãn lại: 10 (=120-110)

Hằng năm: Nợ TN hoãn lại: 5 Có TK thu nhập: 5

Ias 21 Vd1: công ty việt nam bán hàng cho 1 công ty nước ngoài bằng đô la mỹ: 1500 USD. Ngày 1/5/2010 tỷ giá giao ngay ( tỷ giá ngày giao dịch) : 20000VNĐ/USD. ngày 31/12/2010 tỷ giá cuối kỳ 21,500 VNĐ/ USD, ngày 31/3/ 2011 tỷ giá thanh toán: 21000VND/usd. y/c: khi đó sẽ hạch toán và trình bầy trên bctc như thế nào?

Trả lời: Hạch toán ban đầu số tiền phải thu: 1500 * 20.000= 30.000.000 Giá trị khoản phải thu vào ngày 31/12/2010: 1500* 21.500= 32.250.000 Nhận được số tiền thanh toán vào ngày 30/3/2011 1500* 21000=31.500.000 Khi đó: 2.250.000 là phần lãi hối đoái chưa được thực hiện 750.000 là phần lỗ giữa ngày lập bảng cân đối kế toán và ngày thanh toá Hạch toán: tại ngày 1/5/2010: Nợ tk 131( ct) : 30.000.000 Có tk 511 :30.000.000 Tại ngày 31/12/2010: Nợ Tk131( ct) : 2.250.000 Có tk lãi chênh lệch tỉ giá hối đoái: 2.250.000 Tại ngày 30/3/2011 Nợ tk tiền: 31.500.000 Nợ tk lỗ chênh lệch tỉ giá : 750.000 Có tk 131( ct) : 32.250.000 Vd2:

Bark inc, đã mua thiết bị sản xuất từ Anh quốc. giao dịch đã được tài trợ bằng một khoản vay từ ngân hàng ở anh. Thiết bị trị giá 400.000 bảng được mua vào ngày 2/1/2007 và khoản vay đã được ngân hàng trả ngay cho nhà cung cấp vào cùng ngày hôm đó. Khoản vay phải được hoàn trả vào ngày 31/12/2008 và lãi suất phải trả ở mức 10%/ nửa năm vào cuối mỗi kỳ, ngày lập bảng tổng kết tài sản là 31/12/2008. Biết rằng tỷ giá hối đoái dưới đây được áp dụng:

Ngày tháng Tỷ giá 1 bảng= … đô la 2/1/2007 1,67 30/6/2007 1,71 31/12/2007 1,75 30/6/2008 1,73 31/12/2008 1,70 Yêu cầu: hãy cho biết các khoản trên được ghi nhận như thế nào trên báo cáo tài chính Trả lời: Tiền thanh toán lãi suất sẽ được ghi theo tỷ giá giao ngay áp dụng vào ngày thanh toán theo cách thức sau: Ngày tháng Tổng số tiền ( đô) 30/6/2007 20.000*1,71= 34.200 31/12/2007 20.000*1,75= 35.000 Tổng số lãi cho năm 2007 34.200+35.000= 69.200 30/6/2008 20.000*1,73= 34.600 31/12/2008 20.000* 1,70= 34.000 Tổng số lãi năm 2008 34.600+ 34.000= 68.600

Khoản cho vay lúc đầu được ghi vào ngày 2/1/2007 và ghi lại theo tỷ giá giao ngay tại 31/12/2007 và 31/12/2008 sau đó được hoàn trả theo tỷ giá giao ngay. Thay đổi số dư khoản vay được phản ánh như sau: Ghi vào ngày 2/1/2007: 400.000 *1,67 = 668.000 đô Lỗ ngoại tệ khi báo cáo lại khoản vay: 32.000 đô Báo cáo lại vào ngày 31/12/2007 : 400.000*1,75= 700.000 đô Lãi ngoại tệ khi báo cáo lại khoản vay: (20.000) đô Báo cáo lại và thanh toán vào ngày 31/12/2008: 400.000* 1,70=680.000 đô Khoản vay sẽ được báo cáo theo giá trị 700.000 đô trong bảng tổng kêt tài sản vào ngày 31/12/2007 Những khoản sau sẽ được ghi nhận trong báo cáo thu nhập: Năm 2008: lãi : 68600 đô

Lỗ/lãi ngoại tệ : (20.000) đô Năm 2007: lãi: 69.200 đô Lỗ/lãi ngoại tệ : 32.000 đô Ví dụ 3 Mr john entered into the following foreign currency transaction. 30/11/2011 Purchased goods from south africa amounting to ZAR 1000000 the relevant exchange rates are as follows 30/11/2011

10e

31/12/2011

8e

record the above transaction?

solution 30/11/2011 Dr purchased 100000e Cr trade payables

100000e

31/12/2011 dr expense: cr: trade payable

25000e 25000e

the 25000 is an exchange difference that arises due to the exchange in the exchange ratess from the 30/11/2011 to the 31/12/2011 ie ZAR = 1000000/8=125000e. The difference between 100000e and 125000e is 25000e

Ví dụ 4 Doanh nghiệp A nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế. Trong tháng 10 có các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ sau : (đvt: 1000 đồng) : -

4/10 DN mua NVL của công ty S trả bằng ngoại tệ. Đã trả trước 1000USD cho công ty S qua tài khoản ngân hàng.

10/10 NVL được về đến kho của doanh nghiệp A với giá chưa thuế là 1500USD, thuế GTGT 10% 15/10 DN chuyển 500USD thanh toán tiền hàng cho bên mua. Thanh toán qua ngân hàng

Biết rằng: tỷ giá giao dịch tại ngày 4/10 là 20/USD, ngày 10/10 là 20,6/USD, ngày 15/10 là 20,4/USD, ngày 31/10 là 20,5/USD -

Định khoản các NVKT trên : 4/10 Nợ TK phải trả người bán -

20000( 1000*20)

Có TK tiền gửi ngân hàng 10/10 Nợ TK nguyên vật liệu

20000

-

Nợ TK thuế GTGT

30900( 1500*20,6)

3090

Có TK phải trả người bán 15/10 Nợ TK phải trả người bán

33990

-

Có TK tiền gửi ngân hàng

10200 10200

31/10 đánh giá lại khoản mục phải trả nguòi bán Khoản phải trả người bán: 150*20,5 = 3075 -

Nợ TK phải trả người bán:(33990-20000-10200)-3075 = 715 Có TK lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái

715

Ví dụ 5 DN B có 1 chi nhánh hoạt động ở nước ngoài là bán hàng xuất khẩu. Sau đó thu tiền gửi về nước. Trong tháng 5 có các nghiệp vụ sau: -

2/5 DN xuất khẩu hàng ra nước ngoài một lô hàng với giá trị là 2200USD chưa thanh toán, thuế GTGT là 10% 10/5 bên bán chuyển 1500USD qua ngân hàng cho DN A

Biết rằng tỉ giá hối đoái tại ngày 2/5 là 21000đ/USD Ngày 10/5 là 21500đ/USD Ngày 31/5 là 21600đ/USD

Định khoản 2/5 Nợ TK phải thu của khách hàng -

46200000

Có TK doanh thu bán hàng

42000000(2200*21000)

Có TK thuế GTGT

420000

10/5 Nợ TK tiền gửi ngân hàng -

32250000(1500*21500)

Có TK phải thu của khách hàng

32250000

31/5 đánh giá lại khoản mục phải thu khách hàng (2200-1500)*21600 – (46200000-32250000) = 1170000 -

Nợ TK lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái

Có TK phải thu khách hàng

1170000 1170000

Ví dụ 6bank inc đã mua thiết bị từ anh quốc , thiết bị giá 400000 bảng mua vào ngày 2/1/20x7 và khoản vay đã được ngân hàng trả cho người cung cấp vào ngày hôm đó. khoản vay dc trả vào ngày 31/12/20x8 lãi suất 10% cuối kỳ. Ngày lập bảng tổng kết tài sản là 31/12 tỉ giá sau đây dc áp dụng 2/1/20x7

