1 2 atm bă ng bao nhiêu pa

Bảng chuyển đổi đơn vị đo áp suất hiện nay trên mạng internet có khá nhiều. Nếu là một người rành về internet, thành thạo sử dụng Google thì việc tìm kiếm không có gì là khó khăn. Nhưng Tôi vẫn thấy các bài viết chưa thực sự dễ và cũng gây không ít khó khăn cho người dùng.

Bảng chuyển đổi đơn vị đo áp suất

Bảng chuyển đổi đơn vị áp suất

Định nghĩa áp suất

Theo wikipedia định nghĩa Áp suất như sau: Trong vật lý học, áp suất ( Pressure thường được viết tắt là p hoặc P) là một đại lượng vật lý, được định nghĩa là lực trên một đơn vị diện tích tác dụng theo chiều vuông góc với bề mặt của vật thể. Trong hệ SI, đơn vị của áp suất bằng Newton trên mét vuông (N/m2), nó được gọi là Pascal (Pa) mang tên nhà toán học và vật lý người Pháp Blaise Pascal thế kỉ thứ 17. Áp suất 1 Pa là rất nhỏ, nó xấp xỉ bằng áp suất của một đồng đô la tác dụng lên mặt bàn. Thường áp suất được đo với tỉ lệ bắt đầu bằng 1kPa = 1000Pa.

Đơn vị của áp suất

Trong hệ SI '' N/m^2 hay còn gọi là [[Pa]]: 1Pa=1N/m^2.

Ngoài ra còn một số đơn vị khác: atmosphere (1[[Átmốtphe kỹ thuật|atm]]=1,03.10^5 Pa), [[Torr]], [[mmHg]] (1torr=1mmHg=1/760atm=133,3Pa), at (atmosphere kỹ thuật 1at=0,98.10^5 Pa)

Đơn vị áp suất Đơn vị Pascal (Pa) Bar (bar) Átmốtphe kỹ thuật (at) Átmốtphe (atm) Torr (Torr) Pound lực trên inch vuông (psi) 1 Pa ≡ 1 N/m2 10−5 1,0197×10−5 9,8692×10−6 7,5006×10−3 145,04×10−6 1 bar 100000 ≡ 106 dyne/cm2 1,0197 0,98692 750,06 14,504 1 at 98.066,5 0,980665 ≡ 1 kgf/cm2 0,96784 735,56 14,223 1 atm 101.325 1,01325 1,0332 ≡ 1 atm 760 14,696 1 torr 133,322 1,3332×10−3 1,3595×10−3 1,3158×10−3 ≡ 1 Torr; ≈ 1 mmHg 19,337×10−3 1 psi 6.894,76 68,948×10−3 70,307×10−3 68,046×10−3 51,715 ≡ 1 lbf/in2

Ví dụ: 1 Pa = 1 N/m2 = 10−5 bar = 10,197×10−6 at = 9,8692×10−6 atm, vân vân. Ghi chú: mmHg là viết tắt của milimét thủy ngân.

Đơn vụ áp suất quốc tế

Tại Mỹ ( USA )

Nước mỹ luôn dẩn đầu các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp đo lường . Họ thường dùng các đơn vị Psi , Ksi …

Tại Châu Âu

Khu vực Châu Âu với sự dẩn đầu của Anh – Đức – Pháp là cái nôi của ngành công nghiệp cơ khí cũng như ngành công nghiệp đo lường . Ngày nay các nước Anh – Đức – Pháp vẫn có một tiêu chuẩn riêng & cao hơn các nước nằm trong khối Châu Âu . Chính vì thế họ cũng dùng đơn vị áp suất theo họ là tiêu chuẩn đó là bar , mbar …

Tại Châu Á

Khu vực Châu Á thì chỉ có duy nhất nước Nhật được đứng trong các nước G7 với tiêu chuẩn vượt trội sánh ngang các nước Mỹ , Đức . Chính vì thế nước Nhật chính là niềm tự hào của của Châu Á nên họ cũng các đơn vị áp suất riêng của họ như : Pa , Mpa , Kpa …

Bảng quy đổi áp suất (Mới cập nhật)

Millipascal [mPa] = Pascal [Pa]

✅ 0.01 mPa 1.0E-5 Pa ✅ 0.1 mPa 0.0001 Pa ✅ 1 mPa 0.001 Pa ✅ 2 mPa 0.002 Pa ✅ 3 mPa 0.003 Pa ✅ 5 mPa 0.005 Pa ✅ 10 mPa 0.01 Pa ✅ 20 mPa 0.02 Pa ✅ 50 mPa 0.05 Pa ✅ 100 mPa 0.1 Pa ✅ 1000 mPa 1 Pa

Megapascal [MPa] = Pascal [Pa]

✅ 0.01 MPa 10000 Pa ✅ 0.1 MPa 100000 Pa ✅ 1 MPa 1000000 Pa ✅ 2 MPa 2000000 Pa ✅ 3 MPa 3000000 Pa ✅ 5 MPa 5000000 Pa ✅ 10 MPa 10000000 Pa ✅ 20 MPa 20000000 Pa ✅ 50 MPa 50000000 Pa ✅ 100 MPa 100000000 Pa ✅ 1000 MPa 1000000000 Pa

Ví dụ thực tế PSI trong máy lạnh, điều hòa

Một trong những ví dụ thường được dùng khi nói về PSI tại các trường học thường lấy là nạp gas cho máy lạnh. Theo trang web cơ điện lạnh Bình Dương Xanh thì ví dụ cụ thểt như sau. Để các bạn nắm được cách tính đơn giá nạp gas theo Psi, chúng tôi sẽ lấy một ví dụ để minh họa để bạn dễ hình dung hơn. Chẳng hạn, điều hòa công suất 9000 BTU kém lạnh, có áp suất gas thiết kế là 75 Psi, khi thợ nạp gas điều hòa kiểm tra áp suất gas hiện tại thì chỉ có 70 Psi. Như vậy, kết luận chiếc điều hòa này kém lạnh không phải do hao gas, bạn có thể không cần nạp thêm gas. Tuy nhiên, nếu bạn vẫn muốn nạp thêm gas để tốt hơn cho tuổi thọ của máy thì có thể nạp thêm 8 Psi gas.

Tên đơn vị Viết tắt Giá trị Pascal (Pa N/m2) Pa 1 Kilôpascal (kPa) kPa 0.001 Milibar (mb) mb 0.01 Bar (bar) bar 0.00001 Kilôbar (kbar) kbar 0.00000001 Áp suất khí quyển (atm) atm 0.0000098692 Kilôgam trên mỗi cm vuông (kg/cm2) kg/cm2 0.000010197 Pound mỗi inch vuông (Psi) Psi 0.000145 Pound mỗi foot vuông (psf) psf 0.020885

Các Đơn Vị Áp Suất Là - bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa

Các cảm biến / đồng hồ áp suất thường sử dụng nhiều đơn vị khác nhau như bar, Kg/cm2, Psi, Kpa, Mpa, Pa. Mỗi đơn vị này có thể được chuyển đổi sang đơn vị khác một cách tương đương. Tùy thuộc vào khu vực, một số đơn vị được ưa chuộng hơn.

"Ví dụ, tại Mỹ, Psi và Ksi thường được sử dụng, trong khi ở Châu Âu, Bar và mbar là phổ biến. Ở Châu Á, đặc biệt là Nhật Bản, Kpa, Mpa, và Pa là những đơn vị thường gặp."

Nước guồn gốc của đơn vị đo Mpa / Kpa / Pa

Có rất nhiều câu hỏi xoay quanh đơn vị áp suất Mpa. Đây là một đơn vị thường gặp trong các đồng hồ đo từ Nhật Bản và Trung Quốc.

Một số câu hỏi phổ biến bao gồm: Việc chuyển đổi Mpa sang các đơn vị khác như Kg/cm2, lực, kn, n/mm2, và mối quan hệ giữa Mpa và kg/cm2.

"Đáng chú ý là 1 Mpa tương đương với khoảng 10 bar. Do độ phân giải của Mpa cao hơn gấp 10 lần so với Bar, nên hệ thống đơn vị của Nhật Bản cũng thêm Kpa vào sử dụng."

100Kpa ~ 1bar.

Đây là một hướng dẫn chi tiết về việc chuyển đổi giữa các đơn vị khác nhau.

"Ví dụ: 1 Kpa tương đương với 0.125 psi, 10 mbar, 0.01 bar, 0.00987 atm, 1000 Pa, 0.001 Mpa, 102.07 mmH20, 4.019 inH20, 7.5 mmHg và 0.0102 kg/cm2."

Điều này cho thấy sự đa dạng của các đơn vị được sử dụng trên toàn thế giới. Mỗi quốc gia hoặc khu vực lớn thường có một đơn vị áp suất tiêu chuẩn riêng, phản ánh sự tự hào và độc lập của họ.

"Ví dụ, Nhật Bản, một quốc gia duy nhất ở Châu Á thuộc khối G7, thường sử dụng các đơn vị Pa, Kpa và Mpa. Tuy nhiên, đáng chú ý là đơn vị Pascal (Pa) được đặt theo tên của nhà vật lý học người Pháp Blaise Pascal, chứ không phải của Nhật Bản."

Cách Tính Chuyển Đổi Đơn Vị

Chúng ta có thể chuyển đổi đơn vị chuẩn theo cách tính dưới đây làm chuẩn cho tất cả các đơn vị áp suất quốc tế chuẩn .

1. Tính theo ” hệ mét ” quy đổi theo đơn vị đo 1 bar chuẩn

1 bar = 0.1 Mpa ( megapascal ) 1 bar = 1.02 kgf/cm2 1 bar = 100 kPa ( kilopascal ) 1 bar = 1000 hPa ( hetopascal ) 1 bar = 1000 mbar ( milibar ) 1 bar = 10197.16 kgf/m2
  • 1 bar = 100000 Pa ( pascal )

2. Tính theo ” áp suất ” quy đổi theo đơn vị 1 bar chuẩn

1 bar = 0.99 atm ( physical atmosphere ) 1 bar = 1.02 technical atmosphere

3. Tính theo ” hệ thống cân lường ” quy đổi theo đơn vị 1 bar chuẩn

1 bar = 0.0145 Ksi ( kilopoud lực trên inch vuông ) 1 bar = 14.5 Psi ( pound lực trên inch vuông )
  • 1 bar = 2088.5 ( pound per square foot )

4. Tính theo ” cột nước ” qui đổi theo đơn vị chuẩn 1 bar

1 bar = 10.19 mét nước ( mH2O ) 1 bar = 401.5 inc nước ( inH2O )
  • 1 bar = 1019.7 cm nước ( cmH2O )

5. Tính theo ” thuỷ ngân ” quy đổi theo đơn vị chuẩn 1 bar

1 bar = 29.5 inHg ( inch of mercury ) 1 bar = 75 cmHg ( centimetres of mercury ) 1 bar = 750 mmHg ( milimetres of mercury ) 1 bar = 750 Torr

Cách Quy Đổi Các Đơn Vị Áp Suất Quốc Tế

Việc chuyển đổi giữa các đơn vị như bar, psi, Kpa, Mpa, atm, cmHg, mmH20 có thể gặp khó khăn khi bạn muốn quy đổi từ một đơn vị này sang một đơn vị khác.

Để giải quyết vấn đề này, tôi đã tạo ra một bảng quy đổi chuẩn giữa các đơn vị. Bảng này cho phép bạn dễ dàng chuyển đổi bất kỳ đơn vị áp suất nào sang một đơn vị áp khác.

Bảng quy đổi đơn vị áp suất chuẩn quốc tế

Cách Sử Dụng Bảng Quy Đổi Đơn Vị

Để trả lời các câu hỏi như :

1 bar bằng bao nhiêu mbar

1 Kpa bằng bao nhiêu mmH20

1 mH2O bằng bao nhiêu bar

1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2

…..

Nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc ( From ) và Ngang ( To ) . Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị qui đổi .

Ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với:

1Mpa = 145.04 psi

1MPa = 10000 mbar

1Mpa = 10 bar

1Mpa = 9.87 atm

1Mpa = 1000000 Pa

1Mpa = 1000Kpa

1Mpa = 101971.6 mmH20

1Mpa = 4014.6 in.H20

1Mpa = 7500.6 mmHg

1Mpa = 295.3 in.Hg

1Mpa = 10.2 kg/cm2

Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật . Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng quy đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự do đổi đơn vị áp suất theo ý muốn .

Nguồn: phukiensongtoan.com

Kinh Nghiệm

Garden Hose Nozzles / Vòi Rửa Xe / Đầu Phun Tưới

|

Có nhiều loại vòi rửa xe và đầu phun tưới được thiết kế để đáp ứng các nhu cầu cụ thể của người dùng trong việc tưới cây, rửa xe, hoặc các công việc khác. Dưới đây là một số loại phổ biến: Một Số Loại Phổ Biến Vòi Rửa Xe (Car Wash Hose Nozzle): Vòi Phun Bọt Tuyết (Foam Cannon Nozzle): Sử dụng để tạo bọt tuyết chất lượng cao giúp loại bỏ bụi bẩn và chất bãn trên bề mặt xe mà không làm trầy xước. Vòi Phun Nước Nhẹ (Gentle Rinse Nozzle): Cho phép người dùng rửa xe một cách nhẹ nhàng mà không làm tổn thương sơn và bảo vệ lớp phủ bảo vệ. Đầu Phun Tưới Cây (Garden Hose Nozzle): Đầu Phun Sương (Mist Nozzle): Tạo ra giọt sương nhỏ để làm mát không gian hoặc tạo điều kiện ẩm cho cây cỏ và cây trồng. Đầu Phun Tưới Đồng Đều (Fan Nozzle): Phun nước ra dạng quạt giúp tưới đều nước lên diện tích lớn. Đầu Phun Jet (Jet Nozzle): Phun nước ra dạng tia cực mạnh, thích hợp để làm sạch bụi bẩn cứng đầu hoặc tưới nước xa. Đầu Phun Đa Năng (Multi-Function Nozzle): Đầu Phun Đa Chức Năng (Multi-Pattern Nozzle): Có thể điều chỉnh để chọn giữa các mô hình phun nước khác nhau như tia, quạt, sương, và nhiều chức năng khác. Đầu Phun Nước Mạnh (High-Pressure Nozzle): Sử dụng áp lực cao để làm sạch bề mặt cứng đầu như lối đi, sàn nhà, hoặc xe cộ. Vòi Tưới Cây Tự Động (Automatic Watering Nozzle): Vòi Tưới Tự Động Có Thiết Bị Điều Khiển (Programmable Automatic Watering Nozzle): Cho phép người dùng lập trình hệ thống tưới cây tự động theo thời gian và lịch trình cụ thể. Khi chọn lựa vòi rửa xe hoặc đầu phun tưới, quan trọng là xác định rõ nhu cầu cụ thể của bạn và chọn sản phẩm phù hợp với công việc bạn muốn thực hiện. Ưu Điểm Garden Hose Nozzles Garden hose nozzles, hay còn được gọi là vòi rửa xe hoặc đầu phun tưới, mang lại nhiều ưu điểm và tiện ích trong việc tưới cây, làm mát không gian, hoặc rửa xe. Dưới đây là một số ưu điểm chính của chúng: Điều Chỉnh Linh Hoạt: Garden hose nozzles thường có thể điều chỉnh kiểu phun nước, từ mô hình tia nước chính vào chế độ xịt mịn, giúp người sử dụng linh hoạt trong việc điều chỉnh lượng nước và áp lực. Tiết Kiệm Nước: Đầu phun tưới có khả năng tùy chỉnh lượng nước được phun ra, giúp kiểm soát và giảm lượng nước sử dụng. Điều này làm cho quá trình tưới cây hoặc rửa xe trở nên hiệu quả hơn về mặt nước. Dễ Sử Dụng: Garden hose nozzles thường được thiết kế để sử dụng đơn giản. Người dùng có thể dễ dàng điều chỉnh chúng để đáp ứng nhu cầu cụ thể của công việc. Linh Hoạt Cho Nhiều Mục Đích: Các loại đầu phun này có thể được sử dụng cho nhiều mục đích khác nhau, từ tưới cây và làm mát không gian đến việc rửa xe, vệ sinh sân nhà, hoặc các công việc vệ sinh khác. Chất Lượng Áp Lực Nước: Nhiều garden hose nozzles được thiết kế để tăng áp lực nước, giúp làm sạch hiệu quả và loại bỏ bụi bẩn, chất bãn cứng đầu. Chế Độ An Toàn: Một số đầu phun tưới có tính năng an toàn, chẳng hạn như chế độ dừng tự động khi không sử dụng, giúp tiết kiệm nước và năng lượng. Độ Bền Cao: Nhiều sản phẩm được làm từ vật liệu chất lượng cao như kim loại hoặc nhựa cứng, giúp gia tăng độ bền và tuổi thọ của đầu phun. Khả Năng Chống Thấm Nước: Các đầu phun tưới hiện đại thường có khả năng chống thấm nước tốt, giảm rủi ro rò rỉ và giữ cho quá trình sử dụng thoải mái. Tổng quát, garden hose nozzles mang lại sự thuận tiện và hiệu quả trong việc quản lý và sử dụng nước, đồng thời phục vụ nhiều mục đích khác nhau trong hộ gia đình. Ứng Dụng Của Garden Hose Nozzles Garden hose nozzles, vòi rửa xe, và đầu phun tưới có thể được sử dụng ở nhiều địa điểm khác nhau để thực hiện nhiều nhiệm vụ khác nhau. Dưới đây là một số nơi ứng dụng phổ biến cho chúng: Tại Gia Đình và Khuôn Viên: Tưới Cây và Cỏ: Sử dụng đầu phun tưới để tưới cây cỏ và các loại cây trong khu vườn, sân, hoặc khuôn viên xanh. Làm Mát Ngoại Thất: Garden hose nozzles có chế độ phun sương giúp làm mát không gian xung quanh trong những ngày nóng. Rửa Xe và Xe Đạp: Vòi rửa xe và đầu phun tưới cung cấp áp lực nước phù hợp để làm sạch xe và xe đạp một cách hiệu quả. Vệ Sinh Sân Nhà: Dùng để làm sạch sân nhà, sân vườn, lối đi, và các bề mặt khác. Trong Ngành Nông Nghiệp và Trang Trại: Tưới Cây Trồng: Đầu phun tưới được tích hợp vào hệ thống tưới tự động hoặc sử dụng tay để tưới cây trồng và hoa mà không gây tổn thương. Làm Ẩm Thức Ăn Cho Gia Súc: Sử dụng để làm ẩm thức ăn cho gia súc và gia cầm trong các trang trại. Trong Công Nghiệp và Xây Dựng: Rửa Công Trình Xây Dựng: Sử dụng vòi rửa xe có áp lực cao để làm sạch và rửa các công trình xây dựng, bề mặt bê tông, và khu vực khác. Làm Mát Môi Trường Công Nghiệp: Áp dụng đầu phun sương trong môi trường công nghiệp để làm mát không gian và giảm nhiệt độ. Trong Các Cơ Sở Dịch Vụ: Rửa Xe và Dịch Vụ Ô Tô: Sử dụng vòi rửa xe và đầu phun tưới trong các trung tâm rửa xe để cung cấp dịch vụ làm sạch xe. Nhà Hàng và Quán Cà Phê: Đầu phun sương có thể được sử dụng để làm mát không gian cho khách hàng ngồi ngoài trời tại nhà hàng hoặc quán cà phê. Trong Công Việc Chăm Sóc Động Vật: Làm Mát Cho Động Vật: Sử dụng đầu phun sương để làm mát cho động vật trong các khu vực nuôi trồng động vật. Làm Sạch Vật Nuôi: Vòi rửa xe có thể được sử dụng để làm sạch vật nuôi, chuồng nuôi, và khu vực chăm sóc động vật. Đối với mọi ứng dụng, việc lựa chọn loại đầu phun và cách sử dụng đúng sẽ giúp tối ưu hóa hiệu suất và tiết kiệm nước. Garden Hose Nozzles Tại Song Toàn Chất Lượng Chế Tạo: Đầu phun nên được làm từ vật liệu chất lượng cao để đảm bảo độ bền và tuổi thọ, đặc biệt là khi chịu áp lực nước và thời tiết khắc nghiệt. Điều Chỉnh Áp Lực Nước: Một đầu phun tốt nên có khả năng điều chỉnh áp lực nước để phù hợp với các nhiệm vụ khác nhau như tưới cây, làm sạch ô tô, hoặc làm mát không gian. Kiểu Phun Nước Đa Dạng: Các tùy chọn phun nước đa dạng giúp bạn thích ứng với nhiều công việc khác nhau, chẳng hạn như tia nước, phun sương, hay phun quạt. Dễ Sử Dụng: Thiết kế của đầu phun nên thuận tiện và dễ sử dụng. Cần kiểm tra cách điều chỉnh áp lực và kiểu phun nước. Chất Lượng Kết Nối: Chất lượng của kết nối với vòi nước là một yếu tố quan trọng để tránh rò rỉ và đảm bảo kết nối vững chắc. Giá Trị Đúng Đồng Tiền: Giá cả là một yếu tố quan trọng, và việc lựa chọn sản phẩm phải cân nhắc giữa chất lượng và giá trị. Bạn có thể xem thêm bài viết và sản phẩm tại Song Toàn (STG) Sản phẩm Vòi sen - sen tắm Vòi Phun Xịt Đa Chức Năng : Hướng Dẫn Lựa Chọn Và Sử Dụng Hiệu Quả Cách Nối Vòi Phun Xịt Tưới Cây với Vòi Nước Máy: Hướng Dẫn Chi Tiết Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Misting And Fogging Nozzles / Đầu Phun Sương

|

Đầu phun sương không chỉ tạo ra hiệu ứng làm mát mà còn mang đến trải nghiệm thoải mái và thú vị. Bằng cách phun nước điều áp thành các hạt sương tinh khí, đầu phun sương tạo ra một không gian thoáng đãng và dễ chịu. Điều quan trọng là mức độ làm mát do vòi phun tạo ra phụ thuộc vào độ nhỏ của các giọt nước. Những giọt nước càng nhỏ, hiệu ứng làm mát càng tốt. Song Toàn cung cấp đầu phun sương chất lượng cao, được thiết kế để đáp ứng nhu cầu của bạn trong việc làm mát hiệu quả. Khám phá sự đa dạng trong kích thước giọt nước và góc phun để tối ưu hóa trải nghiệm làm mát của bạn. Đến với chúng tôi, bạn sẽ không chỉ có một giải pháp làm mát mà còn trải nghiệm sự thoải mái và sự thú vị mà đầu phun sương của chúng tôi mang lại. Ưu Điểm Nổi Bật của Đầu Phun Sương Đầu phun sương là thiết bị được sử dụng rộng rãi trong nhiều ứng dụng khác nhau như tưới cây, làm ẩm không khí, làm mát không gian, và nhiều ứng dụng khác. Dưới đây là một số ưu điểm nổi bật của đầu phun sương: Tiết Kiệm Nước: Đầu phun sương có khả năng chia nước thành các giọt nhỏ, tạo thành sương. Điều này giúp tiết kiệm nước so với các phương pháp tưới truyền thống, nơi nước có thể bị sử dụng không hiệu quả do sự bốc hơi cao. Làm Mát Hiệu Quả: Khi phun sương vào không khí, nước sẽ hấp thụ nhiệt độ và bay hơi, làm mát không gian xung quanh. Điều này làm tăng sự thoải mái và giảm nhiệt độ môi trường, đặc biệt là trong những ngày nắng nóng. Tạo Ẩm Không Khí: Đầu phun sương giúp tăng độ ẩm trong không khí, có lợi cho sức khỏe của cây cỏ, động vật, và người sống trong môi trường đó. Kiểm Soát Nước Phun: Các loại đầu phun sương có thể được điều chỉnh để kiểm soát lượng nước được phun ra, cung cấp sự linh hoạt trong việc điều chỉnh môi trường tưới tiêu cực. Dễ Lắp Đặt và Bảo Dưỡng: Đầu phun sương thường dễ lắp đặt và bảo dưỡng. Chúng không đòi hỏi nhiều công cụ hay kiến thức kỹ thuật đặc biệt để sử dụng. Ứng Dụng Đa Dạng: Ngoài việc sử dụng trong lĩnh vực tưới cây và làm mát, đầu phun sương còn được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như tạo sương cho hồ cá, làm mát cho hệ thống làm mát công nghiệp, và nhiều ứng dụng khác. Hiệu Quả Energetic: So với một số phương pháp làm mát khác, đầu phun sương có thể làm mát hiệu quả mà không đòi hỏi nhiều năng lượng. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý rằng việc sử dụng đầu phun sương cần phải được điều chỉnh sao cho phù hợp với điều kiện môi trường cụ thể và nguyên tắc quản lý nước. Phân Loại Đầu Phun Sương Đầu phun sương được phân loại dựa trên nhiều yếu tố khác nhau như cách phun, kích thước giọt sương, áp suất làm việc, và mục đích sử dụng. Dưới đây là một số phân loại chính: Theo Cách Phun: Đầu Phun Sương Áp Lực Cao (High-Pressure): Sử dụng áp lực cao để tạo ra các giọt sương nhỏ. Thường được sử dụng trong các hệ thống làm mát công nghiệp. Đầu Phun Sương Áp Lực Thấp (Low-Pressure): Sử dụng áp lực thấp hơn và thường được sử dụng trong các ứng dụng như tưới cây và làm mát trong gia đình. Theo Kích Thước Giọt Sương: Sương Mịn (Fine Mist): Tạo ra giọt sương nhỏ, thường từ 5-50 micromet. Sương Trung Bình (Medium Mist): Tạo ra giọt sương có kích thước trung bình, thường từ 50-100 micromet. Sương Lớn (Coarse Mist): Tạo ra giọt sương lớn hơn, thường trên 100 micromet. Theo Hình Thức Xây Dựng: Đầu Phun Sương Di Động: Có thể di chuyển và thích hợp cho các ứng dụng tạm thời. Đầu Phun Sương Cố Định: Được cố định ở một vị trí cố định và thường được tích hợp vào hệ thống tưới cây hoặc làm mát. Theo Mục Đích Sử Dụng: Tưới Cây: Đầu phun sương được sử dụng để tưới nước cây cỏ và cây trồng. Làm Mát Không Gian: Sử dụng để làm mát trong những không gian như sân vườn, quán cà phê, hồ bơi, và các sự kiện ngoại ô. Làm Mát Công Nghiệp: Áp dụng trong các hệ thống làm mát công nghiệp và nhà máy. Theo Vật Liệu Chế Tạo: Đầu Phun Sương Nhựa: Chế tạo từ nhựa, phổ biến trong các ứng dụng gia đình và tạm thời. Đầu Phun Sương Kim Loại: Chế tạo từ kim loại, thích hợp cho các ứng dụng công nghiệp và có độ bền cao. Phân loại này giúp người sử dụng lựa chọn đúng đầu phun sương phù hợp với nhu cầu và điều kiện cụ thể của họ. Xem Các Sản Phâm Đầu Phun Sương Song Toàn, Click Xem ! Tại Sao Nên Lựa Chọn Đầu Phun Sương của Song Toàn Kiểm Tra Chất Lượng 100%: Hệ thống kiểm tra thử nghiệm điện tử đảm bảo rằng mọi đầu phun sương được sản xuất đều trải qua quy trình kiểm tra chất lượng đầy đủ. Tốc độ dòng chảy chính xác và hiệu ứng sương mù được đảm bảo đạt đến tiêu chuẩn cao nhất. Phép Đo Chính Xác: Các phép đo chính xác là cơ sở quan trọng để định rõ các đặc tính phun. Chúng tôi cam kết sử dụng công nghệ đo đúng đầu phun, giúp đảm bảo hiệu suất chính xác và đồng đều. Nâng Cao Hiệu Quả: Chúng tôi không chỉ tập trung vào chất lượng sản phẩm mà còn chú trọng đến nâng cao hiệu quả toàn diện. Từ xử lý đơn hàng đến chất lượng sản phẩm và thời gian giao hàng, chúng tôi luôn nỗ lực để mang lại trải nghiệm tốt nhất cho khách hàng. Lựa Chọn Vật Liệu Đóng Gói Chất Lượng: Đối với chúng tôi, không chỉ là về sản phẩm mà còn là về cách chúng tôi bảo vệ và đóng gói chúng. Chúng tôi lựa chọn vật liệu đóng gói phù hợp nhất để đảm bảo an toàn và chất lượng trong quá trình vận chuyển. Khi chọn chúng tôi, bạn không chỉ đang chọn sản phẩm chất lượng mà còn đang lựa chọn sự cam kết với sự chính xác và hiệu suất hàng đầu trong ngành đầu phun sương. Nơi Ứng Dụng Của Đầu Phun Sương Nhà Hàng và Khu Nghỉ Dưỡng: Khu vực nghỉ mát ngoài trời, khu nhà nghỉ cho nhân viên, khu lưu trữ thực phẩm, và khu đóng gói thịt. Khu Dân Cư: Tạo ẩm hoặc làm mát sân sau, đuổi muỗi, cung cấp không khí thoải mái. Ngành Nuôi: Làm mát và khử trùng cho gia cầm hoặc động vật, tạo điều kiện sống tốt hơn. Công Nghiệp: Làm mát nhà kho, nhà để xe, nhà xưởng, làm mát băng tải và hỗ trợ quá trình sản xuất. Kiểm Soát Ô Nhiễm và Quản Lý Chất Thải: Kiểm soát bụi và mùi, xử lý nước thải, cơ sở phân loại rác, trung tâm tái chế, làm mát khí, và xử lý tro. Xử Lý Dầu và Khí: Kiểm soát khí độc, quản lý chất tải nguy hiểm, và duy trì an toàn trong quá trình xử lý dầu và khí. Xử Lý Hóa Chất: Điều hòa khí, tạo ẩm, lò sấy, phòng đóng rắn, và kiểm soát ô nhiễm trong các quy trình hóa chất và sản xuất. Bột Giấy và Làm Giấy: Kiểm soát bụi giấy, làm mát ao hồ, giảm ô nhiễm nước, và làm ẩm không khí trong quá trình sản xuất giấy. Công Nghiệp Thép: Giảm ô nhiễm không khí, kiểm soát bụi tại các nhà máy chuyển giao, và làm sạch không khí trong quá trình sản xuất thép. Green Industry: Hệ thống giảm năng lượng, làm mát trước, và hệ thống làm mát sơ bộ cho máy điều hòa không khí. Cảnh Quan: Quét sương, làm mát công viên, tạo hiệu ứng sương mù bên hồ bơi, và làm mát sân chơi trẻ em." Để có hiệu suất tối ưu, vui lòng liên hệ chúng tôi để được tư vấn và lựa chọn đúng vòi phun sương cho nhu cầu cụ thể của bạn. Câu Hỏi Thường Gặp Có yêu cầu bảo trì nào không ? Việc bảo trì duy nhất cần thiết cho hệ thống phun sương là vệ sinh đầu phun định kỳ và kiểm tra máy bơm hàng năm. Việc này bao gồm bổ sung hoặc thay dầu, kiểm tra và siết chặt hoặc thay thế đai quạt (trên máy bơm dẫn động bằng ròng rọc), và thay hộp mực lọc. Hệ thống quạt phun sương chỉ cần ít bảo trì. Chăm sóc phòng ngừa và làm sạch đầu phun là quan trọng. Tôi phải làm gì nếu vòi phun sương bị tắc? Thường xuyên làm sạch hoặc thay thế các đầu phun bị tắc. Bạn có thể thực hiện việc này bằng cách thổi không khí vào lỗ sau khi làm nhỏ đầu lỗ, sử dụng dung dịch hoặc ngâm đầu phun qua đêm và rửa sạch sau đó. Thay vòi phun bằng cách xoay theo chiều kim đồng hồ cho đến khi vừa khít. Hệ thống nào là sự lựa chọn tốt nhất cho tôi? Hệ thống phun sương áp suất thấp: Áp suất từ 40 đến 120 psi, thích hợp cho sân sau và làm mát ngoại trời. Hệ thống phun sương trung áp: Áp suất từ 6 đến 18 bar, phù hợp cho làm mát sân sau và đuổi muỗi. Hệ thống phun sương áp suất cao: Áp suất từ 30 đến 80 bar, hoạt động hiệu quả ở cả độ ẩm thấp và cao, giảm nhiệt độ nhanh chóng. Phạm vi bao phủ của hệ thống phun sương có thể đạt đến là bao nhiêu? Phạm vi bao phủ phụ thuộc vào nhiệt độ, độ ẩm, và áp suất khí quyển. Bạn có thể tham khảo bảng số liệu để xác định. Hệ thống làm mát hoạt động như thế nào? Sự bay hơi càng hoàn toàn, hệ thống làm mát càng hiệu quả. Nếu độ ẩm vượt quá 90%, giảm nhiệt độ có thể lên đến 10 độ. Đối với độ ẩm từ 40% đến 80%, giảm nhiệt độ có thể là 20 độ. Độ ẩm dưới 40%, nhiệt độ giảm có thể lên đến 35 độ. Sương mù, sương mù hay bình xịt thông thường? Sương mù khô: Kích thước giọt từ 10-20 micron. Sương mù ướt: Kích thước giọt từ 20 đến 30 micron. Sương mù: Kích thước giọt từ 30 đến 60 micron. Trên 60 micron là bình xịt thông thường. Đầu phun sương và vòi phun sương nói chung có thể thay thế cho nhau dưới các áp suất vận hành khác nhau. Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Đầu Phun / Spray Nozzles Trong Các Ngành Công Nghiệp

|

Đầu phun / spray nozzles là một công cụ linh hoạt và quan trọng, có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực công nghiệp khác nhau. Dưới đây là một số phân loại chính của Đầu Phun / Spray Nozzles theo kiểu phun" Flat Fan Nozzles / Đầu Phun Phẳng Đầu phun phẳng thường được thiết kế dựa trên nguyên lý áp suất (chất lỏng được đưa vào một buồng và qua một lỗ nhỏ). Mô hình phun, lưu lượng, và góc phun đều phụ thuộc vào thiết kế của buồng áp suất và hình dạng của lỗ nhỏ. Có loại đầu phun phẳng theo nguyên lý chuyển hướng, trong đó chất lỏng được chuyển hướng từ một bề mặt được thiết kế kỹ thuật. Góc phun có thể linh hoạt từ 0° đến 120°. Full Cone Nozzles / Đầu Phun Hình Nón Đầy Đầu phun hình nón đầy thuộc vào loại thiết kế động lực học. Chất lỏng được đưa vào một buồng/vane được thiết kế đặc biệt để tạo ra một lực ly tâm, rồi thoát ra từ lỗ phun tạo nên một hình nón hoặc mô hình phun nón. Đầu phun hình nón hoặc phun nón đầy là lựa chọn phổ biến cho các ứng dụng làm mát, nhưng chúng cũng đa dạng và có thể được điều chỉnh cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau. cung cấp nhiều góc phun khác nhau từ 30° đến 120°, được sản xuất từ đồng, thép không gỉ và một số loại nhựa (tùy thuộc vào loại đầu phun). Chúng có sẵn trong nhiều kích thước ren, kết nối mặt bích và cấu hình đầu phun. Loại đầu phun nón đầy tiêu chuẩn (Đầu phun động lực): Với thiết kế này, mô hình phun được tạo ra bởi thiết kế của vane bên trong. Thiết kế của vane tạo ra một hành động xoay nhanh bên trong đầu phun, tạo ra mô hình phun hình nón đầy. Hollow Cone Nozzles / Đầu Phun Hình Nón Rỗng Thường được gọi là đầu phun tiếp xúc. Chất lỏng nhập vào buồng phun theo góc vuông, tạo ra một lực ly tâm tập trung giọt chất lỏng ở bên ngoài hình nón, tạo thành mô hình phun hình nón rỗng. Đầu phun mô hình phun hình nón rỗng tập trung giọt chất lỏng ở bề mặt ngoại cùng của hình nón. Không có giọt chất lỏng được phân phối ở bên trong mô hình phun, do đó có mô tả là "hình nón rỗng". Thông thường, đầu phun này được sử dụng cho các ứng dụng lọc khí và làm mát khí, nhưng có thể được điều chỉnh cho nhiều ứng dụng công nghiệp khác. Thiết kế động lực của đầu phun hình nón rỗng sử dụng phun chất lỏng theo hướng tiếp xúc vào một buồng đầu phun được thiết kế chính xác. Đơn giản, chất lỏng nhập vào buồng đầu phun theo góc vuông, tạo ra một lực ly tâm và tạo ra mô hình phun hình nón rỗng. Thiết kế này cho phép đạt được các góc phun rộng rãi Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Chúc bạn thành công trong hành trình khám phá kiến thức này !

