Show Mục lụcXem toàn bộ tài liệu Lớp 5: tại đâyXem thêm các sách tham khảo liên quan:
Bài 1 trang 55 VBT Toán 5 Tập 1: Nối (theo mẫu):Lời giải: Bài 2 trang 55 VBT Toán 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a) 32, 47 tấn = ……… tạ = ………kg b) 0,9 tấn = ……… tạ = ………kg c) 780kg = ………tạ = ………tấn d) 78 kg = ………tạ = ……… tấn Lời giải: a) 32, 47 tấn = 324,7 tạ = 3247 yến= 32470kg b) 0,9 tấn = 9 tạ = 90 yến = 900kg c) 780kg= 78 yến = 7,8 tạ = 0,78 tấn d) 78 kg = 7,8 yến = 0,78 tạ = 0,078 tấn Bài 3 trang 55 VBT Toán 5 Tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:a) 7,3m = ………dm 7,3m2 = ………dm2 34,34m= ………cm 34,34m2 = ………cm2 8,02km = ………m 8,02km2= ………m2 b) 0,7km2 = ………ha 0,7km2= ………m2 0,25ha = ………m2 7,71ha= ………m2 Lời giải: a) 7,3m = 73dm 7,3m2 = 730dm2 34,34m = 3434cm 34,34m2 = 343400cm2 8,02km = 8020m 8,02km2=8020000m2 b) 0,7km2 = 70ha 0,7km2= 700m2 0,25ha = 2500m2 7,71ha=77100m2 Bài 4 trang 56 VBT Toán 5 Tập 1: Nửa chu vi của một khu vườn hình chữ nhật là 0,55km. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu vườn đó bằng mét vuông, bằng hecta.Tóm tắt Lời giải: 0,55km = 550m Tổng số phần bằng nhau là: 5 + 6 = 11 (phần) Chiều rộng hình chữ nhật là: =250(m)Chiều dài hình chữ nhật là: 550 – 250 = 300 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 250 × 300 = 75000 (m2) = 7,5 (ha) Đáp số: 75000m2; 7,5ha.
Bài giải này có hữu ích với bạn không? Bấm vào một ngôi sao để đánh giá! Đánh giá trung bình 4 / 5. Số lượt đánh giá: 1090 Chưa có ai đánh giá! Hãy là người đầu tiên đánh giá bài này. VBT bài 44: Luyện tập chung Añadir a Google Classroom Añadir a Microsoft Teams Compartir por Whatsapp Enlaza a esta ficha: Copiar lephuonganh1309 ¿Qué quieres hacer ahora? Introduce tu nombre completo: Curso/grupo: Asignatura: Introduce el email o código clave de tu profesor/a: CancelarPor favor, permite el acceso al micrófono Cerrar Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 55, 56 VBT toán 5 bài 44 : Luyện tập chung với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất Related Articles
Bài 1 Nối (theo mẫu) :
Bạn đang xem: Giải vở bài tập toán 5 bài 44 : Luyện tập chung Phương pháp giải: Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân. Lời giải chi tiết: Ta có : +) 9km 370m = 9km + 370m = 9000m + 370m = 9370m ; +) 9,037km = 9\(\dfrac{37}{1000}\)km = 9km 37m = 9037m ; +) 90,37km = 90\(\dfrac{37}{100}\)km = 90\(\dfrac{370}{1000}\)km = 90km 370m = 90 370m ; +) 482dm = 480dm + 2dm = 48m 2dm = 48\(\dfrac{2}{10}\)m = 48,2m. +) 482mm = \(\dfrac{482}{1000}\)m = 0,482m Vậy ta có kết quả như sau : Bài 2 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 32,47 tấn = ……. tạ = …… kg ; b) 0,9 tấn = …… tạ = ….. kg ; c) 780kg = …… tạ = ….. tấn ; d) 78kg = …… tạ = ….. tấn. Phương pháp giải: Áp dụng cách đổi: 1 tấn = 10 tạ 1 tạ = 100 kg Lời giải chi tiết: a) 32,47 tấn = 324,7 tạ = 32470kg ; b) 0,9 tấn = 9 tạ = 900kg ; c) 780kg = 7,8 tạ = 0,78 tấn ; d) 78kg = 0,78 tạ = 0,078 tấn. Bài 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Áp dụng cách chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và đơn vị đo diện tích rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm. Lời giải chi tiết: Bài 4 Một nửa chu vi của khu vườn hình chữ nhật là 0,55km, chiều rộng bằng \(\displaystyle {5 \over 6}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu vườn bao nhiêu mét vuông, bao nhiêu hec-ta? |