1.67

30/6/20x7

1.71

31/12/20x7

1.75

tiền thanh toán lãi suất sẽ được ghi theo tỉ giá giao ngay áp dụng vào ngày thanh toán theo cách thức sau đây

30/6/20x7( 200000 bang * 1.71) 31/12/20x7(20000 bang * 1.75)

34200

35000

tổng số lãi cho năm 20x7

69200

khoản cho vay lúc đầu dc ghi nhận vào ngày 2/1/20x7 và ghi lại theo tỉ giá giao ngay vào ngày 31/12/20x7 sau đó dc hoàn trả theo tỉ giá giao ngay. Thay đổi số dư khoản vay dc phản ánh như sau Ghi vào ngày 2/1/20x7(400000 bảng * 1.670

668000$

Lỗ ngoại tệ khi báo cáo lại khoản vay

32000

báo cáo lại vào ngày 31/12/20x7( 400000 bảng *1.75)

700000

Những khoản sau sẽ được ghi nhận trong báo cáo thu nhập: 20x7 lãi

69200$

lỗ /lãi ngoại tệ

32000$

Vídụ 7: Tại DN ThiênHùngtháng 3/2013 cócácnghiệpvụkinhtếliênquantớingoạitệnhưsau: (đơnvịtính 1000đ) + 2/3: Đặtmộtlôcủacôngty SJKtheogiá FOB trịgiá $100.000, tỷgiá 21.500, thanhtoántrước 30% tiềnhàng. +5/3: Hàngđượcchuyểnlêntàuđểchuyểnvề DN + 25/3: hàngđượcchuyểnnhậpkho, tỷgiá 21.000 + 29/3: ThiênHùngthanhtoánnốttiềnhàngcho SJK, tỷgiá 2.,000. Kếtoán DN ThiênHùnghạchtoán: +2/3:

30%*100.000*21,500 =645.000 Nợ TK phảithuKH(ctCty SJK) CóTk 112

645.000 645.000

+5/3: 100.000 * 21.000 = 2.100.000

+25/3:

+29/3:

Nợ TK hàng đi đường

2.100.000

Nợ TK lỗ chênh lệch tỷgiá hối đoái

15.000

Có TK phải thu KH (ctCty SJK)

645.000

Có TK phải trả người bán (ctCty SJK)

1.470.000

Nợ TK hàng hóa

2.100.000

Có TK hàng điđường

2.100.000

Nợ TKphải trả người bán (ctCty SJK)

1.470.000

Có TK lãi chênh lệch tỷgiá hốiđoái

70.000

Có TK Tiền

1.540.000

Vídụ 8: DN B mua một thiết bị nhập khẩu gồm 2 bộ phận, phần than và vỏ máy nhập từ Úc thanh toán bằng đồng dollar Úc trị giá A$264.000, tỷ giá tại ngày đưa máy vào hoạt động 1A$ = 18.000 VNĐ. PhầncốtmáynhậpkhẩutừĐứcthanhtoánbằngđồng Euro trịgiá EU150.000, tỷgiá 1EU \= 26.800 VNĐ Kếtoán DN B ghinhận NG Thiếtbịtheotỷgiángàythiếtbịđượcđưavàotrạngtháisãn sang hoạtđộng 18.000 * 264.000 + 26.800 * 150.000 = 8.772.000.000 VNĐ

Ví Dụ 9: Công ty X có đồng tiền chức năng là VNĐ, nhập khẩu lô hang từ công ty Z ở Mỹtheo giá FOB Ngày 2/3/2013 công ty X trả trước cho công ty Z số tiền:$20000 để mua lô hang trị giá $100000 bằng chuyển khoản,tỷ giá giao dịch :1USD=20500VNĐ

Chủ đề