Xem thêm

Vòi Xịt Bồn Cầu / Bidet: Người Phát Minh Và Hành Trình Lịch Sử

|

Vòi xịt bồn cầu là một thiết bị sinh hoạt phổ biến mà mỗi gia đình ở Việt Nam sử dụng từ thời gian xa xôi. Bạn có bao giờ tự hỏi vòi xịt bồn cầu được phát minh ở đâu không ? Hãy cùng Song Toàn khám phá nguồn gốc của vòi xịt bồn cầu, từ quốc gia nào nó bắt nguồn, và quá trình phát triển của nó qua từng quốc gia. Đồng thời, chúng ta sẽ tìm hiểu về lịch sử việc sử dụng vòi xịt bồn cầu tại Việt Nam từ khi nào. Đón đọc để hiểu rõ hơn về một phần quan trọng trong cuộc sống hàng ngày của chúng ta! Nguồn Gốc Của Vòi Xịt Bồn Cầu Vòi xịt bồn cầu, hay Bidet, có nguồn gốc từ Pháp và xuất hiện khoảng 300 năm trước. Phiên bản đầu tiên của chúng khác biệt đáng kể so với những mô hình hiện đại. Ban đầu, chúng thường có hình dáng giống như một chậu nước đặt ngang với bồn cầu, giúp người sử dụng dễ dàng vệ sinh ngay sau khi đi vệ sinh. Tuy nhiên, trong giai đoạn này, Bidet chỉ phổ biến trong giới quý tộc ở Pháp. Cho đến đầu thế kỷ 19, Bidet mới bắt đầu trở nên phổ biến và lan rộng ra khắp thế giới. Quá trình này đi kèm với sự phát triển và cải tiến về thiết kế, chức năng, và sự tiện ích của vòi xịt bồn cầu. Ngày nay, vòi xịt bồn cầu không chỉ là một phương tiện vệ sinh hiệu quả mà còn trở thành một phần không thể thiếu trong nhiều hệ thống vệ sinh trên toàn thế giới. Quá Trình Phát Triển của Vòi Xịt Bồn Cầu: Hành Trình từ Pháp đến Nhật Bản Sau khi trở nên phổ biến tại Pháp và lan rộng trên khắp thế giới, vòi xịt bồn cầu đã trải qua một quá trình phát triển đáng chú ý, với bước tiến quan trọng nhất xuất phát từ đất nước Nhật Bản. Tại đây, một công ty đã đưa ra những cải tiến đáng kể, tạo ra phiên bản cải tiến đầu tiên của vòi xịt bồn cầu. Vào đầu thế kỷ 19, chiếc vòi xịt bồn cầu đầu tiên mang hình dạng giống với những chiếc hiện đại ngày nay đã được sản xuất và đặt tên là TOTO. Đây được xem là một bước tiến lớn trong lịch sử phát triển của vòi xịt bồn cầu và đã tạo ra những ảnh hưởng sâu sắc. TOTO đặt ra tiêu chí quan trọng: giảm thiểu sử dụng giấy vệ sinh, giảm lượng rác thải ra môi trường, và tăng cường thuận tiện cho việc làm vệ sinh. Vòi xịt bồn cầu trở thành một lựa chọn phổ biến trên khắp thế giới, được chào đón đặc biệt trong bối cảnh tăng cường ý thức về bảo vệ môi trường. Ngày nay, có nhiều kiểu vòi xịt khác nhau, nhưng hai loại phổ biến nhất là vòi xịt cầm tay và vòi xịt tự động. Vòi Xịt Cầm Tay: Phổ biến trên toàn cầu, được gắn vào bồn nước của bồn cầu và có dây nối dài. Ngoài việc sử dụng cho việc làm sạch sau khi đi vệ sinh, còn thuận tiện cho rửa nhà tắm và toilet. Vòi Xịt Tự Động: Loại hiện đại, được gắn cố định lên bồn cầu và có nhiều chức năng khác nhau như rửa nhẹ, rửa nặng, và rửa nước nóng. Tuy nhiên, không thích hợp để sử dụng cho việc làm vệ sinh toilet như loại cầm tay. Những cải tiến này không chỉ mang lại sự thuận tiện mà còn đóng góp tích cực vào nỗ lực bảo vệ môi trường và giảm lượng rác thải. Sự Lan Rộng của Vòi Xịt Bồn Cầu Trên Thế Giới Kể từ khi được phát minh tại Nhật Bản, vòi xịt bồn cầu đã lan rộng ra nhiều quốc gia trên thế giới, đặc biệt là trong các quốc gia Hồi giáo và nhiều quốc gia châu Á, nơi mà việc sử dụng nước để làm sạch hậu môn được coi là quan trọng. Các quốc gia và vùng lãnh thổ sử dụng vòi xịt bồn cầu bao gồm: Quốc gia Hồi giáo: Lan rộng trong tất cả các quốc gia Hồi giáo, nơi việc sử dụng nước để làm sạch sau khi đi vệ sinh được ưa chuộng. Châu Á: Được sử dụng rộng rãi ở nhiều quốc gia châu Á, bao gồm Nepal, Pakistan, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Philippines, Thái Lan, và Việt Nam. Nam Âu: Một số quốc gia ở Nam Âu như Phần Lan và Estonia cũng sử dụng vòi xịt bồn cầu, thường được lắp đặt trong nhà vệ sinh kiểu phương Tây (ngồi). Trong một số quốc gia như Thái Lan, vòi xịt được sử dụng ở cả hai kiểu nhà vệ sinh kiểu phương Tây và nhà vệ sinh ngồi xổm. Mặc dù không rõ vòi xịt xuất hiện từ Việt Nam chính xác khi nào, nhưng từ sau năm 1975, gia đình khá giả tại miền Nam Việt Nam đã có xu hướng ưa chuộng sử dụng bidet. Đến năm 1988, vòi xịt đã trở nên phổ biến ở Việt Nam, đặc biệt là trong những gia đình có điều kiện khá giả. Lợi Ích của Vệ Sinh Bằng Vòi Xịt Bồn Cầu Việc sử dụng vòi xịt bồn cầu mang lại nhiều lợi ích so với việc làm sạch bằng giấy vệ sinh, và nó đặc biệt quan trọng đối với sức khỏe và môi trường: Hiệu Quả Hơn: So với giấy vệ sinh, vòi xịt giúp rửa sạch hơn toàn bộ chất bẩn, tránh được tình trạng mẩn đỏ, trầy xước, và đặc biệt là giúp loại bỏ toàn bộ chất thải một cách hiệu quả. Hạn Chế Tác Động Mạnh: Đặc biệt quan trọng đối với những người mắc các vấn đề về hậu môn, việc sử dụng vòi xịt giúp giảm tác động mạnh đến khu vực bị thương hơn so với việc sử dụng giấy vệ sinh. Ngăn Chặn Các Bệnh Liên Quan: Giúp ngăn chặn các vấn đề sức khỏe như mẫn đỏ, trĩ, nhiễm trùng đường tiết niệu và các bệnh khác do việc vệ sinh không đúng cách. Tiết Kiệm Nước và Tài Nguyên: Theo nghiên cứu của The Tech Insider, sử dụng vòi xịt bồn cầu tiết kiệm đáng kể lượng nước so với việc sử dụng giấy vệ sinh. Điều này không chỉ giúp tiết kiệm chi phí mà còn bảo vệ môi trường bằng cách giảm lượng gỗ cần để sản xuất giấy vệ sinh. Thân Thiện Với Môi Trường: Việc sử dụng vòi xịt thay giấy vệ sinh giúp giảm lượng rác thải, bảo vệ cây cỏ và giữ cho môi trường trở nên thân thiện hơn. Với những ưu điểm về sức khỏe và môi trường, cùng với sự tiện lợi và chi phí tiết kiệm, vòi xịt bồn cầu đã trở thành một vật dụng không thể thiếu trong đời sống hàng ngày của nhiều người trên thế giới. Bạn có thể xem thêm bài viết và sản phẩm tại Song Toàn (STG) Sản phẩm Vòi sen - sen tắm Hướng Dẫn Chi Tiết Lắp Đặt Vòi Xịt Bồn Cầu Thông Minh Kinh Nghiệm Mua Vòi Xịt Vệ Sinh Chất Lượng Sử Dụng Vòi Xịt Vệ Sinh Như Thế Nào Cho Đúng Và An Toàn Nguyên Nhân Và Cách Sửa Chữa Vòi Xịt Vệ Sinh Bị Rò Nước Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Xem thêm

Two - Touch Fittings / Nối Cắm Ống Siết Rắc Co

|

Đặc Điểm Ứng Dụng Thiết kế siết Con Tán / Nón Chụp / Racco giữ cho kết nối ống an toàn. Hiệu quả trong môi trường có độ rung lớn. Chất liệu đồng thau có khả năng chống ăn mòn cũng như chống hóa chất. Đặc biệt được thiết kế cho ứng dụng khí nén áp suất thấp, hệ thống đường ống khí nén trong các thiết bị khác nhau. Áp Suất Kết Nối Chất Lỏng Áp Dụng: Khí Nén (Không áp dụng cho khí hoặc chất lỏng) Áp Suất Hoạt Động: 0 ~ 150 PSI / 0 ~ 9.9 kgf/㎠ (0 ~ 990 kPa) Áp Suất Âm: -29.5 in Hg / -750mmHg (-750 Torr) Phạm Vi Nhiệt Độ Hoạt Động: 32 ~ 140° F / 0 ~ 60 °C Vật Liệu Ống Sử Dụng: Polyurethane và Nylon Chú Ý: Việc kết hợp với ống được áp dụng sẽ được quyết định dựa trên áp suất hoạt động tối đa của ống. Lưu Ý An Toàn Two - Touch Fittings Vì vật liệu là đồng thau, không có lớp phủ Teflon trên vít ren. Việc áp dụng băng Teflon trước khi lắp đặt sẽ giúp ngăn chặn rò rỉ khí. Đảm bảo rằng không có lực kéo, uốn cong, hoặc xoay được áp dụng vào sản phẩm. Ngược lại, có thể gây hỏng hóc cho thân sản phẩm và/hoặc rò rỉ khí. Khi lắp đặt ống, đẩy ống đến hết và thắt chặt nắp hoàn toàn trước khi sử dụng. Khi sử dụng lại ống đã tháo ra, cắt phần ống bị ép ở góc đúng và lắp đặt nó. Sản phẩm được làm từ nhựa nên việc thắt chặt bắt buộc có thể làm hỏng thân sản phẩm. Hãy cẩn thận khi lắp đặt. Phân Loại Two - Touch Fittings 1. Male BSP Connector / Thẳng 1 Đầu Ren Ngoài BSP 2. Male BSP Elbow / Co 90 Độ 1 Đầu Ren Ngoài BSP 3. Female BSP Connector / Thẳng 1 Đầu Ren Trong BSP 4. Union Elbow Tee / Tê Ba Đầu Nối Cắm Ống 5. Union / Thẳng Hai Đầu Nối Cắm Ống Bạn có thể xem thêm bài viết và sản phẩm tại Song Toàn (STG) Nguyên Nhân Rò Rỉ Khớp Nối Ống Nhựa và Cách Khắc Phục Xem Chi Tiết Các Sản Phẩm Song Toàn (STG) Đang Kinh Doanh Bạn có thể xem bài viết của Song Toan (STG)., JSC tại: linhkienphukien.vn phukiensongtoan.com songtoanbrass.com Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần sự giúp đỡ trong tương lai, đừng ngần ngại liên hệ. Chúc bạn có những trải nghiệm tuyệt vời với sản phẩm của Song Toàn (STG).

Chủ đề