Lúc 6 giờ, một xe máy khởi hành từ A để đến B. Sau đó 1 giờ, một ô tô cũng xuất phát từ A đến B với vận tốc trung bình lớn hơn vận tốc trung bình của xe máy 20km/h. Cả hai xe đến B đồng thời vào lúc 9 giờ 30 phút cùng ngày. Tính độ dài quãng đường AB và vận tốc trung bình của xe máy? Show Hướng dẫn giải: Gọi x (km) là quãng đường AB (x > 0). Thời gian chuyển động từ A đến B của xe máy: 9h30 - 6h = 3h30 = \( \frac{7}{2}\) (giờ) Vận tốc của xe máy: x : \( \frac{7}{2}\) = \( \frac{2x}{7}\) (km/h) Thời gian chuyển động từ A đến B của ô tô: \( \frac{7}{2}\) - 1 = \( \frac{5}{2}\) (giờ) Vận tốc của ô tô: x : \( \frac{5}{2}\) = \( \frac{2x}{5}\) Vì vận tốc của ô tô hơn xe máy 20km/h nên ta có phương trình: \( \frac{2x}{5}\) - \( \frac{2x}{7}\) = 20 ⇔ 14x - 10x = 700 ⇔ 4x = 700 ⇔ x = 175 x = 175 thoả mãn điều kiện đặt ra. Vậy quãng đường AB dài 175km. Vận tốc trung bình của xe máy: 175 : \( \frac{7}{2}\) = 50(km/h). Bài 38 trang 30 sgk toán 8 tập 2 Điểm kiểm tra Toán của một tổ học tập được cho trong bảng sau: Biết điểm trung bình của cả tổ là 6,6. Hãy điền các giá trị thích hợp vào hai ô còn trống (được đánh giá *). Hướng dẫn giải: Gọi x là tần số của biến lượng điểm 5 (0<x<10; nguyên) Tần số của điểm 9: 10 - (1 + 2 + 3 + 3 + x) = 4 - x Điểm trung bình của cả tổ bằng 6,6 nên \= 6,6⇔ 4 + 5x + 14 + 24 + 36 - 9x = 66 ⇔ -4x + 78 = 66 ⇔ -4x = -12 ⇔ x = 3 x = 3 thích hợp với điều kiện Bài 39 trang 30 sgk toán 8 tập 2 Lan mua hai loại hàng và phải trả tổng cộng 120 nghìn đồng, trong đó đã tính cả 10 nghìn đồng là thuế giá trị gia tăng (viết tắt VAT). Biết rằng thuế VAT đối với loại hàng thứ nhất là 10%; thuế VAT đối với loại hàng thứ 2 là 8%. Hỏi nếu không kể thuế VAT thì Lan phải trả mỗi loại hàng bao nhiêu tiền? Hướng dẫn giải: Gọi x (đồng) là tiền mua loại hàng thứ nhất không kể thuế VAT (0 < x < 110000) Tiền mua loại hàng thứ hai không kể thuế VAT: 110000 - x Số tiền thất sự Lan đã trả cho loại hàng 1: x + 0,1x Số tiền thất sự Lan đã trả cho loại hàng 2: 110000 - x + 0,08(110000 - x) Ta có phương trình x+ 0,1x + 110000 - x + 0,08(110000 - x) = 120000 ⇔ 0,1x + 110000 + 8800 - 0,08x = 120000 ⇔ 0,02x = 1200 ⇔ x = 60000 x = 6000 thoả mãn điều kiện Vậy số tiền trả cho loại hàng thứ nhất là 60000 đồng (không kể thuế VAT) Số tiền phải trả cho loại hàng thứ hai không kể thuế VAT: 50000 đồng Bài 40 trang 31 sgk toán 8 tập 2 Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi Phương, Phương tính rằng 13 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi Phương thôi. Hỏi năm nay Phương bao nhiêu tuổi? Giải bài tập Toán 8 trang 32 Tập 1, Tập 2 chương trình sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều: Giải sgk Toán 8 trang 32 Tập 1, Tập 2 (mới)Quảng cáo - Toán lớp 8 trang 32 Tập 1 (sách mới):
- Toán lớp 8 trang 32 Tập 2 (sách mới):
Lưu trữ: Giải Bài 47 trang 32 SGK Toán 8 (sách cũ) Video Bài 47 trang 32 SGK Toán 8 tập 2 - Cô Nguyễn Thị Ngọc Ánh (Giáo viên VietJack) Bài 47 (trang 32 SGK Toán 8 tập 2): Bà An gửi vào quỹ tiết kiệm x nghìn đồng với lãi suất mỗi tháng là a% (a là một số cho trước) và lãi tháng này được tính gộp vào vốn cho tháng sau.
+ Số tiền lãi sau tháng thứ nhất; + Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất; + Tổng số tiền lãi có được sau tháng thứ hai.
Lời giải:
Lãi suất mỗi tháng là a% tháng nên số tiền lãi sau tháng thứ nhất bằng: a%.x (đồng) Số tiền (cả gốc lẫn lãi) có được sau tháng thứ nhất: x + a%.x = (1 + a%)x (đồng) Số tiền lãi sau tháng thứ hai: (1 + a%)x.a% (đồng) Tổng số tiền lãi sau hai tháng bằng: a%.x + (1 + a%).x.a% (đồng) (1) Quảng cáo
1,2%.x + (1 + 1,2%).x.1,2% = 48288 ⇔ 0,012x + 1,012.x.0,012 = 48288 ⇔ 0,012x + 0,012144x = 48288 ⇔ 0,024144.x = 48288 ⇔ x = 2 000 000 (đồng). Vậy bà An đã gửi tiết kiệm 2 000 000 đồng. Quảng cáo Tham khảo các bài giải bài tập Toán 8 Bài 7 khác:
Xem thêm các bài giải bài tập Toán lớp 8 hay, chi tiết khác:
Xem thêm các loạt bài Để học tốt Toán lớp 8 hay khác:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 8Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Loạt bài Giải bài tập Toán 8 Tập 1 & Tập 2 của chúng tôi được biên soạn bám sát sgk Toán 8 (NXB Giáo dục). Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |